3 từ đa nghĩa chủ đề Work và cách ứng dụng trả lời IELTS Speaking

Giới thiệu giới thiệu đến người đọc một vài từ đa nghĩa chủ đề Work hữu ích và áp dụng cụ thể vào cách trả lời IELTS Speaking.
3 tu da nghia chu de work va cach ung dung tra loi ielts speaking

Phần tiếp theo của series sẽ giới thiệu tới người học một vài nghĩa của những động từ đa nghĩa chủ đề Work trong IELTS Speaking. Để tiếp thu được tốt hơn, người học nên đọc bài đầu tiên của series để hiểu rõ hơn về định nghĩa, vai trò của từ đa nghĩa trong IELTS. Tương tự những phần trước trong series, bài viết sẽ giới thiệu đến người đọc nghĩa ít sử dụng của từ, từ đồng nghĩa, các từ thường đi kèm và hướng dẫn sử dụng với ví dụ cụ thể từ các câu hỏi trong bài thi IELTS Speaking. Ngoài ra, ở cuối bài cũng sẽ có 1 bài tập để người học có thể luyện tập khả năng sử dụng từ của mình.

Promote  

Nghĩa thông dụng nhất của động từ “promote” /prəˈməʊt/ là thể hiện hành động “giúp bán một sản phẩm, dịch vụ, … hoặc làm cho sản phẩm, dịch vụ trở nên phổ biến hơn bằng cách quảng cáo hoặc cung cấp sản phẩm với giá đặc biệt”. Ngoài ra, động từ này còn được sử dụng để chỉ hành động “thăng lên một chức vụ, cấp bậc cao hơn, quan trọng hơn trong một tổ chức hoặc công ty”.

  • Từ đồng nghĩa: raise, upgrade, elevate, honour, …

  • Từ trái nghĩa: demote

Cách sử dụng: Thông thường, động từ “promote” ở nghĩa này sẽ được sử dụng ở dạng bị động.

Promote somebody (to something)

Cách sử dụng dùng để chỉ việc ai đó được thăng chức lên một vị trí, cấp bậc nào đó cao hơn lúc trước.  Vì vậy, động từ “promote” thường sẽ đi kèm với tên của một vị trí, cấp bậc hay chức vụ nào đó.

Ví dụ: He has been working hard, I think he will be soon promoted.

Ứng dụng trong bài thi IELTS Speaking

Câu hỏi: Do you work or study?

Well, I am currently working as a receptionist for one of the most famous hotels in Saigon. I started working here as an intern a year ago. Luckily, 2 months ago, I was finally promoted to an official position.

À, hiện tại tôi đang làm lễ tân cho một trong những khách sạn nổi tiếng nhất Sài Gòn. Tôi bắt đầu làm việc ở đây một năm trước, với tư cách là thực tập sinh cho vị trí này. Thật may mắn, cách đây 2 tháng, cuối cùng tôi cũng được cất nhắc lên vị trí chính thức.

Promote somebody from something (to something)

Tương tự như cách sử dụng trên, người nói cũng có thể thêm vị trí ban đầu, trước khi mà một người được thăng chức.

Ví dụ: He was quickly promoted from an ordinary employee to a financial manager.

Ứng dụng trong bài thi IELTS Speaking

Câu hỏi: Do you enjoy your work?

Of course. Although I’m always snowed under with work, I feel that this is the kind of job that I particularly enjoy. However, I want to move up my career ladder, you know, I want to be promoted from a receptionist to a higher position so that I can learn something new.

Tất nhiên. Mặc dù tôi luôn chìm trong công việc nhưng tôi cảm thấy rằng đây là loại công việc mà tôi đặc biệt thích thú. Tuy nhiên, tôi muốn thăng tiến trong sự nghiệp của mình, bạn biết đấy, tôi muốn được thăng chức từ nhân viên lễ tân lên vị trí cao hơn để tôi có thể học hỏi những điều mới mẻ.

Tương tự như các cách sử dụng trên, người nói có thể sử dụng động từ “demote” để diễn tả hành động ngược lại, bị giáng xuống một chức vụ, vị trí, cấp bậc thấp hơn, ít quan trọng hơn.

Ví dụ:

tu-da-nghia-working-hard

The reason why I’ve been working very hard lately is that I don't want to be demoted (Lý do tại sao tôi làm việc rất chăm chỉ gần đây là tôi không muốn bị hạ cấp).

Serve

Ngoài nghĩa “phục vụ đồ ăn, thức uống hoặc một dịch vụ nào cho khách hàng” thường được sử dụng ở ngữ cảnh nhà hàng, khách sạn, … Một nghĩa ít gặp hơn của động từ “serve” /sɜːrv/, được sử dụng khi nói về chủ đề công việc là “làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ gì đó cho một người, một tổ chức, một quốc gia, … hoặc dành một khoảng thời gian cho một công việc cụ thể”.

Từ đồng nghĩa: work for, help, aid, assist, …

Các giới từ thường đi kèm: faithfully, loyally, well.

Cách sử dụng:

Serve under somebody

Sử dụng khi chỉ việc làm việc dưới quyền một người nào đó

Ví dụ: I served under the president of the company as special assistant (Tôi đã làm việc dưới quyền chủ tịch của công ty với tư cách là trợ lý đặc biệt).

Ứng dụng trong IELTS Speaking:

Câu hỏi: Where do you want to see yourself in 10 years?

tu-da-nghia-boss

I don’t really have an answer for this. 10 years are such a long time and anything could happen. Maybe I would still be serving under my current boss, or maybe I would become my own boss, nobody knows.

Tôi thực sự không có câu trả lời cho điều này. 10 năm là một khoảng thời gian dài và điều gì cũng có thể xảy ra. Có lẽ tôi vẫn sẽ làm việc dưới quyền ông chủ hiện tại của mình, hoặc có thể tôi sẽ trở thành ông chủ của chính mình, không ai biết cả.

Serve + adv./prep

Động từ “serve” cũng có thể được sử dụng kèm với các giới từ để thể hiện các sắc thái nghĩa khác nhau. Một vài giới từ đi kèm thong dụng:

  • Serve in: When I met her, she was serving in the medical corps.

  • Serve on: He has served on a jury for 20 years

  • Serve as:  He served as a captain in the army.

Ứng dụng trong IELTS Speaking:

Câu hỏi: Why did you choose to do that kind of work?

I think this is just an entry-level job but it gives me a broad overview of the hospitality industry. If you could do this job well, you’ll have a lot of opportunities to grow in your career. For example, my boss, who is serving as a president of a famous hotel chain, began his career as a receptionist, just like me.

Tôi nghĩ đây chỉ là một công việc mới bắt đầu nhưng nó cho tôi một cái nhìn tổng thể về ngành khách sạn. Nếu bạn có thể làm tốt công việc này, bạn sẽ có rất nhiều cơ hội để phát triển trong sự nghiệp của mình. Ví dụ, sếp của tôi, người đang giữ chức chủ tịch của một chuỗi khách sạn nổi tiếng, cũng bắt đầu sự nghiệp của mình với vị trí lễ tân, giống như tôi.

Serve somebody/something:

Sử dụng để chỉ hành động làm việc cho một ai đó/một tổ chức nào đó.

Ví dụ: My father proudly served my country during the Vietnam war.

Ứng dụng trong IELTS Speaking:

Câu hỏi: Is there another type of job you would like to do?

Well, besides this job, I want to do something more meaningful for society. I mean, I’ve always wanted to serve the community. Maybe I could become a volunteer for community service so that I could make my own contributions to the development of my country.

À, ngoài công việc này, tôi muốn làm một điều gì đó ý nghĩa hơn cho xã hội. Ý tôi là, tôi luôn muốn phục vụ cộng đồng. Biết đâu tôi có thể trở thành một tình nguyện viên phục vụ cộng đồng để có thể đóng góp cho sự phát triển của đất nước.

Manage

Thông thường, động từ “manage” /ˈmænɪdʒ/ có nghĩa là quản lý một nhóm, một công ty hoặc doanh nghiệp. Ngoài ra, động từ “manage” còn có nghĩa là “thành công khi làm một điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó khó khăn.

Từ đồng nghĩa: succeed, pull off

Cách sử dụng thông thường:

Manage to do something

Nghĩa này được sử dụng khi muốn thể hiện việc thành công trong làm một việc gì đó. Thường được sử dụng với trạng từ: nicely, perfectly, very successfully, eventually, finally, somehow, financially.

Ví dụ: I somehow managed to finish on time.

Ứng dụng trong IELTS Speaking:

How many hours do you work each day?

I try to maintain a work-life balance so I usually spend exactly 8 hours at work every day and I’ve never failed to achieve that. Regardless of my workload, I somehow manage to finish everything on time.

Tôi cố gắng duy trì sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống vì vậy tôi thường dành đúng 8 giờ để làm việc mỗi ngày và tôi chưa bao giờ thất bại trong việc đạt được điều đó. Bất kể khối lượng công việc của tôi như thế nào, tôi bằng cách nào đó có thể hoàn thành mọi thứ đúng hạn.

Manage something

Nghĩa này sử dụng để chỉ hành động thành công đạt dược một thứ gì đó

Ví dụ: I can't manage all this work on my own.

Ứng dụng trong IELTS Speaking:

Do you have to work with other people?

Yes, absolutely. During the summer, when there is a high demand for rooms and services at our hotel, there are too many things to do and I can’t manage all the work on my own. Therefore, I usually have to cooperate with others to make sure that everything is completed.

Có, chắc chắn rồi. Vào mùa hè, khi nhu cầu về phòng và dịch vụ tại khách sạn của chúng tôi tăng cao, có quá nhiều việc phải làm và tôi không thể tự mình xoay xở hết được. Vì vậy, tôi thường phải hợp tác với những người khác để đảm bảo rằng mọi thứ được hoàn thành.

Manage on/with something

Có thể tiếp tục xoay sở với một số tiền, thông tin, thời gian, … hạn chế

Ví dụ:

  • Many find it difficult to manage on their weekly income.

  • I don’t know how she could manage with such a little amount of time.

Manage without something

Có thể giải quyết được vấn đề hoặc đối mặt với một tình huống khó khăn mà không có một thứ gì đó

Ví dụ: I can’t believe that I have managed without the support from my friends.

Ứng dụng trong IELTS Speaking

Câu hỏi: Do you prefer working alone or with others? Why?

tu-da-nghia-other-people

I know that everybody should be able to work with other people, and teamwork skills are significant in modern society. However, I feel like I’m not into group projects or something like that. Most of the time, I can still manage to finish my work very successfully without the help from my coworkers.

Tôi biết rằng mọi người đều có thể làm việc với những người khác và kỹ năng làm việc nhóm rất quan trọng trong xã hội hiện đại. Tuy nhiên, tôi cảm thấy mình không thích các dự án nhóm hay những thứ tương tự. Hầu hết thời gian, tôi vẫn có thể hoàn thành công việc của mình một cách rất thành công mà không cần đồng nghiệp giúp đỡ.

Manage on one’s own

Có thể tự xoay sở với những gì đang có.

Ví dụ: My grandmother is too old and she can’t manage on her own anymore.

Ứng dụng trong IELTS Speaking:

Câu hỏi: What would you change about your job?

I manage on my own just fine with this job. But, if there were a pay raise, it would be much better. You know, as you grow up, you’ll need more money and sometimes I feel that I don’t have enough money to do my own things.

Tôi tự xoay sở khá ổn với công việc này. Nhưng, nếu được tăng lương thì sẽ tốt hơn nhiều. Bạn biết đấy, khi lớn lên, bạn sẽ cần nhiều tiền hơn và đôi khi tôi cảm thấy rằng mình không có đủ tiền để làm những việc của riêng mình.

Luyện tập

Đề bài: Điền các động từ promote, serve và manage vào các chỗ trống phù hợp:

Describe the job you would most like to have.

You should say:

  • what this job would be

  • where you would work

  • which qualifications you would need and

  • explain why you would like to have this job most.

I’m going to tell you about one of my passions. For me, the most interesting job would be something involving writing. When I was at school, my favorite subject was literature and I’ve always loved to write since then.

The most significant benefit that you could gain when becoming a writer is that you could work either in an office or remotely. I mean, you could travel to different places but you could still 1. _______________ to finish all your work. Furthermore, you are not 2. ___________ anyone or any organizations, so you don’t have to follow any rules and you’re not tied to a desk 9 to 5. You could create a schedule that is suitable for you. However, you can’t see a clear development path when you are a writer. As you are self-employed, you can’t be 3. _______________ to a higher position so you may feel lost sometimes. Your income would not be stable also, so sometimes, you have to 4. _______________ on a very tight budget.

Unfortunately, I don’t have the qualities required to become a writer. First, a writer needs to be creative, he or she must be able to think out of the box. Sadly, this is something that I don’t have. I’ve 5. ____________ 2 years in the army and I have been taught to process information in the simplest and most realistic way. So, creativity is not my strength. Secondly, self-discipline is important if you want to become a successful writer. You are your own boss so you have to 6._____________ everything on your own, which I find very challenging.

Having said that, I would be very happy if I could become a writer in the future, maybe I could change myself and eventually become successful in this type of job.

Đáp án và giải thích

1. manage

Manage to do something: Thành công làm một việc gì đó => manage to finish all your work: Có thể hoàn thành tất cả các công việc

2. serving

Serving somebody: Phục vụ/làm việc cho ai đó => are not serving anyone or any organizations: Không làm việc cho ai hay một tổ chức nào.

3. promoted

Be promoted to something: được thăng lên một chức vụ cao hơn => can’t be promoted to a higher position: Không thể được thăng lên một vị trí cao hơn

4. manage

Manage on something: xoay sở với một số tiền hay thời gian hạn chế => manage on a tight budget: xoay sở với một số tiền ít ỏi

5. served

Serve in something: làm việc/phục vụ trong một tổ chức nào đó => served 2 years in the army: phục vụ 2 năm trong quân đội.

6. manage

Manage on your own: tự xoay sở với những gì mình hiện có

 

Bài hoàn chỉnh

I’m going to tell you about one of my passions. For me, the most interesting job would be something involving writing. When I was at school, my favorite subject was literature and I’ve always loved to write since then.

The most significant benefit that you could gain when becoming a writer is that you could work either in an office or remotely. I mean, you could travel to different places but you could still manage to finish all your work. Furthermore, you are not serving anyone or any organizations, so you don’t have to follow any rules and you’re not tied to a desk 9 to 5. You could create a schedule that is suitable for you. However, you can’t see a clear development path when you are a writer. As you are self-employed, you can’t be promoted to a higher position so you may feel lost sometimes. Your income would not be stable also, so sometimes, you have to manage on a very tight budget.

Unfortunately, I don’t have the qualities required to become a writer. First, a writer needs to be creative, he or she must be able to think out of the box. Sadly, this is something that I don’t have. I’ve served 2 years in the army and I have been taught to process information in the simplest and most realistic way. So, creativity is not my strength. Secondly, self-discipline is important if you want to become a successful writer. You are your own boss so you have to manage on your own, which I find very challenging.

Having said that, I would be very happy if I could become a writer in the future, maybe I could change myself and eventually become successful in this type of job.

Tạm dịch:

Tôi sẽ kể cho bạn nghe về một trong những niềm đam mê của tôi. Đối với tôi, công việc thú vị nhất sẽ là công việc liên quan đến viết lách. Khi tôi còn đi học, môn học yêu thích của tôi là văn học và tôi luôn thích viết kể từ đó.

Lợi ích quan trọng nhất mà bạn có thể đạt được khi trở thành nhà văn là bạn có thể làm việc tại văn phòng hoặc từ xa. Ý tôi là, bạn có thể đi du lịch đến những nơi khác nhau nhưng bạn vẫn có thể xoay sở để hoàn thành tất cả công việc của mình. Hơn nữa, bạn không phục vụ bất kỳ ai hoặc bất kỳ tổ chức nào, vì vậy bạn không phải tuân theo bất kỳ quy tắc nào và bạn không bị ràng buộc vào bàn làm việc từ 9 đến 5. Bạn có thể tạo một lịch trình phù hợp với mình. Tuy nhiên, bạn không thể nhìn thấy một con đường phát triển rõ ràng khi bạn là một nhà văn. Vì bạn đang tự kinh doanh, bạn không thể được đề bạt lên vị trí cao hơn nên đôi khi bạn có thể cảm thấy lạc lõng. Thu nhập của bạn cũng không được ổn định nên đôi khi bạn phải xoay xở với ngân sách rất eo hẹp.

Thật không may, tôi không có những phẩm chất cần thiết để trở thành một nhà văn. Đầu tiên, một nhà văn cần phải sáng tạo, người đó phải có khả năng tư duy vượt trội. Đáng buồn thay, đây là thứ mà tôi không có. Tôi đã phục vụ 2 năm trong quân đội và tôi đã được dạy cách xử lý thông tin theo cách đơn giản và thực tế nhất. Vì vậy, sáng tạo không phải thế mạnh của tôi. Thứ hai, kỷ luật tự giác rất quan trọng nếu bạn muốn trở thành một nhà văn thành công. Bạn là ông chủ của chính mình nên bạn phải tự mình xoay sở mọi thứ, điều mà tôi thấy rất khó khăn.

Phải nói rằng, tôi sẽ rất hạnh phúc nếu tôi có thể trở thành một nhà văn trong tương lai, có lẽ tôi có thể thay đổi bản thân và cuối cùng trở nên thành công trong loại công việc này.

Tổng kết

Bài viết trên đã tiếp tục giới thiệu đến người học thêm một vài nghĩa ít gặp của từ đa nghĩa chủ đề Work. Những nghĩa ít gặp trên có thể thay thế cho rất nhiều từ vựng khó và phức tạp. Hy vọng thông qua bài viết trên cũng như toàn bộ series, người học có thể bổ sung thêm vốn từ của mình, ngoài ra, có thể ứng dụng trực tiếp vào bài thi IELTS Speaking, mang lại số điểm tốt hơn trong phần thi này.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm