Bạn muốn đặt câu hỏi...
Nguyễn Hữu Tài 5 days ago
hỏi

đại từ nhấn mạnh là gì . cách phân biệt vs đại từ phản thân

LOVE
2
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

4 ngày trước

  • Bước 1: Tìm hiểu định nghĩa của đại từ nhấn mạnh

    • Đại từ nhấn mạnh (emphatic pronoun) được dùng để nhấn mạnh một danh từ hoặc đại từ trong câu. Chúng thường được tạo ra bằng cách thêm "-self" hoặc "-selves" vào các đại từ nhân xưng.
    • Ví dụ: "I did it myself."
  • Bước 2: Tìm hiểu định nghĩa của đại từ phản thân

    • Đại từ phản thân (reflexive pronoun) được dùng khi chủ ngữ và tân ngữ của động từ là một. Chúng cũng được tạo ra bằng cách thêm "-self" hoặc "-selves" nhưng chỉ khi hành động mà chủ ngữ thực hiện sẽ ảnh hưởng đến chính nó.
    • Ví dụ: "She hurt herself."
  • Bước 3: Cách phân biệt

    • Đại từ nhấn mạnh không thay thế cho danh từ hay đại từ, mà chỉ để nhấn mạnh.
    • Đại từ phản thân thay thế cho danh từ hay đại từ và chỉ ra rằng hành động trở lại với chủ ngữ.
  • Giải pháp

    • Ví dụ về đại từ nhấn mạnh: "He himself completed the project."
    • Ví dụ về đại từ phản thân: "They prepared themselves for the exam."
  • Lưu ý

    • Bạn có thể thực hành thêm với các câu khác nhau để vững vàng hơn cách sử dụng đại từ nhấn mạnh và phản thân.
    • Nếu bạn cần sự hỗ trợ thêm về ngữ pháp hay bài viết, hãy tham khảo tài nguyên tại ZIM Academy.
susan nguyen6 days ago
Ngữ pháp
cách phân biệt will và be going to.
Bình luận

will là sẽ (ko chắc chắn xảy ra) be going to là sẽ (chắc chắn sẽ xảy ra) will có thể dùng để dự đoán cho tương lai và lời hứa vì nó đều là những câu thuộc loại ko chắc chắn

Nguyễn Bích Ngọc23 days ago
partner 5.5

có bạn nào chuẩn bị đăng ký học ielts 5.5 không ạ? lập group trao đổi k ạ

LOVE
HAHA
LIKE
8
Bình luận
.
Vân Đặnga month ago
Thi thử ielts
mình muốn đăng ký thi thử ielts offline nhưng không thể chọn được option cho thi speaking, hỗ trợ mình với
CONGRATS
1
Bình luận
hệ thống hỏng rồi bạn
Nguyễn Văn Hùng2 months ago
dạng đồng từ

cho em hỏi cách chia dạng động từ với ạ

LOVE
4
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

17/04/2025

  • Bước 1: Xác định động từ chính trong câu
    • Động từ là từ thể hiện hành động, trạng thái hoặc sự tồn tại. Ví dụ: "eat", "go", "be".
  • Bước 2: Nhận biết thì của động từ
    • Động từ có nhiều thì khác nhau như hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn, hiện tại tiếp diễn,... Mỗi thì có cách chia khác nhau.
    • Thí dụ:
      • Hiện tại đơn: I eat.
      • Quá khứ đơn: I ate.
      • Tương lai đơn: I will eat.
  • Bước 3: Áp dụng quy tắc chia động từ theo thì
    • Đối với động từ "to be":
      • Hiện tại: I am, you are, he/she/it is, we are, they are.
      • Quá khứ: I was, you were, he/she/it was, we were, they were.
    • Đối với một số động từ quy tắc, thêm "-ed" vào cuối động từ để chuyển sang quá khứ:
      • Ví dụ: "play" chìa thành "played".
  • Giải pháp

    • Ví dụ minh họa:
      • Hiện tại đơn: "She works at a school."
      • Quá khứ đơn: "She worked at a school."
      • Tương lai đơn: "She will work at a school."
  • Lưu ý: Để học hiệu quả hơn, bạn có thể tham khảo tài liệu từ ZIM Academy hoặc luyện tập trên trang web học tiếng Anh trực tuyến.

Võ Thị Mỹ Diệu2 months ago
Đổi lịch thi thử
Dạ em có lịch thi thử ielts vào chiều ngày 19/4, nhưng em có lịch thi đột xuất ở trường, có thể hỗ trợ em đổi lịch thi thử qua ngày 20/4 được ko ạ
Bình luận
Bùi Thị Kiều Oanh2 months ago
Đki thi ielts
Em đã đki thi ielts 1/4/2025 nhưng vẫn chưa nhận được email Zim gửi qua ạ
LOVE
2
Bình luận
em cho admin xin lại thông tin sdt và email đăng ký nhé
Phương Nguyễn3 months ago
TÍNH NĂNG TỪ ĐÃ LƯU TRÊN ĐIỆN THOẠI
zim dictionary trên điện thoại không lưu được từ mới ạ? App có thể cập nhật tính năng này trên điện thoại được không ạ :( Em cảm ơn ạ!
LOVE
HAHA
HUHU
16
Bình luận
Tô Thị Hương Sen3 months ago
Grammar
Cho e hỏi cách phân biệt not/no đầu câu trong câu đảo ngữ với ạ
LOVE
2
Bình luận

"Not":

"Not" thường được sử dụng trong câu phủ định khi đảo ngữ với các trợ động từ như do, does, did, is, are, have, has.... Cấu trúc: Not + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính. Ví dụ: Not only did she finish the project early, but she also improved it. Not until he apologized did she speak to him again. "No":

"No" thường được dùng khi muốn nhấn mạnh sự phủ định hoặc thiếu vắng điều gì đó. Khi no đứng đầu câu, nó có thể sử dụng trong các cấu trúc như "no + noun" hoặc "no + auxiliary verb + subject". Cấu trúc: No + noun + verb + subject. Ví dụ: No sooner had I finished my meal than the phone rang. No one knew what had happened. Tóm lại:

"Not" dùng với trợ động từ để phủ định hành động hoặc trạng thái. "No" dùng để nhấn mạnh sự thiếu vắng hoặc phủ định một danh từ.

jane lee3 months ago
LOVE
4
Bình luận

Nhìn 1 cách dễ hiểu. a hoặc an chia theo PHIÊN ÂM thay vì nhìn mặt chữ. Nếu phiên âm bắt đầu là u,e,o, a, i thì là an. Ngược lại thì dùng a Ví dụ: apple /ˈæpl/: an apple - bắt đầu bằng /a/ dog /dɔːɡ/: a dog - bắt đầu bằng /d/ university /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti/: a university - bắt đầu bằng /ju/