Bạn muốn đặt câu hỏi...
Liên Nè15 days ago
there is no point

Mn ơi giúp mình với 🙏🥺 There is no point _to get higher mark if you don’t study harder.

Chọn một đáp án
A. try

7 bình chọn

B. trying

13 bình chọn

C. to try

15 bình chọn

D. in trying

28 bình chọn

63 phiếu
LOVE
3
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

14 ngày trước

Nhận diện dạng bài: Đây là câu hỏi về collocation (cách dùng đúng của cụm từ) trong tiếng Anh, thường gặp ở kỳ thi THPT Quốc gia, IELTS, VSTEP hoặc TOEIC.

Phân tích chi tiết:

  • "There is no point ..." là một mẫu câu cố định mang nghĩa "Không có ích gì..." hoặc "Chẳng có lý do gì...".
  • Sau "There is no point", cấu trúc thông dụng là: There is no point in doing something (không có ích gì khi làm điều gì đó).
    • "in" là giới từ ➔ theo sau là động từ dạng V-ing.
  • Xét các đáp án:
    • A. try – động từ nguyên mẫu, sai về cấu trúc
    • B. trying – đúng dạng V-ing, nhưng thiếu giới từ "in"
    • C. to try – to V (infinitive) không đúng sau "There is no point"
    • D. in trying – đúng công thức: "There is no point in trying ..."

Đáp án đúng:

  • D. in trying

Ví dụ dạng hoàn chỉnh:

  • "There is no point in trying to get higher mark if you don’t study harder."

Dịch nghĩa:

  • "Chẳng có ích gì khi cố gắng đạt điểm cao hơn nếu bạn không học chăm chỉ hơn."

Tham khảo thêm: Nếu bạn muốn luyện tập thêm các mẫu câu cố định tương tự hoặc ôn tập ngữ pháp nền tảng, bạn có thể tham khảo thư viện sách và bài giảng tại ZIM Academy. Nếu cần học lại ngữ pháp nền tảng, bạn nên tham khảo IELTS English Foundation.

Nếu còn câu nào tương tự hoặc về collocation, cứ hỏi tiếp nhé!

Tokito Muichiroa month ago
After I _______ lunch, I looked for my bag.

Choose the best answer.

After I _ lunch, I looked for my bag.

Chọn một đáp án
A. had

16 bình chọn

B. had had

58 bình chọn

C. have has

3 bình chọn

D. have had

11 bình chọn

88 phiếu
CONGRATS
LOVE
4
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

25 ngày trước

Xác định dạng ngữ pháp:

  • Câu này là câu tường thuật về quá khứ nói về 2 hành động: ăn trưa (lunch) và tìm túi (looked for my bag).
  • Theo quy tắc tiếng Anh, khi có hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect), hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn (Past Simple).

Phân tích đáp án:

  • had: chỉ là quá khứ đơn, không thấy "lunch" là động từ nên không phù hợp.
  • had had: đúng cấu trúc Past Perfect với động từ have (have lunch -> had had lunch).
  • have has: sai ngữ pháp.
  • have had: sai thì.

Giải thích thêm:

  • "Have lunch" nghĩa là ăn trưa. Ở thì quá khứ hoàn thành phải biến thành "had had lunch".

Đáp án đúng:

  • After I had had lunch, I looked for my bag.

Giải thích bằng tiếng Anh:

  • The Past Perfect tense is used for the action that happened first ("had had lunch") before another action in the past ("looked for my bag").

Gợi ý luyện tập thêm: Để luyện kỹ hơn về thì quá khứ hoàn thành, bạn có thể tham khảo bộ sách luyện ngữ pháp tại đây: https://zim.vn/sach hoặc luyện thêm tại: https://zim.vn/practice-test. Nếu muốn học nền tảng ngữ pháp cơ bản hơn, hãy xem khoá học English Foundation: https://zim.vn/ielts/english-foundation.

Tran Le Nguyena month ago
comeback hay come back
Phân biệt comeback hay come back như thế nào ạ. khi nào thì sử dụng comeback và khi nào sử dụng come back. thầy cô hướng dẫn e với 😢
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

30 ngày trước

Chủ đề câu hỏi: Phân biệt "comeback" (danh từ) và "come back" (động từ cụm)

  • Bước 1: Xác định dạng từ

    • "Come back" là một cụm động từ (phrasal verb), nghĩa là quay lại, trở về.
    • "Comeback" (viết liền, là danh từ) nghĩa là sự trở lại, sự quay lại (thường dùng cho sự nghiệp, phong độ,...)
  • Bước 2: Phân biệt cách dùng

    • "Come back" dùng khi muốn nói về hành động quay lại, dùng như động từ trong câu.
    • "Comeback" dùng để nói về "một sự kiện hoặc tình huống ai đó/quái gì đó đã từng thành công/rồi không còn nổi bật và giờ xuất hiện lại một cách mạnh mẽ". Thường là danh từ.
  • Ví dụ cụ thể:

    • Come back (Động từ): "He will come back soon."
    • Comeback (Danh từ): "Her comeback surprised everyone."
    • "After a long absence, the singer made a remarkable comeback."
  • Tips:

    • Nếu nói về hành động/quay về, dùng "come back".
    • Nếu nói về kết quả/sự kiện/quay lại thành công/ấn tượng, dùng "comeback".

Tham khảo thêm tài liệu: Bạn có thể đọc thêm ví dụ và bài tập về phrasal verbs và danh từ ghép trong sách tiếng Anh hoặc trang web như Cambridge Dictionary, Oxford Learner's Dictionary.

Nếu bạn còn phân vân về ví dụ nào cụ thể, hãy gửi cho thầy/cô để được nhận xét nhé!

Hân Lê2 months ago
thì

e chào thầy cô, thầy cô giúp e bài tập này với ạ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. My father hasn’t smoked cigarettes for a month.

Chọn một đáp án
A. It's a month since my father last smoked cigarettes.

25 bình chọn

B. It's a month ago that my father smoked cigarettes.

1 bình chọn

C. It's a month that my father hasn't smoked cigarettes.

2 bình chọn

D. It's a cigarette that my father smoked a month ago. • Xem lời giải

7 bình chọn

35 phiếu
LOVE
1
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

23/06/2025

Vấn đề của bài: Bạn đang gặp câu hỏi về chuyển đổi câu và thì hiện tại hoàn thành sang cấu trúc câu khác có cùng nghĩa trong các kỳ thi như VSTEP, THPTQG, IELTS Reading & Grammar.

Phân tích đề bài:

  • Câu gốc: "My father hasn’t smoked cigarettes for a month." → Sử dụng thì hiện tại hoàn thành phủ định với "for" để nói về một hành động không xảy ra trong một khoảng thời gian tính đến hiện tại.
  • Câu hỏi: Chọn câu đồng nghĩa gần nhất.

Bước giải chi tiết:

  • Đầu tiên, nhận diện dạng câu nói về một hành động đã dừng cách đây 1 tháng → dùng cấu trúc "It's + khoảng thời gian + since + S + last + Ved." (Đã ... kể từ lần cuối cùng ...)
  • Loại các đáp án dùng thì không chính xác hoặc cấu trúc không hợp lệ:
    • B sai với cấu trúc "It's a month ago that..." (không đúng cú pháp chuẩn)
    • C sai cấu trúc "It's a month that..." (không tự nhiên trong tiếng Anh)
    • D ngữ nghĩa không hợp lý

Đáp án đúng:

  • Đáp án A: "It's a month since my father last smoked cigarettes."
    • Cấu trúc này đúng và đồng nghĩa với câu gốc.

Tóm tắt lý thuyết:

  • Sử dụng cấu trúc: It is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V (quá khứ đơn) khi muốn nhấn mạnh khoảng thời gian không làm việc gì đó.

Giải pháp & Ví dụ:

  • English Solution: "It's a month since my father last smoked cigarettes."

Tài liệu tham khảo:

  • Bạn nên luyện thêm các bài chuyển đổi câu với thì hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, cấu trúc "It's ... since..." tại chuyên đề Ngữ pháp trên ZIM Blog hoặc sách luyện thi THPTQG Tiếng Anh.
  • Nếu bạn muốn luyện tập kỹ năng viết chuyển đổi câu, hãy viết và gửi bài cho dịch vụ chấm Writing của ZIM Academy nhé (https://zim.vn/chua-bai-ielts-writing/ielts-correction-writing).

Nếu còn thắc mắc về các cấu trúc ngữ pháp tương tự, bạn hãy gửi thêm bài tập để được giải thích kĩ hơn nhé!

Tô Thị Hương Sen5 months ago
Grammar
Cho e hỏi cách phân biệt not/no đầu câu trong câu đảo ngữ với ạ
LOVE
2
Bình luận

"Not":

"Not" thường được sử dụng trong câu phủ định khi đảo ngữ với các trợ động từ như do, does, did, is, are, have, has.... Cấu trúc: Not + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính. Ví dụ: Not only did she finish the project early, but she also improved it. Not until he apologized did she speak to him again. "No":

"No" thường được dùng khi muốn nhấn mạnh sự phủ định hoặc thiếu vắng điều gì đó. Khi no đứng đầu câu, nó có thể sử dụng trong các cấu trúc như "no + noun" hoặc "no + auxiliary verb + subject". Cấu trúc: No + noun + verb + subject. Ví dụ: No sooner had I finished my meal than the phone rang. No one knew what had happened. Tóm lại:

"Not" dùng với trợ động từ để phủ định hành động hoặc trạng thái. "No" dùng để nhấn mạnh sự thiếu vắng hoặc phủ định một danh từ.

Nguyễn Giang7 months ago
Phân biệt các từ gần nghĩa
Cho mìn
 hỏi sự khác nhau của lessen, decrease, reduce
Chọn một đáp án
0 phiếu
LOVE
2
Bình luận

Theo mình thấy thì lessen nghĩa là giảm về mức độ. Còn reduce với decrease thì là giảm hoặc làm giảm về số lượng, kích cỡ, giá tiền... Reduce mình thấy hay sử dụng như ngoại động từ (làm giảm), còn decrease thì hay dùng như nội động từ (tự giảm) VD: His salary decreased by 5% His salary was reduced by 5%

Phước Cao Hoàng9 months ago
giao tiếp

đoạn hội thoại 4 người giao tiếp về sở thích của minh

Bình luận

Ha: Hi everyone! What are you doing this weekend?

Minh: I’m playing football with my team. What about you, Ha?

Ha: I will stay home and paint. I want to finish my picture.


Trang: That’s nice! I will read a new book. I haven’t had time to read because of school.

An: I don’t like reading. I like listening to music and playing the piano. This weekend, I will learn a new song.


Minh: That’s great! You should play for us someday.

An: Okay, but only if you all play football with me. Ha, do you want to join?

Ha: I’m not good at football, but I can draw a picture of us playing together.


Trang: That’s a fun idea! Everyone can share their hobby.

Minh: Yes! Even though we like different things, we always support each other.


An: That’s right! Let’s meet on Sunday afternoon.

Ha: Okay! This weekend will be so much fun! 


(Dịch nghĩa:
Hà: Chào mọi người! Cuối tuần này các bạn làm gì?

Minh: Tớ sẽ chơi bóng đá với đội. Còn cậu thì sao, Hà?

Hà: Tớ sẽ ở nhà vẽ tranh. Tớ muốn hoàn thành bức tranh của mình.


Trang: Hay đấy! Tớ sẽ đọc một cuốn sách mới. Mấy hôm nay bận học nên chưa có thời gian đọc.

An: Tớ không thích đọc sách. Tớ thích nghe nhạc và chơi piano. Cuối tuần này, tớ sẽ tập một bài mới.


Minh: Hay quá! Lúc nào cậu chơi đàn cho bọn tớ nghe nhé.

An: Được thôi, nhưng chỉ khi các cậu chơi bóng đá với tớ. Hà có muốn tham gia không?

Hà: Tớ không giỏi đá bóng, nhưng tớ có thể vẽ một bức tranh về cả nhóm mình chơi bóng.


Trang: Ý tưởng hay đấy! Mỗi người đều có thể chia sẻ sở thích của mình.

Minh: Đúng vậy! Dù thích những thứ khác nhau, bọn mình luôn ủng hộ nhau.


An: Chính xác! Hẹn gặp chiều chủ nhật nhé.

Hà: Được! Cuối tuần này sẽ rất vui! )

Hùng Vũa year ago
Tiếng Anh 10

Cho em vài công thức after, before, by the time.

Bình luận
Chọn một đáp án
0 phiếu
Bình luận
Tiêu Phương Thảoa year ago
Chọn một đáp án
0 phiếu
Bình luận
accusation + of để chỉ nội dung của lời buộc tội
trong bài này sau chỗ trống là true, nên sẽ hiểu deny sth to be true: bác bỏ điều gì đó. chọn to be