Bạn muốn đặt câu hỏi...
Nguyễn Thị Thùy Linh2 months ago
ngữ pháp

Udemy is an online learning platform ...... people learn new skills and improve their knowledge.

Cho em hỏi tại sao đáp án lại là A mà không phải B hay C ạ?

Chọn một đáp án
A. that helps

31 bình chọn

B. helping

4 bình chọn

C. which help

2 bình chọn

37 phiếu
LOVE
1
Bình luận

N (vật) + which / that + V / S+ V 

S số ít + Vs/es: thì HTĐ 

Diệu Hoàng2 months ago
mn chỉ e vss

 She's not sure where she may go ………summer holidays.  

a. for b.in c. at d. into  

Bình luận

Bạn hãy chọn đáp án A.for nhé. She's not sure where she may go for summer holidays.  

Chọn một đáp án
0 phiếu
Bình luận

C ( triệu tập lên toà)

Nguyễn Thị Thùy Linh5 months ago
ngữ pháp

The rising cost of fuel has........ many peoole to consider using public transport.

Chọn một đáp án
A. brought about

2 bình chọn

B. led to

20 bình chọn

C. resulted in

2 bình chọn

24 phiếu
Bình luận

Trong câu "The rising cost of fuel has led many people to consider using public transport", cụm từ "has led to" được sử dụng thay vì "has resulted in" vì cách dùng của hai cụm từ này hơi khác nhau về ngữ pháp và ngữ nghĩa:

  1. Led to: Cụm này được sử dụng khi một điều gì đó (ở đây là sự tăng giá nhiên liệu) gây ra một hệ quả cụ thể (người dân cân nhắc sử dụng phương tiện công cộng). Cấu trúc là "lead to"

    • danh từ hoặc cụm danh từ, như trong ví dụ trên:

    • "Has led to people considering using public transport".
  2. Resulted in: Cụm này cũng diễn tả một sự kiện hoặc hành động gây ra kết quả, nhưng nhấn mạnh vào kết quả cuối cùng và cần được theo sau bởi một danh từ hoặc cụm danh từ. Tuy nhiên, nếu muốn dùng "resulted in", bạn phải thay đổi một chút về cấu trúc:

    • "The rising cost of fuel has resulted in people considering using public transport".
    • Tuy nhiên, cấu trúc "has led to" thường tự nhiên hơn trong văn cảnh này.

Tóm lại, cả hai có thể đúng về mặt ý nghĩa, nhưng "led to" thường được dùng phổ biến hơn khi muốn nhấn mạnh quá trình từ nguyên nhân đến kết quả.

Đinh Lê Thế Bảo5 months ago
Cho em hỏi câu này điền gì ạ (1 từ điền cho 3 câu)

  • Dealing with that _ of a neighbor is becoming increasingly challenging.

  • The defendant was sentenced to five years in prison following his _.

  • The company decided to hire the new employee on a _ basis to assess her skills. 

Bình luận
từ "trial" nha Bảo!
Ms.Khánh8 months ago
Shrinking violet

Câu này trong đề thi đại học chọn đáp án nào vậy ạ?

The young star loves appearing on television and is no..........violet when it comes to expressing her views.

Chọn một đáp án
A. blooming

1 bình chọn

B. drying
C.rotting

1 bình chọn

D. shrinking

29 bình chọn

31 phiếu
Bình luận

Chọn câu D em nhé, theo từ điển Cambridge thì Shrinking violet mang nghĩa một người nhút nhát, không muốn thu hút sự chú ý, phù hợp với ngữ cảnh của câu. Em có thể truy cập đường link nàyđể xem thêm nhé. 

Nguyễn Thị Tú Uyêna year ago
Subject-Verd Agreement in Number (Singular/Plural Nouns

Gerunds or to-inf

Noun clauses introduced by that

Bình luận