Bạn muốn đặt câu hỏi...
Bạch Trung Hiếua day ago
Toeic LR
Mình pass khoá toeic từ 0 lên 650 LR của Zim, mình mới học 1 buổi, trao đổi thêm qua zalo: 0912197209
Bình luận
Bạch Trung Hiếua day ago
Toeic
Mình muốn pass khoá toeic ZIM LR650, mình mới học 1 buổi, giá cả trao đổi
Bình luận
Trần Phạm Hoàng Điệp9 days ago
TOEIC LIS+READ

Mình muốn pass 1 khoá học TOEIC LIS + READ 550-650 bên Zim. Hiện ch học buổi nào! Bạn nào có nhu cầu thì nhắn zalo mình nha: 0889593238. Mình pass lại giá thấp cho ạ!

Bình luận
Nguyễn Thị Lan Anh13 days ago
Reading dạng multiple choices

Em mún hỏi reading tiếp a Có nên đọc hết 4 đáp án trước rồi mới vào bài, hay đọc câu hỏi trước, làm xong mới nhìn đáp án? Làm thế nào để tránh mất quá nhiều thời gian khi phải đọc lại cả đoạn văn để so đáp án? Thường có 2–3 đáp án nghe na ná đúng thì làm sao để loại trừ hiệu quả? Nếu không hiểu hết từ vựng trong đáp án, có chiến lược nào để suy luận ra đáp án đúng không Đáp án có xuất hiện theo thứ tự trong passage không? Với dạng MCQ dài, có nên làm ngay hay để sau? Câu hỏi có xuất hiện theo thứ tự trong passage không?

LOVE
LIKE
4
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

13 ngày trước

Nhận diện vấn đề: Bạn đang hỏi về chiến lược làm bài Reading dạng Multiple Choice (MCQ) – dạng thường thấy ở các kỳ thi IELTS, VSTEP, TOEIC, PTE và đề THPT Quốc gia. Các câu hỏi tập trung vào kỹ năng định vị thông tin, phân tích đáp án nhiễu (distractors), xử lý từ vựng khó và tối ưu hóa thời gian.

Hướng dẫn từng bước (giải thích bằng tiếng Việt):

  • Nên đọc câu hỏi (stem) trước hay đáp án trước?

    • Đọc câu hỏi trước sẽ giúp bạn định hình nội dung cần tìm trong passage. Sau đó, đọc lướt qua đáp án để nhận diện từ khoá quan trọng và biết phạm vi ý nghĩa, tránh trường hợp đọc lại nhiều lần.
    • Không nên đọc hết 4 đáp án sâu quá trước khi đọc passage vì dễ gây rối. Chỉ nên nắm sơ ý chính hoặc nhận diện từ khóa.
  • Làm sao tránh mất thời gian khi đối chiếu với passage?

    • Khi đã có từ khóa câu hỏi và đáp án, sử dụng kỹ năng scan (tìm nhanh từ khóa) và skim (đọc lướt lấy ý chính) để định vị đoạn chứa thông tin.
    • Thường câu hỏi MCQ đi theo thứ tự passage, hãy bắt đầu từ khu vực bạn vừa đọc, đừng tìm toàn bài.
  • Khi có nhiều đáp án na ná nhau:

    • Để loại trừ, hãy chú ý đến từ khóa biệt lập (ví dụ "all", "only", "not", "never", so sánh bậc nhất...)
    • Đọc kỹ chi tiết trong passage – đáp án đúng thường gần với ý passage nhất, nhưng không paraphrase cứng nhắc 100%. Hãy tập trung vào meaning.
    • Đáp án sai thường chứa chi tiết "thêm vào", "hoặc hàm hồ", hoặc lấy chi tiết quá "khái quát" hoặc "quá cụ thể".
  • Không hiểu hết từ vựng trong đáp án:

    • Đừng hoảng, hãy đối chiếu ngữ cảnh và loại đáp án có vẻ sai hoàn toàn trước.
    • Dùng phương pháp loại trừ: Nếu thấy có đáp án nào chắc đúng hoặc chắc sai, loại thử rồi tra xét kỹ 2 cái còn lại.
    • Gợi ý: Với câu hỏi khó về từ vựng, dựa vào nội dung của passage hơn là nghĩa từng từ lẻ.
  • Đáp án/câu hỏi có xuất hiện theo thứ tự không?

    • Phần lớn các đề thi chuẩn, các đáp án và câu hỏi sẽ xuất hiện gần theo thứ tự passage, nhưng không phải lúc nào cũng vậy (đặc biệt IELTS). Nên đừng quá ỷ lại.
  • MCQ quá dài nên làm luôn hay làm sau?

    • Tuỳ vào tốc độ đọc của bạn, nếu cảm thấy áp lực thời gian, nên "bỏ qua" câu quá dài/phức tạp, làm những câu chắc trước rồi quay lại làm câu khó sau.
    • Đánh dấu lại các câu bỏ qua để tránh sót.

Lời khuyên:

  • Luôn đọc kỹ câu hỏi, xác định từ khóa, giới hạn tìm kiếm trong đoạn passage.
  • Dùng phương pháp loại trừ khi gặp đáp án nhiễu. Nếu không hiểu hết từ, vẫn có khả năng suy luận dựa trên ngữ cảnh tổng thể.
  • Không cần đọc toàn bộ passage trước khi làm MCQ. Hãy vừa đọc vừa trả lời, tiết kiệm thời gian hơn.

Ví dụ minh họa (Reference Solution):

Sample MCQ: According to the passage, why did the company change its policy? A. Because it wanted to increase profits. B. Because of new government regulations. C. Because customers complained. D. Because of new competitors.

Step-by-step:

  1. Gạch chân từ khóa trong câu hỏi: company, change policy, why.
  2. Đọc lướt qua đáp án, để ý keywords: increase profits, government regulations, customers, competitors.
  3. Quay lại passage, scan tìm cụm "change policy" và đọc kỹ đoạn đó.
  4. Đối chiếu ý từng đáp án với chi tiết đoạn đã đọc. Loại các ý không liên quan hoặc không được nhắc đến.

Solution: Suppose passage says: "Due to new government regulations, the company was forced to alter its internal policy." => Đáp án đúng: B. Because of new government regulations.

Tài nguyên tham khảo:

  • Nếu cần luyện thêm kỹ năng Reading với bộ đề đa dạng, bạn có thể truy cập kho sách Reading tại https://zim.vn/sach
  • Để trau dồi từ vựng học thuật, truy cập và luyện tập với ZIM Dictionary
  • Nếu muốn kiểm tra trình độ Reading bằng đề thi thử, tham khảo bộ đề tại https://zim.vn/practice-test

Nếu còn thắc mắc hoặc muốn luyện thêm bài tập thực hành, bạn có thể gửi câu hỏi hoặc đoạn passage cụ thể lên diễn đàn nhé!

Minh Nguyễn Khắc2 months ago
..
lúc mình thi máy thì mình có đc cho giấy nháp ko v mn kiểu lúc ngta spell tên hay sdt mik ko type kịp thì mình viết ra giấy xong stranfer lại í
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

29/07/2025

Xác định vấn đề: Bạn hỏi về việc có được sử dụng giấy nháp trong kỳ thi trên máy tính (ví dụ như thi IELTS Computer-based hoặc các kỳ thi khác như VSTEP, PTE) để ghi chú, nhất là trong phần nghe khi nghe đánh vần tên, số điện thoại…

Giải thích chi tiết:

  • Đối với hầu hết các kỳ thi tiếng Anh quốc tế dạng thi trên máy như IELTS Computer-based, PTE,… bạn sẽ được phát giấy nháp và bút bởi trung tâm tổ chức thi. Giấy nháp này được sử dụng để ghi chú, làm bài nháp hoặc hỗ trợ chuyển thông tin, đặc biệt hữu ích ở các section Listening, khi cần nghe đánh vần tên, số điện thoại,…
  • Sau khi hết giờ làm bài, giám thị thường sẽ thu lại toàn bộ giấy nháp và bút. Bạn không được mang giấy nháp cá nhân hoặc bút riêng vào phòng thi.
  • Ở phần nghe, việc đánh vần tên, chữ cái, số là phần dễ sai sót, nên bạn hoàn toàn có thể viết nhanh ra nháp rồi chuyển lên máy bình tĩnh.

Tóm lại: Hoàn toàn được sử dụng giấy nháp do giám thị phát trong lúc thi trên máy, kể cả khi bạn cần ghi thông tin tạm thời như tên, số điện thoại,… để transfer lại vào file thi.

English Reference Solution:

  • Yes, in most official computer-based exams like IELTS or PTE, you are allowed to use provided rough paper and a pencil/pen to make notes, jot down names, phone numbers, or anything you need before typing your answers onto the computer. This is especially useful during the Listening test when you have to catch spellings or numbers quickly.

Gợi ý thêm:

  • Nếu bạn sắp thi IELTS trên máy và muốn luyện tập kỹ năng nghe số, đánh vần, hãy tham khảo các bộ đề thi thử tại đây: https://zim.vn/ielts/thi-thu-ielts-de-thi-ielts-chuan-tu-exam
  • Nếu bạn cần nâng cao kỹ năng Listening hoặc luyện tập các phần khó, có thể xem thêm các khóa học tại ZIM hoặc tài liệu luyện nghe tại https://zim.vn/sach/danh-muc/sach-ielts. Nếu cần tư vấn kỹ hơn, vui lòng liên hệ hotline 1900-2833 (nhánh số 1). Chúc bạn ôn tập và thi tốt!
Tokito Muichiro2 months ago
After I _______ lunch, I looked for my bag.

Choose the best answer.

After I _ lunch, I looked for my bag.

Chọn một đáp án
A. had

18 bình chọn

B. had had

59 bình chọn

C. have has

3 bình chọn

D. have had

12 bình chọn

92 phiếu
CONGRATS
LOVE
4
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

21/07/2025

Xác định dạng ngữ pháp:

  • Câu này là câu tường thuật về quá khứ nói về 2 hành động: ăn trưa (lunch) và tìm túi (looked for my bag).
  • Theo quy tắc tiếng Anh, khi có hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect), hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn (Past Simple).

Phân tích đáp án:

  • had: chỉ là quá khứ đơn, không thấy "lunch" là động từ nên không phù hợp.
  • had had: đúng cấu trúc Past Perfect với động từ have (have lunch -> had had lunch).
  • have has: sai ngữ pháp.
  • have had: sai thì.

Giải thích thêm:

  • "Have lunch" nghĩa là ăn trưa. Ở thì quá khứ hoàn thành phải biến thành "had had lunch".

Đáp án đúng:

  • After I had had lunch, I looked for my bag.

Giải thích bằng tiếng Anh:

  • The Past Perfect tense is used for the action that happened first ("had had lunch") before another action in the past ("looked for my bag").

Gợi ý luyện tập thêm: Để luyện kỹ hơn về thì quá khứ hoàn thành, bạn có thể tham khảo bộ sách luyện ngữ pháp tại đây: https://zim.vn/sach hoặc luyện thêm tại: https://zim.vn/practice-test. Nếu muốn học nền tảng ngữ pháp cơ bản hơn, hãy xem khoá học English Foundation: https://zim.vn/ielts/english-foundation.

Hân Lê3 months ago
thì

e chào thầy cô, thầy cô giúp e bài tập này với ạ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. My father hasn’t smoked cigarettes for a month.

Chọn một đáp án
A. It's a month since my father last smoked cigarettes.

26 bình chọn

B. It's a month ago that my father smoked cigarettes.

1 bình chọn

C. It's a month that my father hasn't smoked cigarettes.

2 bình chọn

D. It's a cigarette that my father smoked a month ago. • Xem lời giải

7 bình chọn

36 phiếu
LOVE
1
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

23/06/2025

Vấn đề của bài: Bạn đang gặp câu hỏi về chuyển đổi câu và thì hiện tại hoàn thành sang cấu trúc câu khác có cùng nghĩa trong các kỳ thi như VSTEP, THPTQG, IELTS Reading & Grammar.

Phân tích đề bài:

  • Câu gốc: "My father hasn’t smoked cigarettes for a month." → Sử dụng thì hiện tại hoàn thành phủ định với "for" để nói về một hành động không xảy ra trong một khoảng thời gian tính đến hiện tại.
  • Câu hỏi: Chọn câu đồng nghĩa gần nhất.

Bước giải chi tiết:

  • Đầu tiên, nhận diện dạng câu nói về một hành động đã dừng cách đây 1 tháng → dùng cấu trúc "It's + khoảng thời gian + since + S + last + Ved." (Đã ... kể từ lần cuối cùng ...)
  • Loại các đáp án dùng thì không chính xác hoặc cấu trúc không hợp lệ:
    • B sai với cấu trúc "It's a month ago that..." (không đúng cú pháp chuẩn)
    • C sai cấu trúc "It's a month that..." (không tự nhiên trong tiếng Anh)
    • D ngữ nghĩa không hợp lý

Đáp án đúng:

  • Đáp án A: "It's a month since my father last smoked cigarettes."
    • Cấu trúc này đúng và đồng nghĩa với câu gốc.

Tóm tắt lý thuyết:

  • Sử dụng cấu trúc: It is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V (quá khứ đơn) khi muốn nhấn mạnh khoảng thời gian không làm việc gì đó.

Giải pháp & Ví dụ:

  • English Solution: "It's a month since my father last smoked cigarettes."

Tài liệu tham khảo:

  • Bạn nên luyện thêm các bài chuyển đổi câu với thì hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, cấu trúc "It's ... since..." tại chuyên đề Ngữ pháp trên ZIM Blog hoặc sách luyện thi THPTQG Tiếng Anh.
  • Nếu bạn muốn luyện tập kỹ năng viết chuyển đổi câu, hãy viết và gửi bài cho dịch vụ chấm Writing của ZIM Academy nhé (https://zim.vn/chua-bai-ielts-writing/ielts-correction-writing).

Nếu còn thắc mắc về các cấu trúc ngữ pháp tương tự, bạn hãy gửi thêm bài tập để được giải thích kĩ hơn nhé!

Trần Thị Thanh Hương3 months ago
học từ vựng
Mọi người có bí kíp nào học từ vựng để dễ nhớ không ạ? Chứ mình toàn tới lúc thi bài Writing lại ko nhớ được mấy từ vựng cần dùng làm câu cú nó cứ lủng củng, mất điểm oan. Với nhân tiện bạn nào có nhóm học chung buổi tối thì cho mình tham gia với ạ
LOVE
2
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

19/06/2025

Chủ đề bạn hỏi: Cách học từ vựng hiệu quả và ghi nhớ khi làm bài Writing.

  • Đầu tiên, vấn đề chính của bạn là học từ vựng nhưng không nhớ khi viết, dẫn đến câu văn chưa chính xác hoặc lủng củng.
  • Nguyên nhân thường do bạn học "nhồi nhét", không ôn tập lặp lại hoặc học từ rời rạc không gắn kết với ngữ cảnh cụ thể, dẫn đến khó vận dụng.
  • Sau đây là các bước học từ vựng hiệu quả:

Bước 1: Học theo cụm/câu, không học từng từ đơn lẻ

  • Từ vựng nên học luôn trong câu/trong cụm (collocations, phrases) để biết cách dùng và nhớ lâu hơn.

Bước 2: Lặp lại và ghi chú

  • Ôn tập phản xạ theo phương pháp Spaced Repetition (lặp lại ngắt quãng): Sau 1 ngày – 3 ngày – 7 ngày – 14 ngày,…
  • Dùng ứng dụng như Anki hoặc Quizlet để tạo flashcard từ vựng.

Bước 3: Áp dụng với Writing

  • Khi học một từ mới, viết 1-2 câu về chủ đề đó.
  • Mỗi khi chuẩn bị viết hoặc ôn Writing, dành 5 phút nhìn lại list từ/cụm bạn đã học tuần đó.

Bước 4: Thực hành cùng bạn bè/nhóm học

  • Tạo nhóm học nhỏ, mỗi tuần chọn 1 topic, mỗi người viết đoạn văn/trả lời 1 câu hỏi IELTS Speaking part 1 chẳng hạn, sử dụng từ/cụm vừa học.

Ví dụ minh họa:

  • Bạn muốn học từ "significant" (quan trọng)
    • Đừng chỉ học: significant = quan trọng
    • Hãy học: to play a significant role in…, a significant increase in…, have a significant impact on…
    • Viết câu: "Technology has a significant impact on education."

Một số tài liệu/practice app gợi ý:

  • App Zim Helper: Tạo Flashcard, ôn tập từ vựng với từ điển trên Zim Helper.
  • Web: Ôn tập Flashcard trên Dictionary của ZIM nhé https://dictionary.zim.vn/community

Gợi ý:

  • Nếu bạn muốn luyện kỹ phần Writing, bạn có thể luyện tập viết bài và gửi lên dịch vụ chữa bài của ZIM tại https://zim.vn/chua-bai-ielts-writing/ielts-correction-writing để được sửa lỗi từ vựng, ngữ pháp và diễn đạt. Nếu muốn tìm nhóm hoặc học cùng nhiều bạn khác có thể thử hỏi trong group chính thức hoặc fanpage ZIM.

Chúc bạn học hiệu quả! Nếu có đoạn nào muốn lấy ví dụ cụ thể về cách dùng từ trong bài Writing, bạn nhắn lại mình nhé.

Chọn một đáp án
0 phiếu
Bình luận

B (hấp dẫn)

Bình luận

c