Bạn muốn đặt câu hỏi...
hi17 days ago
Mock test
Thi thử tầm bao lâu có điểm ạ
Bình luận
Nguyễn Anh Kiệt19 days ago
help me
khi nào sử dụng thì quá khứ hoàn thành
LOVE
1
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

19 ngày trước

  • Nhận diện chủ đề: Sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành (Past Perfect)

  • Giải thích bằng tiếng Việt:

    • Thì Quá khứ Hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một hành động/quá khứ khác.
    • Thường gặp trong các câu chuyện kể lại quá khứ, khi muốn nhấn mạnh một hành động đã “xong” trước (hành động 1) rồi mới có một hành động khác (hành động 2).
    • Dấu hiệu nhận biết: often đi chung với "before", "after", "when", "by the time" hoặc có 2 hành động quá khứ trong 1 câu mà muốn phân biệt rõ hành động nào xảy ra trước.
    • Công thức: S + had + V3/ed + (rest of sentence).
  • Ví dụ và giải thích:

    • Hành động 1 (xảy ra trước): I had finished my homework (Tôi đã làm xong bài tập về nhà).
    • Hành động 2 (xảy ra sau): before my friend called me (trước khi bạn tôi gọi).

Full sentence: "I had finished my homework before my friend called me."

  • Extra examples:

    1. She had left the house when it started to rain.
    2. The train had already departed when I arrived at the station.
  • Ghi chú ôn tập: Nếu bạn muốn luyện thêm về thì quá khứ hoàn thành và các thì khác trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo kho sách luyện ngữ pháp và bài tập kèm giải thích dễ hiểu tại thư viện sách ZIM. Bạn cũng có thể luyện tập các bài test tổng hợp tại Thư viện đề kiểm tra ZIM. Nếu cần giải đáp thêm về ngữ pháp hoặc các thì trong tiếng Anh, hãy nhắn tiếp nhé!

12a8 Ánh Ngọc24 days ago
giúp mình

Plan to arrive early,as streets are closed (1) traffic at 3 p.m, and secure your(2) spot to make the most of this world-famous celebration. Question 1: A. for B. in C. to D. by Question 2: A. seating B. viewing C. seeing D. looking

Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

24 ngày trước

Phân tích đề bài: • Dạng bài này là chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống, đây là một dạng bài rất phổ biến trong TOEIC, VSTEP và bài thi tiếng Anh THPTQG. Các câu trong đề liên quan đến cấu trúc giới từ và danh từ dùng trong ngữ cảnh cụ thể.

Câu 1: Giới từ đi với "closed"

  • Cụm phổ biến trong tiếng Anh là "closed to + noun" (đóng cửa đối với ai/cái gì).
  • Ví dụ: "The road is closed to traffic." (Con đường bị cấm đối với phương tiện giao thông.)
  • Các đáp án khác không hợp nghĩa trong câu này:
    • closed for traffic: không tự nhiên về mặt ngữ pháp
    • closed in traffic / by traffic: không dùng trong trường hợp này

Câu 2: Danh từ phù hợp với "spot"

  • Spot ở đây mang nghĩa "chỗ đứng/chỗ ngồi quan sát". Chúng ta cần danh từ chỉ việc xem hoặc quan sát.
  • "Seating spot" (chỗ ngồi): thường nói về chỗ ngồi thực sự, nhưng "supplimentary"
  • "Viewing spot" (chỗ đứng/ngồi để xem): dùng phổ biến nhất trong các dịp diễu hành/lễ hội.
  • "Seeing spot" và "looking spot": không dùng trong tiếng Anh thông dụng.

Đáp án: Question 1: C. to Question 2: B. viewing

Answer in English: Plan to arrive early, as streets are closed to traffic at 3 p.m, and secure your viewing spot to make the most of this world-famous celebration.

--- Bạn có thể luyện thêm các dạng bài tương tự tại Practice Test của ZIM Academy hoặc tham khảo các đầu sách luyện thi TOEIC/IELTS/VSTEP tại thư viện sách ZIM nhé!

12a8 Ánh Ngọc25 days ago
điền khuyết thông tin

Actually, regardless of the country's policies, the trend does coincide with the use and "subsequent" prohibition of tetraethyl lead in petrol, which has been know for years as a cause of agressive behaviour.

The word "subsequent" in paragraph is OPPOSITE meaning to_ A. following B. earlier C. later D. successive

Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

24 ngày trước

Xác định vấn đề:

  • Câu hỏi thuộc dạng từ vựng (vocabulary), yêu cầu tìm từ trái nghĩa (OPPOSITE meaning) với từ "subsequent" trong đoạn văn. Đây là dạng điền khuyết (gap-fill) hay gặp ở các bài thi như IELTS Reading, TOEIC Reading, VSTEP,...

Phân tích từ "subsequent":

  • "Subsequent" nghĩa là "tiếp theo", "sau đó", dùng để mô tả điều gì xảy ra sau một hành động hoặc sự kiện nào đó.
  • Trong đoạn: "the use and 'subsequent' prohibition...", tức là "ngay sau khi sử dụng, thì cấm đoán nó đã diễn ra". Nghĩa là việc cấm (prohibition) xảy ra sau khi sử dụng (use).

Phân tích các đáp án:

  • A. following = subsequent (đều nghĩa là "tiếp theo, kế tiếp")
  • B. earlier = trước đó (ngược nghĩa với "subsequent")
  • C. later = muộn hơn, về sau (tương tự "subsequent")
  • D. successive = kế tục, liên tiếp (gần nghĩa với "subsequent")

Cách giải bài dạng này:

  • Đọc kỹ nghĩa của từ vựng xuất hiện trong văn bản.
  • Dịch sơ đoạn chứa từ đó để hiểu rõ nghĩa.
  • Loại dần các đáp án đồng nghĩa, chọn từ mang ý nghĩa trái ngược nhất.

Reference Solution:

  • "The word 'subsequent' in paragraph is OPPOSITE meaning to _\nB. earlier"

Ghi chú:

12a8 Ánh Ngọc25 days ago
đọc hiểu

My mum is an accountant.(1)

Question 1: A. keeps track of the money whose her company makes and spends B. keeps track of the money that her company makes and spends C. keeps up with the money which her company makes and spends D. keeps up with the money that her company makes and spends

LOVE
1
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

24 ngày trước

Xác định vấn đề:

  • Đây là câu hỏi đọc hiểu kiểm tra kiến thức về mệnh đề quan hệ (relative clauses) và động từ (verb collocations) phù hợp với nghề nghiệp "an accountant".

Giải thích từng lựa chọn:

  • (A) "keeps track of the money whose her company makes and spends": "whose" dùng để chỉ sở hữu cho người hoặc vật (ví dụ: the man whose car...), nhưng không dùng để thay cho "the money" trong trường hợp này. Ngoài ra, "whose her" là sai ngữ pháp.
  • (B) "keeps track of the money that her company makes and spends": "keep track of" là collocation đúng, dùng để diễn đạt ý "theo dõi, kiểm soát" dòng tiền. "that" dùng thay cho "the money" là hoàn toàn hợp lý.
  • (C) "keeps up with the money which her company makes and spends": "keep up with" nghĩa là "theo kịp", không phù hợp ngữ nghĩa với công việc của kế toán (accountant).
  • (D) "keeps up with the money that her company makes and spends": tương tự như (C), dùng sai động từ.

Phân tích từ vựng và ngữ pháp:

  • collocation đúng là: "keep track of (the money)" = theo dõi, quản lý dòng tiền.
  • relative pronoun "that" phù hợp, thay cho "the money".
  • "which" cũng đúng ngữ pháp nhưng "that" tự nhiên hơn trong mệnh đề xác định.

Đáp án đúng:

  • Đáp án B là chính xác nhất: "keeps track of the money that her company makes and spends"

Giải pháp tham khảo:

  • Completed sentence: My mum is an accountant. She keeps track of the money that her company makes and spends.

Tài nguyên bổ sung:

Nếu còn thắc mắc nào khác về Reading, hãy đặt câu hỏi tiếp nhé!

12a8 Ánh Ngọc25 days ago
reading

Actually, regardless of the country's policies,the trend does coincide with the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol, which has been know for years as a cause of agressive behaviour. Therefore, countries that still use leaded petrol are being urged to stop using "it" to help improve health and crime prevention

The word "it" in paragraph refers to A. Leaded petrol B. Agressive behaviour C. Subsequent prohibition D. Crime prevention

Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

24 ngày trước

Xác định dạng câu hỏi: Đây là dạng câu hỏi từ vựng/thay thế đại từ trong bài đọc (reference), thường gặp trong các đề IELTS Reading, VSTEP Reading hoặc TOEIC Reading.

Phân tích câu hỏi:

  • Đề hỏi từ "it" trong đoạn văn thay thế cho từ nào trong các đáp án trên.
  • Đọc kỹ cả đoạn văn để xác định đối tượng được nhắc lại bằng "it".
  • Nhìn vào câu: "countries that still use leaded petrol are being urged to stop using 'it' to help improve health and crime prevention."
  • Vậy "stop using it" => "it" refers to cái mà các nước đó vẫn đang sử dụng, phải là một danh từ số ít, có thể dùng được động từ "use" trực tiếp phía trước.

Loại trừ đáp án:

  • Agressive behaviour (hành vi hung hăng): không phải thứ dùng được
  • Subsequent prohibition (lệnh cấm): không thể "use prohibition"
  • Crime prevention (ngăn ngừa tội phạm): cũng không thể "use crime prevention" và "stop using crime prevention" lại càng không hợp lý
  • Leaded petrol (xăng pha chì): hoàn toàn phù hợp với "use leaded petrol" và "stop using leaded petrol"

Đáp án đúng: A. Leaded petrol

Tham khảo trả lời tiếng Anh: "It" refers to "leaded petrol."

Ghi chú: Nếu bạn gặp khó khăn về phần xác định từ thay thế hoặc kỹ năng đọc hiểu, bạn có thể luyện thêm các kỹ năng đọc với bài tập thực hành tại zim.vn/practice-test. Nếu cần tài liệu luyện Reading, hãy tham khảo các đầu sách tại zim.vn/sach/danh-muc/sach-ielts hoặc liên hệ tư vấn qua hotline 1900-2833 (nhánh số 1)!

Đàm Thế Duya month ago
câu hỏi
khi nào có lịch thi listen vs read
Bình luận
Mình đang có Project Sự tự tin thật, dự án nhằm giúp các bạn trẻ từ 21 tuổi trở lên, cải thiện về sự tự ti khi ngại giao tiếp, quản lý thời gian và kỷ luật khi học ngôn ngữ mới và thay đổi điểm yếu trở thành điểm mạnh, dự án NGO nên free nha. Bạn nào mong muốn nâng cấp bản thân thì đăng kí qua form này nha: https://forms.gle/6V8YVaTmaxeaWyNd9
phuonga month ago
giúp mình với ạ

The largest lake in the United States is Lake Superior, one of……………………… Great Lakes, located on the United States - Canada border. a. a / 0 b. a / a c. 0 / the d. the / 0

LOVE
1
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

17/10/2025

Nhận diện vấn đề ngữ pháp:

  • Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mạo từ (articles) trong tiếng Anh. Cụ thể là khi nào dùng “a”, “the” hoặc không dùng mạo từ (zero article – 0).

Phân tích từng vị trí:

  1. Vị trí thứ nhất: "one of ... Great Lakes"

    • Sau "one of", chúng ta thường dùng mạo từ xác định “the” nếu danh từ xác định và đã biết đến, hoặc không dùng mạo từ nếu nói về cái gì đó chung chung.
    • Tuy nhiên, "the Great Lakes" là một nhóm hồ có tên riêng, cụ thể. Trong tiếng Anh, tên gọi các nhóm sông hồ, núi... thường dùng mạo từ xác định “the”.
  2. Vị trí thứ hai: "one of ... Great Lakes"

    • Sau "of", trước danh từ số nhiều chỉ nhóm đã xác định, thì phải dùng “the”: “one of the Great Lakes”.

Giải thích đáp án:

  • Đáp án đúng là c. 0 / the.
  • Câu đầy đủ: "The largest lake in the United States is Lake Superior, one of the Great Lakes, located on the United States - Canada border."
  • Giải thích: Không dùng mạo từ trước "Lake Superior" (tên riêng), và dùng "the" trước "Great Lakes" (một nhóm hồ cụ thể, xác định).

Tham khảo thêm kiến thức về mạo từ hãy xem lại bài học về articles tại zim.vn/sach hoặc luyện thêm các bài tập tại practice-test của ZIM.

Bạn có cần giải thích kỹ hơn về xử lý các trường hợp mạo từ với tên nhóm sông núi, hồ, v.v. không? Nếu có, hãy đặt thêm câu hỏi nhé!

Hoàng Trọng Vũa month ago
Lượt chấm AI
Dạ mn cho e hỏi là lượt chấm AI mà mình có ở bên dưới bài tập writing có dùng để làm gì đc nx k ạ? Mình có dùng cái điểm này để luyện Writing đc k ạ? E cảm ơn mn nhiều lắm ạ
Bình luận
chỉ cho tôi các bc cụ thể đc k
Phạm Nhật Minha month ago
thi thử
thi thử xong thì sau bao lâu sẽ có điểm ạ, mình thi cả 4 skills
LOVE
3
Bình luận
thường 1 ngày ạ