Người học có thể giao tiếp linh hoạt trong các tình huống hàng ngày nhưng còn thiếu kỹ năng giao tiếp trong công việc như kỹ năng thuyết trình, gửi email.
Phát âm chính xác, ít bị ảnh hưởng bởi cách phát âm của ngôn ngữ mẹ đẻ. Ngữ điệu khi nói phù hợp với mục đích giao tiếp và tự nhiên.
Sử dụng đa dạng và linh hoạt các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng văn nói, thành ngữ tục ngữ tiếng Anh để tăng tính tự nhiên khi giao tiếp.
Truyền đạt thông tin chính xác, linh hoạt và tự nhiên. Có thể ứng phó với những tình huống giao tiếp bất ngờ, khó xử. Nâng cao và thành thạo kỹ năng truyền đạt thông tin các tình huống tại nơi làm việc như xử lý vấn đề, họp nhóm, giao tiếp với đối tác, hay thuyết trình.
Đầu ra của khóa tương đương:
TOEIC Speaking: 160 - 180
IELTS Speaking: 6.0 - 7.0
CEFR: B2 - C1
1. Tình huống giao tiếp:
Bắt chuyện với người lạ ở hội thảo.
Trò chuyện về công ty, sản phẩm của công ty.
Trao đổi thông tin liên lạc.
2. Ngữ pháp: Nhận biết các dạng thức và ý nghĩa ngữ pháp của động từ khuyết thiếu.
1. Tình huống giao tiếp:
Sắp xếp thời gian cuộc họp.
Xác nhận thông tin qua email.
2. Ngữ pháp: Hiểu dạng thức và cấu trúc
So sánh hơn
So sánh nhất
So sánh bằng
1. Tình huống giao tiếp: Dời lịch họp.
2. Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa và cấu trúc thể chủ động và câu bị động.
1. Tình huống giao tiếp:
Giới thiệu và bắt đầu cuộc họp.
Nêu mục đích cuộc họp.
2. Ngữ pháp:
Hiểu định nghĩa và vai trò của câu ghép trong việc diễn đạt thông tin. Hiểu vai trò và các mối quan hệ giữa các mệnh đề trong câu ghép.
Nhận biết các từ nối trong câu ghép và có thể nói sử dụng câu ghép với các từ nối (FANBOYS).
1. Tình huống giao tiếp: Giải thích nguyên nhân - kết quả của vấn đề.
2. Ngữ pháp: Nhận biết cấu trúc và nói được câu phức với mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
1. Tình huống giao tiếp: Cách xen ngang và nêu ý kiến lịch sự trong cuộc họp.
2. Ngữ pháp: Nhận biết cấu trúc và nói được câu phức với mệnh đề chỉ thời gian.
1. Tình huống giao tiếp: Hỏi ý kiến mọi người trong cuộc họp.
2. Ngữ pháp: Nhận biết cấu trúc và nói được câu phức với mệnh đề chỉ mục đích.
1. Tình huống giao tiếp: Bày tỏ quan điểm đồng ý/không đồng ý đối với vấn đề.
2. Ngữ pháp: Nhận biết cấu trúc và nói được câu phức với mệnh đề nhượng bộ.
1. Tình huống giao tiếp:
Phản hồi với lời đề nghị.
Câu giờ.
Tổng hợp kết quả cuộc họp.
2. Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa, cấu trúc và viết được câu điều kiện loại 1, 2.
Chào hỏi người tham dự.
Giới thiệu bản thân và chủ đề thuyết trình.
Sử dụng từ/cụm từ báo hiệu chuyển phần thuyết trình.
Bổ sung thông tin trong bài thuyết trình.
Giới thiệu nội dung số liệu.
Nhấn mạnh số liệu quan trọng.
So sánh số liệu.
Mô tả biểu đồ.
Mô tả đặc điểm, xu hướng biểu đồ.
Tóm tắt những ý quan trọng.
Kết thúc bài thuyết trình hiệu quả.
Dự đoán câu hỏi.
Xử lý và trả lời câu hỏi một cách lịch sự.
Luyện tập giao tiếp theo các nhóm chủ đề đã học trong khóa.
Basic Grammar Coursebook - ZIM Academy
English for Communication Articles - ZIM Academy
Pronunciation in use (Elementary) - Cambridge University Press
Tại ZIM, đội ngũ giảng viên luyện thi có trình độ chuyên môn cao và kỹ năng sư phạm vững chắc luôn đặt mục tiêu tạo ra môi trường học tập tối ưu giúp học viên đạt điểm nhanh nhất trong kỳ thi chính thức.
Lịch học với thời gian học linh hoạt trong tuần giúp bạn thoải mái trong việc sắp xếp thời gian học tập tốt nhất
English for Communication Advanced
English for Communication Intermediate
English for Communication Intermediate
Bạn không tìm thấy lịch phù hợp với bạn? Hãy chọn ngay cho chính bạn 1 lịch phù hợp