Người học đã có vốn từ vựng tiếng Anh cơ bản để giao tiếp nhưng vẫn còn hạn chế. Các cấu trúc ngữ pháp vẫn còn nhiều lỗi sai khi hình thành câu.
Phát âm dễ hiểu với mức độ chính xác cao.
Bắt đầu ứng dụng đa dạng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng thuộc nhiều chủ đề khác nhau khi giao tiếp.
Truyền đạt thông tin dễ hiểu với độ dài trung bình, có thể nói chuyện bằng tiếng Anh trong nhiều tình huống khác nhau, nhưng mức độ đa dạng và linh hoạt trong ngôn từ sử dụng vẫn chưa cao.
Đầu ra của khóa tương đương:
TOEIC Speaking: 120 - 150
IELTS Speaking: 4.0 - 5.0
CEFR: A2 - B1
Có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong tình huống gặp gỡ xã giao (1).
Thực hiện lời mời hoặc đáp lại lời mời.
Bắt đầu cuộc hội thoại.
Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa mệnh đề và cấu trúc đầy đủ của câu đơn.
Tình huống giao tiếp: Tham gia các cuộc trò chuyện xã giao.
Ngữ pháp:
Hiểu định nghĩa và các trường hợp hòa hợp chủ ngữ - động từ.
Tình huống giao tiếp:
Hiểu được thông tin về giao thông công cộng.
Hỏi thông tin di chuyển.
Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa, cấu trúc và cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
Tình huống giao tiếp: Kiểm tra lại thông tin chuyến xe (xe buýt, tàu,..).
Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa, cấu trúc và cách dùng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành.
Tình huống giao tiếp:
Gợi ý chọn món.
Hiểu nội dung mô tả món ăn.
Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa, cấu trúc và phân biệt cách dùng thì tương lai đơn và tương lai gần.
Luyện tập giao tiếp với các chủ đề đã học trong các buổi trước.
Tình huống giao tiếp: Nói về những món đã ăn ở nhà hàng.
Ngữ pháp: Nhận biết các dạng thức và ý nghĩa ngữ pháp của động từ khuyết thiếu.
Tình huống giao tiếp:
Nói lược bỏ những từ không cần thiết.
Hiểu thông tin chi tiết cá nhân.
Ngữ pháp: Hiểu dạng thức và cấu trúc so sánh hơn/kém, so sánh nhất.
Tình huống giao tiếp: Đưa ra mô tả chi tiết và tổng quát.
Ngữ pháp: Hiểu dạng thức và cấu trúc so sánh bằng.
Tình huống giao tiếp:
Hiểu các chỉ dẫn sử dụng thuốc.
Đưa hướng dẫn và lời khuyên.
Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa và cấu trúc thể chủ động và câu bị động
.
Tình huống giao tiếp:
Giải thích vấn đề sức khỏe.
Đưa hướng dẫn và lời khuyên.
Ngữ pháp:
Hiểu định nghĩa và vai trò của câu ghép trong việc diễn đạt thông tin. Hiểu vai trò và các mối quan hệ giữa các mệnh đề trong câu ghép
.
Nhận biết các từ nối trong câu ghép và có thể nói sử dụng câu ghép với các từ nối (FANBOYS).
Luyện tập giao tiếp theo các nhóm chủ đề đã học trong khóa.
Basic Grammar Coursebook - ZIM Academy
Writing Sentences Coursebook - ZIM Academy
English for Communication Articles - ZIM Academy
Real Listening and Speaking 2 - Cambridge University Press
Tại ZIM, đội ngũ giảng viên luyện thi có trình độ chuyên môn cao và kỹ năng sư phạm vững chắc luôn đặt mục tiêu tạo ra môi trường học tập tối ưu giúp học viên đạt điểm nhanh nhất trong kỳ thi chính thức.
Lịch học với thời gian học linh hoạt trong tuần giúp bạn thoải mái trong việc sắp xếp thời gian học tập tốt nhất
English for Communication Master
English for Communication Intermediate
English for Communication Advanced
Bạn không tìm thấy lịch phù hợp với bạn? Hãy chọn ngay cho chính bạn 1 lịch phù hợp