Bạn muốn đặt câu hỏi...
Son Tran SR2 days ago
The government hopes to _______ its plans for introducing cable for TV

giúp mình với

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The government hopes to _ its plans for introducing cable TV.

Chọn một đáp án
A. carry out

18 bình chọn

B. take after

1 bình chọn

C. carry back

2 bình chọn

D. turn out
21 phiếu
LOVE
1
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

1 ngày trước

Xác định chủ đề: Ở đây câu hỏi kiểm tra kiến thức về cụm động từ (phrasal verbs). Bạn cần chọn cụm động từ phù hợp với nghĩa "thực hiện/kế hoạch hóa" với chủ ngữ là "The government".

Phân tích từng đáp án:

  • A. carry out: nghĩa là "thực hiện, tiến hành"
  • B. take after: nghĩa là "giống ai đó (về ngoại hình, tính cách)"
  • C. carry back: nghĩa là "gợi nhớ lại, mang trở lại quá khứ"
  • D. turn out: nghĩa là "hóa ra, trở nên, sản xuất"

→ Ở trong ngữ cảnh "the government hopes to ... its plans", nghĩa phù hợp nhất là "thực hiện kế hoạch".

Đáp án:

  • English: The government hopes to carry out its plans for introducing cable TV.

Note:

  • Hãy luyện tập thêm các phrasal verbs khác thường gặp trong đề thi IELTS, TOEIC, VSTEP bằng flashcards hoặc sách phrasal verbs chuyên biệt.

Nếu có vấn đề với ngữ pháp hoặc từ vựng, bạn có thể hỏi tiếp nhé!

Dũng Thạch Lê2 days ago
on the street hay in the street
e chào thầy cô , e đang phân vân về cách sử dụng "in the street" và "on the street", cụ thể là trong câu: "Children shouldn't play in the street because it's dangerous." Tại sao ở đây lại dùng "in the street" mà không phải "on the street" ạ? 🤔🤔🤔
LOVE
2
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

1 ngày trước

Xác định vấn đề ngữ pháp: Sự khác biệt giữa "in the street" và "on the street"

  • Giải thích ngắn gọn bằng tiếng Việt:
    • "In the street" thường được dùng khi muốn nói ai đó đang ở giữa lòng/giữa đường, tức là ở khu vực xe cộ đi lại – khá nguy hiểm.
    • "On the street" có nghĩa là trên đường phố, nhưng thường nhấn mạnh ai đó/người/vật xuất hiện hoặc tồn tại ở khu vực xung quanh đường phố nói chung (ví dụ: sống lang thang, ở ngoài đường), hoặc đang di chuyển/trên bề mặt đường, hoặc địa điểm của các tòa nhà nằm "trên" đường đó.
    • Câu "Children shouldn't play in the street because it's dangerous" dùng "in the street" bởi vì ý câu muốn nói trẻ con chơi ở chính lòng đường – chỗ xe đi lại, rất nguy hiểm. Nếu dùng "on the street" sẽ dễ hiểu thành "ngoài đường phố" nói chung, không cụ thể là chơi ở khu vực giao thông nguy hiểm.

Tham khảo ví dụ giải thích tiếng Anh:

  • Children shouldn't play in the street because it's dangerous.
    (Trẻ con không nên chơi ở giữa đường, vì xe cộ nguy hiểm)
  • There are many shops on the street.
    (Có nhiều cửa hàng ở trên con phố đó)
  • He lives on the street.
    (Anh ấy sống ngoài đường – vô gia cư)

Tài liệu tham khảo thêm:

  • Bạn có thể tìm hiểu sâu hơn tại Cambridge Dictionary mục "in the street vs on the street" hoặc thực hành thêm với các bài tập Prepositions of Place để phân biệt rõ hơn.

Ghi nhớ: Nếu đang nói đến hành động xảy ra ngay lòng đường nơi phương tiện qua lại, dùng "in the street". Nếu đang nói đến địa điểm, vị trí hoặc sự tồn tại/làm việc/xuất hiện ở phố, dùng "on the street".

susan nguyen14 days ago
Ngữ pháp
cách phân biệt will và be going to.
Bình luận

will là sẽ (ko chắc chắn xảy ra) be going to là sẽ (chắc chắn sẽ xảy ra) will có thể dùng để dự đoán cho tương lai và lời hứa vì nó đều là những câu thuộc loại ko chắc chắn

Nguyễn Văn Hùng2 months ago
dạng đồng từ

cho em hỏi cách chia dạng động từ với ạ

LOVE
4
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

17/04/2025

  • Bước 1: Xác định động từ chính trong câu
    • Động từ là từ thể hiện hành động, trạng thái hoặc sự tồn tại. Ví dụ: "eat", "go", "be".
  • Bước 2: Nhận biết thì của động từ
    • Động từ có nhiều thì khác nhau như hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn, hiện tại tiếp diễn,... Mỗi thì có cách chia khác nhau.
    • Thí dụ:
      • Hiện tại đơn: I eat.
      • Quá khứ đơn: I ate.
      • Tương lai đơn: I will eat.
  • Bước 3: Áp dụng quy tắc chia động từ theo thì
    • Đối với động từ "to be":
      • Hiện tại: I am, you are, he/she/it is, we are, they are.
      • Quá khứ: I was, you were, he/she/it was, we were, they were.
    • Đối với một số động từ quy tắc, thêm "-ed" vào cuối động từ để chuyển sang quá khứ:
      • Ví dụ: "play" chìa thành "played".
  • Giải pháp

    • Ví dụ minh họa:
      • Hiện tại đơn: "She works at a school."
      • Quá khứ đơn: "She worked at a school."
      • Tương lai đơn: "She will work at a school."
  • Lưu ý: Để học hiệu quả hơn, bạn có thể tham khảo tài liệu từ ZIM Academy hoặc luyện tập trên trang web học tiếng Anh trực tuyến.

jane lee3 months ago
LOVE
4
Bình luận

Nhìn 1 cách dễ hiểu. a hoặc an chia theo PHIÊN ÂM thay vì nhìn mặt chữ. Nếu phiên âm bắt đầu là u,e,o, a, i thì là an. Ngược lại thì dùng a Ví dụ: apple /ˈæpl/: an apple - bắt đầu bằng /a/ dog /dɔːɡ/: a dog - bắt đầu bằng /d/ university /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti/: a university - bắt đầu bằng /ju/

Bich Ngoc8 months ago
earth's
hundreds meteors enter the earth's atmosphere every day

Chọn một đáp án
0 phiếu
Bình luận
Đinh Lê Thế Bảo9 months ago
Cho em hỏi câu này điền gì ạ (1 từ điền cho 3 câu)

  • Dealing with that _ of a neighbor is becoming increasingly challenging.

  • The defendant was sentenced to five years in prison following his _.

  • The company decided to hire the new employee on a _ basis to assess her skills. 

Bình luận
Đinh Lê Thế Bảo9 months ago
Cho em hỏi câu này điền gì ạ (1 từ điền cho 3 câu)

  • Dealing with that _ of a neighbor is becoming increasingly challenging.

  • The defendant was sentenced to five years in prison following his _.

  • The company decided to hire the new employee on a _ basis to assess her skills. 

Bình luận
Đinh Lê Thế Bảo9 months ago
Cho em hỏi câu này điền gì ạ (1 từ điền cho 3 câu)

  • Dealing with that _ of a neighbor is becoming increasingly challenging.
  • The defendant was sentenced to five years in prison following his _.
  • The company decided to hire the new employee on a _ basis to assess her skills. 

Bình luận
Đinh Lê Thế Bảo9 months ago
Cho em hỏi câu này điền gì ạ (1 từ điền cho 3 câu)

  • Dealing with that _ of a neighbor is becoming increasingly challenging.
  • The defendant was sentenced to five years in prison following his _.
  • The company decided to hire the new employee on a _ basis to assess her skills. 

Chọn một đáp án
0 phiếu
Bình luận

trial em nhé