Bạn muốn đặt câu hỏi...
jane lee2 days ago
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

2 ngày trước

  • Bước 1: Hiểu về "a" và "an"

    • "A" và "an" là các mạo từ không xác định (indefinite articles) trong tiếng Anh.
    • Chúng được sử dụng để chỉ một đối tượng chưa xác định cụ thể.
  • Bước 2: Quy tắc sử dụng

    • "A" được sử dụng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm.
      • Ví dụ: "a cat", "a dog", "a university" (tuy nhiên, mặc dù "university" bắt đầu bằng nguyên âm, nó phát âm bắt đầu bằng phụ âm "ju").
    • "An" được sử dụng trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc âm nguyên âm.
      • Ví dụ: "an apple", "an hour" (vì "hour" bắt đầu bằng âm "o", một nguyên âm).
  • Bước 3: Một số trường hợp đặc biệt

    • Chú ý rằng quy tắc dựa trên âm thanh thay vì chữ cái.
    • Ví dụ: "an honor" (bắt đầu bằng âm "o"), mặc dù nó bắt đầu bằng chữ "h".
  • Giải pháp

    • English Examples:
      • Use "a" for:
        • "a book"
        • "a car"
      • Use "an" for:
        • "an orange"
        • "an elephant"
  • Ghi chú bổ sung

    • Hãy chú ý vào âm đầu tiên của từ mặc dù cách viết trông khác nhau.
    • Bạn có thể tìm hiểu thêm về quy tắc ngữ pháp và thực hành qua các bài tập trên mạng hoặc sách ngữ pháp.

Nếu bạn có câu nào cần viết để thực hành, bạn có thể gửi cho chúng tôi để được sửa và nhận phản hồi từ ZIM Academy!

Nguyễn Hoàng Long12 days ago
Em nhờ thầy cô giải giúp bài này với ạ.
Social media can lead to negative effects on mental health. Users may experience anxiety, depression, and loneliness.
Chọn một đáp án
A. Social media can lead to negative effects on mental health, which users may experience anxiety, depression, and loneliness.

24 bình chọn

B. Social media can lead to negative effects on mental health that users may experience anxiety, depression, and loneliness.

1 bình chọn

C. Social media can lead to negative effects on mental health, where users may experience anxiety, depression, and loneliness.

7 bình chọn

32 phiếu
LIKE
2
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

11 ngày trước

Chắc chắn rồi! Bài này đang hỏi về cách sử dụng các liên từ trong câu để diễn tả mối quan hệ giữa các ý trong câu. Hãy cùng phân tích từng phương án nhé:

1. Phương án A:

Câu: "Social media can lead to negative effects on mental health, which users may experience anxiety, depression, and loneliness."

  • Giải thích: Sử dụng "which" ở đây là đúng ngữ pháp. Từ "which" dùng để nối câu và chỉ ra rằng các tác động xấu đến sức khỏe tinh thần là thứ mà người dùng có thể gặp phải như lo âu (anxiety), trầm cảm (depression), và sự cô đơn (loneliness).
  • Ý nghĩa: Câu này có nghĩa là: "Mạng xã hội có thể dẫn đến những tác động tiêu cực đến sức khỏe tinh thần và điều đó là nguyên nhân mà người dùng có thể trải nghiệm lo âu, trầm cảm và sự cô đơn."

2. Phương án B:

Câu: "Social media can lead to negative effects on mental health that users may experience anxiety, depression, and loneliness."

  • Giải thích: Ở đây, sử dụng "that" không đúng trong ngữ cảnh này. Trường hợp này cần một mệnh đề độc lập để làm rõ rằng đó là điều máng đề cập đến điều mà người dùng trải nghiệm. Câu này thiếu phần nối để đảm bảo ý nghĩa và cấu trúc câu hợp lý.
  • Ý nghĩa: Câu này có thể nghe không tự nhiên và có thể gây nhầm lẫn.

3. Phương án C:

Câu: "Social media can lead to negative effects on mental health, where users may experience anxiety, depression, and loneliness."

  • Giải thích: Sử dụng "where" ở đây có thể gây hiểu lầm. Từ "where" thường chỉ ra một địa điểm, nhưng trong quá trình dùng, nó lại được dùng để chỉ ra một trạng thái hay tình huống. Mặc dù có thể hiểu được, nhưng không phải là cách diễn đạt tối ưu.
  • Ý nghĩa: Câu này có thể được hiểu rằng "Mạng xã hội dẫn đến tác động tiêu cực đến sức khỏe tinh thần trong một tình huống mà người dùng có thể gặp lo âu, trầm cảm, và cô đơn."

Kết luận:

Phương án A là phương án đúng nhất về cấu trúc ngữ pháp và cách diễn đạt ý nghĩa. Nó chính xác trong việc mô tả mối quan hệ giữa các yếu tố liên quan đến sức khỏe tinh thần do sử dụng mạng xã hội.

Gợi ý học tập:

Để hiểu rõ hơn về cách dùng liên từ và cách xây dựng câu phức hợp, bạn có thể tham khảo sách ngữ pháp tiếng Anh hoặc trang web học ngữ pháp trực tuyến như Grammarly hay English Grammar Online. Ngoài ra, việc thực hành viết câu và nhận phản hồi cũng rất hữu ích.

Haibara Ai21 days ago
Tense of Verb

my teacher(be) a teacher but he gave up his job 5 years ago

CREATIVE
1
Bình luận
was cungx dc ma
Haibara Ai3 months ago
MAKE MEANINGFUL SENTENCES BY USING THE WORDS GIVEN

1. Before/I/turn ten/already/collect/lots/books/universe.

=> _____________________________________________________________________

2. We/want/get/good/seat/we/ arrive/cinema/early.

=> _____________________________________________________________________


Bình luận

Before I turned ten, I had already collected a lot of books on the universe. 

We wanted to get good seats, so we arrived at the cinema early. 

.

Oanh Trương Nguyễn Kiều8 months ago
DỊCH ANH-VIỆT

'the elegant Opera House" dạ em muốn hỏi nếu dịch cụm trên thì từ "elegant" dịch như nào là đúng nhất vậy ạ

Bình luận
elegant = graceful & attractive em có thể dịch là đẹp thanh lịch, tinh tế 
Vy Nguyễna year ago
sơ đồ tư duy

hãy vẽ sơ đồ tư duy về peer pressure gồm có phần good và bad 

Bình luận



Trần Thị Thuý Anha year ago
Writing Essay


Anh chị có thể chấm giúp em bài này được không ạ? 

Many of the cities worldwide are gradually developing, along with their problems. This essay will identify challenges experienced by teenagers in current trends and provide solutions.

To begin with, many problems can be brought about by the increasing number of developed cities. Firstly, adolescents find it difficult to make ends meet in big cities. Big cities can bring many opportunities for a career with a high salary, but the cost of living is a significant raise. Therefore, some young people still cannot fully support themselves financially. They even have to live with their parents due to the low savings. Secondly, the younger generation faces a range of society's vices. When the young leave the nest and come to a larger environment, they will easily be enticed by the attraction of social evils such as drugs, banned substances, theft, fraud,... They will eventually lose their individuality and become a burden on both their families and society. In addition, countless people endure physical and psychological harm because of insufficient security protocols.

There are several ways to solve these problems. First of all, each person should be aware of society's flaws and learn self-control. They can propagate with their neighborhood or workplace. For example, they can join some organizations that will teach them the harm of addictive substances and how to avoid them. In that case, they will know how to stay away from society's wrongdoing. Moreover, the government should pay more attention to security issues and businesses should also give employees a worthy salary increase so they can have a comfortable and easy life.

In conclusion, there are more and more problems adolescents can face due to the development of cities in the world, but there will still be ways to completely solve them.

Bình luận

Hi Thúy Anh, bài viết của bạn có thể rơi vào khoảng 6.0 - 6.5

Nhìn chung bài viết đáp ứng được yêu cầu đề bài. Bài viết của bạn cũng dùng các từ nối hợp lý. Các ý chính được khai triển khá xuyên suốt. Phần ngữ pháp cũng không sai nhiều.

Tuy nhiên, ở body 2 ý "Moreover, the government should pay more attention to security issues and businesses should also give employees a worthy salary increase so they can have a comfortable and easy life." cần được phát triển đầy đủ hơn. Có lẽ bạn nên giải thích vì sao được tăng lương thì cuộc sống của họ thoải mái hơn.

Han ny Truonga year ago
chuyển thành câu bị động

she washes her hands many times a day 

Bình luận

Hello bạn, cho những lần tới mình ghi rõ chỗ cần giúp đỡ đầy đủ và lịch sự cho các thầy cô nhé.

she washes her hands many times a day --> "Her hands are washed many times a day."

trang nguyễn thùya year ago
leisure time

  1. When do you have free time?

  1. What do you like doing with your family in your free time?

  1. What do you like doing with your friends in your free time?

  1. What leisure activities do you like doing on your own?

  1. What leisure activities would you like to try in the future? 

Bình luận

1. When do you have free time?

  • English: "I usually have free time after school and on weekends."

  • Vietnamese: "Mình thường có thời gian rảnh sau giờ học và vào cuối tuần."


2. What do you like doing with your family in your free time?

  • English: "I enjoy playing soccer with my younger siblings and sometimes we watch football matches together as a family."

  • Vietnamese: "Mình thích chơi bóng đá với em trai mình và đôi khi chúng ta cùng xem các trận đấu bóng đá gia đình."


3. What do you like doing with your friends in your free time?

  • English: "With my friends, we often gather to play soccer at a nearby field. We also hang out at the local tea shop or play video games together."

  • Vietnamese: "Với bạn bè, mình thường tụ tập chơi bóng đá ở một sân gần nhà. Chúng tôi cũng thường tụ tập ở quán trà sữa hoặc chơi game cùng nhau."


4. What leisure activities do you like doing on your own?

  • English: "When I'm alone, I love watching highlight videos of famous soccer matches or practicing some soccer skills. I also enjoy reading books about football tactics."

  • Vietnamese: "Khi mình một mình, mình thích xem video nổi bật của các trận đấu bóng đá nổi tiếng hoặc luyện tập một số kỹ năng bóng đá. Mình cũng thích đọc sách về chiến thuật bóng đá."


5. What leisure activities would you like to try in the future?

  • English: "In the future, I'd love to try futsal or beach soccer. I also want to learn more about coaching and maybe even lead a youth soccer team one day."

  • Vietnamese: "Trong tương lai, mình muốn thử chơi futsal hoặc bóng đá bãi biển. Mình cũng muốn tìm hiểu thêm về việc huấn luyện và có thể một ngày nào đó dẫn dắt một đội bóng đá trẻ."

Pham Quynh Nhua year ago
family life

traditional British family values?

Bình luận

Stiff Upper Lip: This term often refers to the traditional British value of showing little emotion, regardless of what challenges or difficulties one might be facing. It's about maintaining a calm and composed demeanor.

  • Tiếng Việt: Giữ vẻ bình tĩnh và không thể hiện cảm xúc.

Privacy and Respect for Boundaries: The British are known for valuing their private space and respecting others' boundaries. Personal matters are generally not discussed openly unless with close friends or family.

  • Tiếng Việt: Tôn trọng sự riêng tư và đặt ranh giới.

Understatement and Modesty: British culture traditionally values the act of downplaying one's achievements and not being boastful. It's seen as good manners to be modest and humble about one's successes.

  • Tiếng Việt: Sự giản dị và khiêm tốn.

Sense of Duty and Responsibility: Traditionally, many British families instill a sense of duty and responsibility in their members. This encompasses commitment to family, work, and community.

  • Tiếng Việt: Ý thức về bổn phận và trách nhiệm.