Bạn muốn đặt câu hỏi...
12a8 Ánh Ngọc8 days ago
sắp xếp

Question 17: a. However, once the foundation is laid, the real work begins as they start building more complex systems of thought and understanding. b. Learning a new language is challenging, especially at the beginning when students are overwhelmed by grammar rules and unfamiliar vocabulary. c. With continuous practice, learners gradually develop confidence in their speaking, listening, and writing skills, although progress may seem slow at first. d. Many language learners experience frustration early on, but it's important to remember that fluency comes with time and dedication. e. In the end, the sense of accomplishment that comes from mastering a language makes the effort worthwhile, opening doors to new cultures and opportunities. B. b – a – c – d – e
D. b – d – a – c – e

Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

8 ngày trước

Nhận diện câu hỏi:

  • Đề bài yêu cầu sắp xếp các câu (a, b, c, d, e) thành đoạn văn logic về quá trình học một ngôn ngữ mới.

Phân tích và giải thích:

  • Bước 1: Đọc nhanh từng ý để xác định câu nào là mở đầu, kết thúc và các bước chuyển tiếp.
    • Câu b: Đề cập "học một ngôn ngữ mới rất thách thức..." phù hợp làm mở bài.
    • Câu a: Nhắc đến giai đoạn sau khi "nền móng" đã xong, chuyển sang bước tiếp theo của quá trình.
    • Câu c: Nói về "practice" - luyện tập liên tục rồi dần có tự tin – hợp lý sau khi đã có nền tảng và tiếp tục phát triển.
    • Câu d: Đề cập đến "nhiều người học cảm thấy thất vọng ban đầu..." – Thường lồng vào ngay sau khi nói về khó khăn ban đầu.
    • Câu e: Mở ra kết thúc, nói về cảm giác thành công – thích hợp để kết đoạn.
  • Bước 2: Dựng thử hai phương án:
    • Phương án B: b – a – c – d – e
      • b (tổng thể khó khăn), a (khi vững tiếp tục xây), c (luyện tập thấy chậm đổi mới), d (trấn an thất vọng), e (kết quả). ⇒ Tuy nhiên, câu d nên đi liền sau câu b vì nói tiếp về thất vọng đầu tiên trước khi bắt đầu tiến bộ và luyện tập.
    • Phương án D: b – d – a – c – e
      • b (khó khăn), d (nhắc đến thất vọng, động viên), a (bắt đầu xây dựng hệ thống tư duy), c (luyện tập và tiến bộ), e (kết luận). ⇒ Logic và hợp lý, nối tiếp cảm xúc và quá trình học.
  • Bước 3: Chọn đáp án phù hợp nhất với mạch phát triển: khó khăn → thất vọng → xây nền móng → luyện tập → thành công.

Kết luận và đáp án:

  • Đáp án đúng: D. b – d – a – c – e

Solution in English: Correct order: b – d – a – c – e

Ghi chú:

  • Nếu bạn muốn rèn luyện thêm dạng bài này hoặc củng cố kiến thức Reading, hãy tham khảo thư viện sách chuyên luyện tại ZIM Academy hoặc luyện đề thực hành tại practice test library. Nếu cần tư vấn lộ trình luyện thi, bạn cũng có thể gọi: 1900-2833 (nhánh số 1).
12a8 Ánh Ngọc8 days ago
ai trả lời ạ

Question 30: In which paragraph does the writer explain the different forms of peer pressure? 2    One aspect of peer pressure is the pressure to conform to the norms and expectations of a social group. Teenagers may feel compelled to adopt certain behaviors, preferences, or attitudes to fit in and avoid social rejection. This conformity can range from relatively harmless choices, such as fashion trends, to more concerning behaviors, such as substance abuse or risky activities.        3    Peer pressure can manifest in both explicit and implicit ways. Direct peer pressure involves explicit requests, invitations, or demands from peers to engage in specific actions or behaviors. Indirect or implicit peer pressure, on the other hand, is more subtle and involves observing others' behaviors and feeling pressured to conform without any explicit requests. This type of pressure can be equally influential and difficult for teenagers to navigate. A. Paragraph 1 B. Paragraph 2 C. Paragraph 3 D. Paragraph 4

Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

8 ngày trước

  • Xác định yêu cầu đề: Câu hỏi yêu cầu tìm đoạn văn mà tác giả giải thích các hình thức khác nhau của áp lực từ bạn bè (peer pressure).

  • Phân tích từng đoạn:

    • Đoạn 2: Nói về áp lực phải tuân theo chuẩn mực nhóm nhưng chưa đề cập rõ các hình thức khác nhau.
    • Đoạn 3: Tác giả nêu rõ hai dạng của peer pressure: direct (trực tiếp) và indirect/implicit (gián tiếp/ẩn ý), kèm theo giải thích cụ thể.
  • Bước chọn đáp án: Dựa trên phân tích, đoạn 3 chính là đoạn giải thích các hình thức khác nhau của peer pressure.

  • Đáp án tham khảo: C. Paragraph 3

Nếu bạn muốn học kỹ hơn về kỹ năng đọc hiểu và nhận biết ý chính đoạn văn để chinh phục các dạng bài tương tự, bạn có thể khám phá thêm các khóa luyện thi IELTS hoặc VSTEP tại ZIM Academy hoặc luyện đọc với các đầu sách tại Thư viện sách ZIM.

12a8 Ánh Ngọc8 days ago
thpt

Although child labour still remains in many parts of the world, efforts are being made to (12) _ its impact.
A. decrease/
B. lessen/
C. control/kiểm soát
D. reduce

LOVE
1
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

8 ngày trước

Nhận diện vấn đề: Đây là câu hỏi về từ vựng chọn từ đúng điền vào chỗ trống, liên quan đến nghĩa và cách dùng các động từ chỉ "làm cho cái gì đó ít đi" (decrease, lessen, control, reduce).

Giải thích từng bước:

  • Bước 1: Xác định ý nghĩa chung: Câu nói về việc lao động trẻ em vẫn tồn tại nhưng "đang có các nỗ lực để... tác động của nó". Tức là mục tiêu là làm cho tác động ấy nhỏ hơn, nhẹ hơn.
  • Bước 2: Phân tích từng đáp án:
    • A. "decrease" – nghĩa là làm giảm về số lượng, kích thước (giảm số lượng lao động trẻ em).
    • B. "lessen" – nghĩa là làm cho nhẹ đi, ít đi về mức độ, thường dùng với "impact" (lessen the impact = làm nhẹ tác động).
    • C. "control" – kiểm soát, không mang ý nghĩa làm cho tác động nhỏ hơn mà là kiềm chế, điều hành, không hoàn toàn phù hợp với "impact".
    • D. "reduce" – nghĩa là giảm, cắt bớt; cũng có thể kết hợp với "impact" nhưng thiên về giảm cả về số lượng, mức độ.
  • Bước 3: Chọn từ hợp lý với "impact": Cụm "lessen the impact" là collocation (cụm quen thuộc), được dùng phổ biến nhất. "reduce the impact" cũng đúng về nghĩa nhưng "lessen" phù hợp hơn vì nhấn mạnh giảm mức độ tác động thay vì con số.

Đáp án tham khảo và ví dụ:

  • Correct answer: B. lessen
  • Reference sentence: "Although child labour still remains in many parts of the world, efforts are being made to lessen its impact."

Ghi chú thêm:

  • Nếu muốn luyện thêm về từ vựng học thuật hoặc làm quen các collocation phổ biến, bạn có thể tham khảo thư viện tài liệu và sách luyện thi tại ZIM Academy hoặc kiểm tra nghĩa chi tiết từng từ trên ZIM Dictionary.
  • Nếu cần luyện thêm các dạng bài chọn từ vựng sát đề thi tốt nghiệp THPT, bạn có thể truy cập thư viện luyện tập ZIM.
12a8 Ánh Ngọc8 days ago
giúp mình ạ

_ these challenges, organizations like UNICEF are focusing on to provide better opportunities for children A. Because of B. In spite of C. Due to D. Instead of

Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

8 ngày trước

Xác định vấn đề ngữ pháp: Câu này kiểm tra kiến thức về giới từ/cụm giới từ chỉ nguyên nhân hoặc sự đối lập, phù hợp trong ngữ cảnh.

Phân tích từng đáp án:

  • A. Because of: mang nghĩa "bởi vì" hoặc "do".
  • B. In spite of: mang nghĩa "mặc dù", thể hiện sự đối lập.
  • C. Due to: mang nghĩa "bởi vì", gần nghĩa với “because of”.
  • D. Instead of: mang nghĩa "thay vì".

Bối cảnh câu: Câu nói về việc "tổ chức như UNICEF đang cố gắng tạo cơ hội tốt hơn cho trẻ em" mặc dù tồn tại những thử thách (these challenges). Vì vậy, cần chọn cụm thể hiện sự đối lập.

Giải thích:

  • Đáp án phù hợp nhất là B. In spite of (mặc dù có những thử thách này,... các tổ chức vẫn làm...).
  • Những đáp án như "because of" hoặc "due to" sẽ có nghĩa ngược lại (vì những thử thách này nên UNICEF cố gắng), điều này không hợp logic với "focusing on to provide better opportunities", thường chúng ta "mặc dù có khó khăn" (in spite of the challenges) nhưng vẫn cố gắng.

Reference solution:

  • In spite of these challenges, organizations like UNICEF are focusing on to provide better opportunities for children.

Lưu ý:

Nếu bạn còn băn khoăn về ngữ pháp hoặc định nghĩa của các cụm từ, hãy tra cứu nhanh cùng ZIM Dictionary nhé!

12a8 Ánh Ngọc14 days ago
rb1

Karina Moore – teenage high diver!

Several times a week, teenager Karina Moore trains at her local pool to jump from the high-diving board into the water – in an attempt to become a national diving champion.

Karina first learned about diving during a family break in Spain, where the resort’s pool had a high-diving board. Young people were diving off it, and it looked fun, but Karina didn’t join in, even though she was a strong swimmer. Then after returning home, she discovered a long-distance runner she’d always admired had started diving for relaxation – so she became more interested.

Karina joined a beginners’ diving class at her local pool. They had several sessions jumping onto soft materials before trying the high board. ‘The water looked a long way down,’ says Karina, ‘but after our training, I felt I’d handle it – without injuring myself? They’d warned me I’d land in the water fast – at around 60 kph – but I was prepared. I couldn’t wait to get started – although the others weren’t so keen! Anyway, I wasn’t disappointed by the experience.’

In Karina’s area, there’s now lots of interest in high diving, but it’s sometimes difficult for swimmers to find suitable practice facilities. Although the pools are deep enough, they’re in use so often by diving clubs that other people don’t get opportunities to practise. Fortunately, though, Karina’s coach noticed her talent and helped her develop her techniques. After also two years, she’s winning competitions in her area.

But what’s it like to concentrate so much on diving? ‘I train 20 hours a week’ says Karina, ‘and I won’t pretend it’s easy – you have to enjoy it to spend so much time doing it! It’s not easy for my parents either, though – they drive me to training sessions early in the morning, and that costs money. But they’re had financial help from sports organisations, luckily. And my schoolwork and social life are good. I still meet my mates – and there’s always the phone! The only thing I hadn’t realised was that the pool water would damage my hair – I used to love my long hair, but I’ve had to cut it short because it looked awful! But I’ll definitely keep on diving!’

1    What made Karina keen to take up diving?

      A   She wanted to repeat her holiday experience.

      B   She found out her athletics hero had taken it up.

      C   She’d visited a pool where some teenagers were doing it.

      D   She wanted a new challenge after her success at swimming.

2    How did Karina feel the first time she used the high board?

      A   worried about how fat it was above the pool

      B   pleased to experience it with other beginners

      C   confident that she wouldn’t get hurt

      D   shocked to hit the water at such speed

3    What does the writer suggest about diving facilities in Karina’s area?

      A   They’re not used as much as they could be.

      B   There aren’t enough coaches teaching people to use them.

      C   There aren’t as many boards as there used to be.

      D   They’re not available to the public for long enough each day.

4    How does Karina feel about spending so much time diving?

      A   surprised by one effect it has had on her

      B   sorry she no longer sees her friends so much

      C   anxious about the amount of money it costs

      D   grateful to be able to focus on something she loves

5    What would the writer say about Karina?

      A   She’s a young girl who’s achieved a lot by becoming a national diving champion – and all with very little support.

      B   She’s made enormous progress in a very short time – after only a couple of years, she’s already showing great signs of success.

      C   She has a lot of natural talent, but she’s already thinking of having a break from the high board for a while.

      D   She’s sad that she’s given up almost everything for her sport – and her lifestyle really sounds quite hard

Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

14 ngày trước

Phân tích đề bài:

  • Đây là bài tập đọc hiểu thường gặp trong các kỳ thi như VSTEP, IELTS, kỳ thi quốc gia, đòi hỏi bạn xác định chi tiết thông tin và ý chính của từng đoạn để chọn đáp án phù hợp.

Giải thích từng câu:

  1. Câu hỏi về động lực bắt đầu bộ môn nhảy cầu của Karina:

    • B đọc kỹ: Sau khi về nước Karina phát hiện vận động viên chạy bộ mà cô ngưỡng mộ cũng bắt đầu nhảy cầu nên cô trở nên hứng thú hơn -> đáp án B là đúng.
    • Giải thích từng đáp án còn lại:
      • A: Không đúng, cô ấy không muốn lặp lại trải nghiệm nghỉ mát
      • C: Chỉ là chứng kiến, chưa phải là lý do khiến cô ấy bắt đầu
      • D: Không đề cập cô ấy thành công với bơi rồi mới tìm thử thách mới
  2. Cảm xúc lần đầu dùng ván nhảy cao:

    • Karina nói: “…after our training, I felt I’d handle it – without injuring myself.” -> cô tự tin sẽ không bị thương.
    • Đáp án C là đúng.
  3. Về cơ sở vật chất cho nhảy cầu:

    • Đề cập: Hồ bơi đủ sâu nhưng bị các CLB sử dụng hầu như hết thời gian nên những người khác không có cơ hội luyện tập -> đáp án D đúng (not available to the public for long enough each day)
  4. Cảm xúc của Karina về việc dành nhiều thời gian cho nhảy cầu:

    • Đề cập: Bất ngờ vì nước hồ bơi làm tóc cô hư và phải cắt ngắn -> đáp án A đúng (surprised by one effect it has had on her)
  5. Tóm tắt đúng về Karina:

    • Đề cập: Sau 2 năm đã giành giải khu vực, tiến bộ nhanh và được hỗ trợ tốt -> đáp án B đúng.

--- Đáp án tham khảo:

  1. B – She found out her athletics hero had taken it up.
  2. C – confident that she wouldn’t get hurt
  3. D – They’re not available to the public for long enough each day.
  4. A – surprised by one effect it has had on her
  5. B – She’s made enormous progress in a very short time – after only a couple of years, she’s already showing great signs of success.

--- Bạn có thể tham khảo thêm các dạng bài đọc hiểu và luyện tập tại Thư viện đề kiểm tra và bài tập luyện kỹ năng của ZIM Academy. Nếu cần hướng dẫn kỹ năng làm bài Reading cải thiện nhanh, bạn cũng có thể tham gia các khóa học luyện thi tại ZIM.vn.

12a8 Ánh Ngọc14 days ago
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

14 ngày trước

Nhận diện vấn đề:

  • Em cần giải các câu hỏi Reading dạng trắc nghiệm dựa trên bài đọc trình độ B1 về chủ đề "Karina Moore – teenage high diver!".

Phân tích kỹ năng:

  • Dạng câu hỏi này cần đọc hiểu ý chính, tìm chi tiết trong bài và xác định đáp án đúng/thích hợp nhất. Quan trọng là tìm được từ khóa (key words) trong đáp án và đối chiếu thông tin từ bài đọc.

Hướng dẫn chi tiết từng câu:

1. What made Karina keen to take up diving?
-> Tìm lý do Karina bắt đầu hứng thú với môn nhảy cầu.

  • Đọc kỹ đoạn: "Then after returning home, she discovered a long-distance runner she’d always admired had started diving for relaxation – so she became more interested."
  • Chọn đáp án: B. She found out her athletics hero had taken it up.

2. How did Karina feel the first time she used the high board?

  • Xem chi tiết: "The water looked a long way down... after our training, I felt I’d handle it – without injuring myself. They’d warned me I’d land in the water fast – at around 60 kph – but I was prepared."
  • Karina tự tin không bị thương. Chọn đáp án: C. confident that she wouldn’t get hurt.

3. What does the writer suggest about diving facilities in Karina’s area?

  • Đọc: “there’s lots of interest in high diving, but it’s sometimes difficult for different ages to find suitable practice facilities.” Sóng nghĩa “they’re not available to the public for long enough each day.”
  • Đáp án: D. They’re not available to the public for long enough each day.

4. How does Karina feel about spending so much time diving?

  • Đọc cuối bài: "But what’s it like to concentrate so much on diving?... I train 20 hours a week…"
  • Karina cảm thấy biết ơn khi được tập trung vào điều cô ấy yêu thích.
  • Đáp án: D. grateful to be able to focus on something she loves.

5. What would the writer say about Karina?

  • Đáp án phù hợp nhất với toàn bài, nhấn mạnh về sự tiến bộ vượt bậc trong thời gian ngắn, và đã thể hiện khả năng tốt:
  • Đáp án: B. She’s made enormous progress in a very short time…

Gợi ý ôn tập thêm:

12a8 Ánh Ngọc15 days ago
đề tốt nghiệp
  1. we are thrilled to announce the list of candi dates _ for the AYVP this year. A selected B selecting C selected D who selected
  2. your ability to be for this competitive programme hightlighrs your exceptionap commitment, knowledge, and skills A qualified B qualifying C quality D qualification
LOVE
1
Bình luận
sdc
hi17 days ago
Mock test
Thi thử tầm bao lâu có điểm ạ
Bình luận
Nguyễn Trần Trà My19 days ago
Đổi lịch thi speaking được không ạ?

Do có công việc đột suất mà bị trùng ngay giờ thi speaking, em có thể xin bên trung tâm dời lịch thi speaking lại được không ạ🥹

Bình luận
có bạn nhé
Nguyễn Anh Kiệt19 days ago
help me
khi nào sử dụng thì quá khứ hoàn thành
LOVE
1
Bình luận
zim-bot
ZIM AI
Bot (Beta)

19 ngày trước

  • Nhận diện chủ đề: Sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành (Past Perfect)

  • Giải thích bằng tiếng Việt:

    • Thì Quá khứ Hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một hành động/quá khứ khác.
    • Thường gặp trong các câu chuyện kể lại quá khứ, khi muốn nhấn mạnh một hành động đã “xong” trước (hành động 1) rồi mới có một hành động khác (hành động 2).
    • Dấu hiệu nhận biết: often đi chung với "before", "after", "when", "by the time" hoặc có 2 hành động quá khứ trong 1 câu mà muốn phân biệt rõ hành động nào xảy ra trước.
    • Công thức: S + had + V3/ed + (rest of sentence).
  • Ví dụ và giải thích:

    • Hành động 1 (xảy ra trước): I had finished my homework (Tôi đã làm xong bài tập về nhà).
    • Hành động 2 (xảy ra sau): before my friend called me (trước khi bạn tôi gọi).

Full sentence: "I had finished my homework before my friend called me."

  • Extra examples:

    1. She had left the house when it started to rain.
    2. The train had already departed when I arrived at the station.
  • Ghi chú ôn tập: Nếu bạn muốn luyện thêm về thì quá khứ hoàn thành và các thì khác trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo kho sách luyện ngữ pháp và bài tập kèm giải thích dễ hiểu tại thư viện sách ZIM. Bạn cũng có thể luyện tập các bài test tổng hợp tại Thư viện đề kiểm tra ZIM. Nếu cần giải đáp thêm về ngữ pháp hoặc các thì trong tiếng Anh, hãy nhắn tiếp nhé!