Banner background

5 từ đa nghĩa chủ đề Health và ứng dụng trả lời IELTS Speaking

Giới thiệu tổng quan cho người học định nghĩa của từ đa nghĩa và giới thiệu đến người đọc một vài từ đa nghĩa chủ đề Health hữu ích và áp dụng cụ thể vào cách trả lời IELTS Speaking.
5 tu da nghia chu de health va ung dung tra loi ielts speaking

Tiếp tục với phần trước của series, bài viết sẽ cung cấp cho người học một vài nghĩa ít dùng của các động từ quen thuộc trong tiếng Anh, có thể ứng dụng vào bài thi IELTS Speaking ở chủ đề Health. Thông qua bài viết này, người học sẽ được cung cấp nghĩa, các từ đồng nghĩa và ví dụ sử dụng cụ thể để có thể áp dụng vào bài thi của mình.

Key takeaways: Nghĩa ít gặp của các động từ:

- Develop (v): chịu ảnh hưởng từ một căn bệnh

- Attack (v): một căn bệnh gây tổn thương cho ai đó

- Carry (v): mang trong người một căn bệnh

- Catch (v): bị nhiễm bệnh (thường là do virus gây ra)

- Treat (v): chữa bệnh

Những từ đa nghĩa chủ đề Health

Develop

Đây là một trong những động từ rất quen thuộc với người học tiếng Anh. Thông thường, nó sẽ mang nghĩa “phát triển mạnh hơn, lớn hơn, hiện đại hơn”. Tương tự như vậy, khi nói một căn bệnh nào đó “develop” hoặc một người “develop” một căn bệnh nào đó, người đó bắt đầu chịu ảnh hưởng từ căn bệnh đó.

Từ đồng nghĩa: suffer, contract, …

Thông thường, khi sử dụng ở nghĩa này, động từ develop sẽ được sử dụng kèm với tên của một căn bệnh nào đó cụ thể. Động từ này thường có 2 cách sử dụng sau:

a. Develop (an illness)

Người nói sẽ sử dụng chủ ngữ bị mắc căn bệnh đó (thường là người), tân ngữ trong câu sẽ là tên của căn bệnh.

Câu hỏi: Why do you think people do unhealthy things such as smoking?

I think the main reason is that they enjoy doing them. Many people are used to having a cigarette in their mouth, even when they have developed respiratory problems. Besides that, peer pressure is another factor. This is especially serious if you look at teenagers, they pay attention to what others think about them, so they will do everything that their friends do.     

Tôi nghĩ lý do chính là họ thích làm chúng. Nhiều người đã quen với việc ngậm điếu thuốc trong miệng, ngay cả khi họ đã chịu các vấn đề về đường hô hấp. Bên cạnh đó, áp lực từ bạn bè cũng là một yếu tố khác. Điều này đặc biệt nghiêm trọng nếu bạn nhìn vào thanh thiếu niên, họ chú ý đến những gì người khác nghĩ về họ, vì vậy họ sẽ làm tất cả những gì bạn bè của họ làm.

b. An illness develops

Người nói cũng có thể sử dụng tên của căn bệnh để làm chủ ngữ, ý nói về trường hợp căn bệnh đó phát triển trong cơ thể.

Câu hỏi: Do you have any unhealthy habits now?

To be honest, I’m really into sugary-based drinks. I have to drink at least 1 can of Coke every day. I know that it’s not good for my health but I’ve had this habit for a long time. My doctor told me last week if symptoms of obesity develop, I need to seek help quickly. So I think it’s time for me to change.

Thành thật mà nói, tôi thực sự thích đồ uống có đường. Tôi phải uống ít nhất 1 lon Coke mỗi ngày. Tôi biết rằng điều đó không tốt cho sức khỏe của mình nhưng tôi đã có thói quen này từ lâu. Bác sĩ của tôi đã nói với tôi vào tuần trước nếu các triệu chứng của bệnh béo phì phát triển, tôi cần phải nhanh chóng tìm kiếm sự giúp đỡ. Vì vậy, tôi nghĩ đã đến lúc tôi phải thay đổi.

Attack

Thông thường, động từ này thường được hiểu dưới nghĩa “tấn công bằng vũ lực” hoặc “chỉ trích thậm tệ một ai đó”. Gần tương tự như vậy, khi một căn bệnh, hay một thứ gì đó “attack” một ai đó, nó gây tổn thương cho người đó.

Từ đồng nghĩa: affect, infect, poison, damage, …

Cách sử dụng: Đây là một transitive verb (động từ cần một tân ngữ đi kèm theo). Cách sử dụng thông thường sẽ là:

a. Something attacks somebody/something

Thông thường, người nói sẽ sử dụng tên một loại bệnh nào đó phía trước động từ “attack” và đối tượng bị loại bệnh đó tấn công phía sau động từ này.

Câu hỏi: Do you think people were healthier in the past?

I think we are healthier than our ancestors. It is because healthcare is better today due to advances in medical knowledge and cures. For example, a lot of diseases that have attacked our previous generations are easily cured today. I know that we have developed lots of unhealthy habits but I think we are much stronger than before thanks to that.

Tôi nghĩ rằng chúng ta khỏe mạnh hơn tổ tiên của chúng ta. Đó là vì ngày nay chăm sóc sức khỏe tốt hơn do những tiến bộ về kiến thức và phương pháp chữa bệnh. Ví dụ, rất nhiều bệnh tật đã gây tổn thương cho các thế hệ trước của chúng ta đã được chữa khỏi một cách dễ dàng ngày nay. Tôi biết rằng chúng tôi đã phát triển rất nhiều thói quen không lành mạnh nhưng tôi nghĩ rằng chúng tôi đã mạnh mẽ hơn trước rất nhiều nhờ đó.

Carry

Động từ “carry” thường được hiểu dưới nghĩa “mang theo, cầm theo một vật gì đó”. Khi một người “carry” một căn bệnh, điều này có nghĩa là người đó đã bị nhiễm và mang theo căn bệnh đó, có thể truyền nhiễm căn bệnh đó đến những người khác”.

Từ đồng nghĩa: transmit, transfer, spread, pass on, …

Cách sử dụng: Carry something

Động từ “carry” khi sử dụng ở nghĩa này thường được đi kèm với các loại bệnh truyền nhiễm, ví dụ như cảm cúm hay mới nhất là Covid-19.

Do you think most people worry more about their health as they get older?

Of course. People’s immune system gets weaker as they grow older. This makes old people prone to a lot of different diseases. Take the Covid-19 pandemic for example. Older people are at a high risk of this disease, while it is not that dangerous for young people, even when they are carrying the virus.

Tất nhiên. Hệ thống miễn dịch của con người trở nên yếu hơn khi họ lớn lên. Điều này khiến người già dễ mắc rất nhiều bệnh khác nhau. Lấy ví dụ về đại dịch Covid-19. Người lớn tuổi có nguy cơ mắc bệnh này cao, còn những người trẻ tuổi, ngay cả khi đang mang trong mình vi rút cũng không nghiêm trọng như vậy.

Catch

Động từ “catch” thông thường sẽ được hiểu dưới nghĩa “nắm, bắt một vật gì đó”. Khi sử dụng trong ngữ cảnh liên quan đến sức khỏe, động từ này còn có thể được hiểu dưới nghĩa “bị nhiễm một căn bệnh nào đó, đặc biệt là các căn bệnh được gây ra bởi virus hoặc vi khuẩn”.

Từ đồng nghĩa: contract, get, develop, suffer from, …

Cách sử dụng: Động từ “catch” thường được sử dụng dưới 2 cách sau:

a. Catch something (from somebody)

Người học có thể sử dụng tên của một loại bệnh (thường là “a cold”) để đứng sau động từ “catch” để thể hiện việc mình đã bị nhiễm loại bệnh đó.

What do you do to keep in good health?

My job is very demanding so sometimes I’m very stressed about it. It is not good for my mental and physical health. You know, the more stress you are under, the more likely you are to catch a cold. So I always try my best to maintain a work-life balance so that I could avoid these sicknesses.

Công việc của tôi rất khắt khe nên đôi khi tôi rất căng thẳng về công việc đó. Nó không tốt cho sức khỏe tinh thần và thể chất của tôi. Bạn biết đấy, càng căng thẳng, bạn càng dễ bị cảm lạnh. Vì vậy, tôi luôn cố gắng hết sức để duy trì sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống để có thể tránh được những căn bệnh này.

b. Idiom: catch your death (of cold)

Định nghĩa: bị nhiễm lạnh rất nặng vì người đó không mặc đủ ấm hoặc mặc quần áo chưa khô.

Did you have any unhealthy habits when you were a child?

Yes, I had a lot of unhealthy habits. I remember that I didn't like to bundle up when I went out because I felt uncomfortable putting on jackets or coats. My mother always told me that I couldn’t go out without a coat during the winter. I was very lucky that I didn’t catch my death at that moment.

Vâng, tôi đã có rất nhiều thói quen không lành mạnh. Tôi nhớ rằng tôi không thích bó sát khi ra ngoài vì tôi cảm thấy không thoải mái khi mặc áo khoác hay áo khoác. Mẹ tôi luôn nói với tôi rằng tôi không thể ra ngoài mà không có áo khoác trong mùa đông. Tôi rất may mắn là tôi đã không bị cảm nặng ngay lúc đó.

Treat

Ngoài ý nghĩa thông thường là “đối xử”, động từ “treat” còn được sử dụng khi muốn chỉ hành động “chữa bệnh”.

Từ đồng nghĩa: take care of, minister to, attend to, give medical treatment to, …

Collocation:

Các trạng từ thường đi kèm với động từ “treat”:

  • Một cách thành công: adequately, effectively, successfully

  • Nhanh chóng: promptly, quickly

  • Cách thức: medically, surgically

Các danh từ thường đi kèm với động từ “treat”:

  • Danh từ chung chỉ về bệnh tật: addiction, condition, disease, disorder, illness, infection, injury, pain, problem, symptom

  • Tên của một loại bệnh cụ thể: cancer, depression, arthritis, …

  • Một người nào đó: casualty, patient

Cách sử dụng:

a. Treat something/somebody

Khi sử dụng “treat something (tên của một căn bệnh)” có nghĩa là điều trị căn bệnh đó. Còn nếu sử dụng “treat somebody” thì có nghĩa là điều trị cho người đó.

What is the role of the government in promoting healthcare?

I believe that the government plays a major role in promoting a healthy lifestyle and conducting healthcare research. Firstly, the government should educate the people about health and guide them about having a healthy way of living. There should be more programs and activities that encourage people to take part in. Secondly, I believe that the government should carry out studies about healthcare. For example, they need to find drugs that can treat coronavirus as soon as possible.

Tôi tin rằng chính phủ đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy lối sống lành mạnh và thực hiện các nghiên cứu về chăm sóc sức khỏe. Thứ nhất, chính phủ nên giáo dục sức khỏe cho người dân và hướng dẫn họ cách sống lành mạnh. Cần có nhiều chương trình và hoạt động khuyến khích người dân tham gia. Thứ hai, tôi tin rằng chính phủ nên thực hiện các nghiên cứu về chăm sóc sức khỏe. Ví dụ, họ cần tìm các loại thuốc có thể điều trị coronavirus càng sớm càng tốt.

b. Treat somebody for something (dạng bị động: to be treated for something)

Cách sử dụng này có nghĩa là điều trị ai đó một căn bệnh gì đó.

Is it easy to keep fit where you live?

To be honest, no, it is not. There are a lot of fast-food restaurants in my neighborhood. My friends often invite me to these restaurants but I usually say no. I mean, fast food is very tempting but I don’t want to be treated for obesity.

Thành thật mà nói, không, nó không phải là. Có rất nhiều nhà hàng thức ăn nhanh trong khu phố của tôi. Bạn bè tôi thường mời tôi đến những nhà hàng này nhưng tôi thường từ chối. Ý tôi là, đồ ăn nhanh rất hấp dẫn nhưng tôi không muốn điều trị bệnh béo phì.

c. Treat someone/something (for something) with something

Cách sử dụng này có nghĩa là điều trị cho ai đó bằng một phương pháp gì đó.

Do you pay attention to public information about health?

Yes, I do. People seem to focus too much on the pandemic nowadays. I think that they are neglecting other serious health problems. Take depression for example. Thousands of people are treated for depression with medication prescribed by doctors. But these patients cannot go and see their doctors anymore during the lockdown period. This would have a detrimental effect on their health.

Có, tôi có chú ý. Mọi người dường như tập trung quá nhiều vào đại dịch ngày nay. Tôi nghĩ rằng họ đang bỏ qua những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác. Lấy ví dụ về chứng trầm cảm. Hàng nghìn người được điều trị chứng trầm cảm bằng thuốc do bác sĩ kê đơn. Nhưng những bệnh nhân này không thể đến gặp bác sĩ của họ nữa trong thời gian lockdown. Điều này sẽ có ảnh hưởng bất lợi đến sức khỏe của họ.

Bài tập

Điền các động từ sau vào các chỗ trống, lưu ý chia động từ cho phù hợp:

  • Treat (x2)

  • Attack

  • Carry

  • Catch (x2)

  • Develop

DESCRIBE A TIME YOU WERE SICK OR INJURED WHEN YOU WERE A CHILD.

You should say:

·         what illness or injury you had

·         describe the illness or injury

·         describe how it made you feel

·         and explain how you recovered from it

I’d like to talk about a time I was very sick. It happened when I was about 6 years old. I remember that my mom told me that I could 1. ____________ my death if wearing wet clothes, but I didn’t really pay attention to that. Until one day, I started to 2. ____________  some symptoms relating to a cold. On the next day, I woke up feeling under the weather with a fever, headache, and sore throat. I didn’t know the name of the virus but this was a dreadful virus that 3. ____________ about half my class

My mom decided to take me to the hospital to get a diagnosis. The doctor said that I 4. ____________ a heavy cold and had to take a lot of medicines. He told my mom that my disease can only be 5. ____________ with a combination of medication and healthy diets, which means that I had to eat a lot of vegetables and fruit in the coming weeks.

My mother said that I had to stay home and not go to school for at least a week because I 6. ____________  the virus. Well, the idea of not going to school, at first, made me feel over the moon. However, after returning home, I felt terrible for days, I can remember feeling hot and cold and sweating profusely.

Thank God, I was over the worst of it and made a speedy recovery after 3 days of suffering. I went back to school and found many of my classmates were being 7. ____________ for the same illness.

Đáp án và giải thích

1.      Catch: Thành ngữ “catch my death” miêu tả việc bị nhiễm lạnh rất nặng vì người đó không mặc đủ ấm hoặc mặc quần áo chưa khô.

2.      Develop: “Develop symptoms” có nghĩa là bắt đầu phát triển các triệu chứng.

3.      Attacked: Khi một con virus “attack” người khác, có nghĩa là nó bắt đầu gây ra bệnh đối với người đó.

4.      Caught: “Catch a heavy cold” có nghĩa là bị cảm nặng.

5.      Treated: “be treated with something” mang ý nghĩa được điều trị bằng một phương pháp gì đó

6.      Was carrying: “carry the virus” chỉ việc đang mang virus trong người, có thể lây lan sang người khác.

7.      Treated: “be treated for something” mang ý nghĩa được điều trị căn bệnh nào đó.

Bài hoàn chỉnh:

I’d like to talk about a time I was very sick. It happened when I was about 6 years old. I remember that my mom told me that I could catch my death if wearing wet clothes, but I didn’t really pay attention to that. Until one day, I started to develop some symptoms relating to a cold. On the next day, I woke up feeling under the weather with a fever, headache, and sore throat. I didn’t know the name of the virus but this was a dreadful virus that attacked about half my class

My mom decided to take me to the hospital to get a diagnosis. The doctor said that I caught a heavy cold and had to take a lot of medicines. He told my mom that my disease can only be treated with a combination of medication and healthy diets, which means that I had to eat a lot of vegetables and fruit in the coming weeks.

My mother said that I had to stay home and not go to school for at least a week because I was carrying the virus. Well, the idea of not going to school, at first, made me feel over the moon. However, after returning home, I felt terrible for days, I can remember feeling hot and cold and sweating profusely.

Thank God, I was over the worst of it and made a speedy recovery after 3 days of suffering. I went back to school and found many of my classmates were being treated for the same illness.

Tạm dịch:

Tôi muốn kể về khoảng thời gian tôi bị ốm rất nặng. Nó xảy ra khi tôi khoảng 6 tuổi. Tôi nhớ rằng mẹ tôi đã nói với tôi rằng tôi có thể bị cảm nặng nếu mặc quần áo ướt, nhưng tôi không thực sự chú ý đến điều đó. Cho đến một ngày, tôi bắt đầu phát triển một số triệu chứng liên quan đến cảm lạnh. Vào ngày hôm sau, tôi thức dậy với cảm giác thời tiết như sốt, nhức đầu và đau họng. Tôi không biết tên của loại vi-rút nhưng đây là một loại vi-rút khủng khiếp đã tấn công khoảng một nửa lớp học của tôi

Mẹ tôi quyết định đưa tôi đến bệnh viện để được chẩn đoán. Bác sĩ nói rằng tôi bị cảm nặng và phải uống rất nhiều loại thuốc. Anh ấy nói với mẹ tôi rằng bệnh của tôi chỉ có thể được điều trị kết hợp giữa thuốc và chế độ ăn uống lành mạnh, có nghĩa là tôi phải ăn nhiều rau và trái cây trong những tuần tới.

Mẹ tôi nói rằng tôi phải ở nhà và không được đến trường ít nhất một tuần vì tôi đang mang vi rút. Chà, ý tưởng không đi học ban đầu khiến tôi cảm thấy rất vui. Tuy nhiên, sau khi trở về nhà, tôi cảm thấy kinh khủng trong nhiều ngày, tôi có thể nhớ cảm giác nóng lạnh và đổ mồ hôi rất nhiều.

Cảm ơn Chúa, tôi đã vượt qua giai đoạn tồi tệ nhất của nó và phục hồi nhanh chóng sau 3 ngày chịu đựng. Tôi quay lại trường học và thấy nhiều bạn cùng lớp của tôi đang được điều trị cho cùng một căn bệnh.

Tổng kết

Bài viết trên đã giới thiệu đến người đọc một nghĩa ít sử dụng của các từ đa nghĩa chủ đề health, bài viết cũng hướng dẫn cụ thể các cách sử dụng khác nhau của từng động từ, đi kèm với ví dụ từ bài thi IELTS Speaking. Hi vọng thông qua bài viết này, người học có thể ứng dụng các cấu trúc ở trên vào trong bài thi nói của mình, qua đó tăng điểm từ vựng cho phần thi. Tương tự như bài viết trên, các phần kế tiếp trong series sẽ tiếp tục giới thiệu tới người đọc những nghĩa ít sử dụng của các động từ quen thuộc, giúp người học làm giàu thêm vốn từ của mình mà không cần phải học thêm các từ vựng khó, phức tạp.

 

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...