Cách trả lời câu hỏi Agree/Disagree trong bài thi IELTS Speaking

Trong bài thi IELTS Speaking, thí sinh sẽ phải tương tác rất nhiều với giám khảo, đặc biệt là thể hiện quan điểm/ý kiến của bản thân. Vì vậy, việc học và thành thạo các cụm từ thể hiện quan điểm rất quan trọng, cụ thể là thể hiện sự đồng ý/không đồng ý. Bài viết này sẽ đưa ra cách nói đồng ý hoặc không đồng ý và một số ví dụ thực tế cho người đọc.
author
Nguyễn Phương Hà
17/05/2023
cach tra loi cau hoi agreedisagree trong bai thi ielts speaking

Key takeaways

  • Cách nhận diện câu hỏi Agree/Disagree trong bài thi qua các cụm từ “Do you agree/disagree with…”, “ Are you in agreement with…”

  • Trình tự trả lời cho câu hỏi Agree/Disagree

  • Các cụm từ thể hiện sự đồng ý/không đồng ý

  • Một số ví dụ tham khảo

  • Bài tập vận dụng

Cách nhận diện câu hỏi Agree/Disagree trong bài thi IELTS

Thông thường, người đọc sẽ trả lời Agree/Disagree nếu câu hỏi có chứa các cụm từ:

  • Do you agree/disagree that famous people always have talent?

  • Would you agree/disagree that students have to wear uniforms when they are at school?

  • Are you in agreement with the opinion that many people nowadays are following a fast-fashion trend?

image-alt

Cách trả lời Đồng ý/Không đồng ý trong bài thi IELTS

Để thể hiện sự đồng ý/Không đồng ý trong bài thi IELTS, người học cần phải theo sát trình tự trả lời, cụ thể như sau:

Nếu hoàn toàn đồng ý:

  • Khẳng định sự đồng ý

  • Đưa ra lí do tại sao học viên hoàn toàn đồng ý

Nếu đồng ý/không đồng ý một phần:

  • Đưa ra mức độ đồng ý, và khẳng định sự không đồng ý

  • Đưa ra lí do để ủng hộ khẳng định trên

Nếu hoàn toàn không đồng ý:

  • Khẳng định sự không đồng ý một cách lịch sự

  • Đưa ra lí do tại sao không đồng ý

Các cụm từ để thể hiện sự đồng ý/không đồng ý

Sử dụng cụm từ diễn tả sự đồng ý

  • I wholeheartedly agree!

  • I couldn’t agree more!

  • I totally/absolutely/completely/definitely agree with you!

  • I agree with you 100 percent.

  • You are absolutely right.

  • I agree with you entirely.

  • That’s for sure.

Sử dụng cụm từ diễn tả sự đồng ý một phần

  • I can agree with you to a point, but….

  • I can see your point, but…

  • I can agree to some extent, but have you considered….

Sử dụng cụm từ diễn tả sự không đồng ý

  • I couldn’t agree less

  • I totally/definitely disagree with you

Sử dụng logic nguyên nhân - kết quả để ủng hộ quan điểm của người nói

  • I can’t possibly agree because if we do X, then Y might happen

  • I’m sorry but I absolutely disagree. If people continue to do X, then it could be very bad for society.

Chú ý: Cụm từ “I couldn’t agree more” thể hiện sự đồng ý với một ý kiến một cách mạnh mẽ, và người nói hoàn toàn không thể đồng ý hơn nữa. Trong khi đó, người đọc sẽ bắt gặp cụm từ khá tương đồng là “I couldn’t agree less”. Tuy nhiên, cụm từ này lại có nghĩa trái ngược với “I couldn’t agree more”, đó là nó thể hiện sự hoàn toàn không đồng ý.

Ví dụ:

  1. I guess high school must be the happiest stage of life, both physically and mentally. Do you agree with me?

    • Bước 1: Đưa ra ý kiến của bản thân

      => I can agree with you to a point, but that time was mentally exhausting.

    • Bước 2: Giải thích lí do

      => I had trouble applying to my dream university, which is a foreign school. However, I think high school life is not that bad overall, since we are not worried about making money and feel free to learn and make mistakes.

  1. I think that we should save money from now on, by cooking at home and cutting down on clothes or snacks. I have used all the money that my mom gave me in a week!

    • Bước 1: Khẳng định sự đồng ý

      => I absolutely agree.

    • Bước 2: Giải thích/Nêu ý kiến để ủng hộ quan điểm trên

      => We should also use fewer electric devices and water to lower our bills as much as possible!

  • Tom: The test tomorrow will be very hard, so I think it’s high time for us to start revising all the math lessons. (Bài kiểm tra ngày mai sẽ rất khó đấy, tớ nghĩ đã đến lúc bọn mình phải bắt đầu ôn lại tất cả những tiết học Toán rồi đấy.)

  • Sam: I couldn’t agree more. The hardest part for me was the calculation! I think we should have a group learning now, shall we? (Tớ hoàn toàn đồng ý. Phần khó nhất đối với tớ là tính toán. Tớ nghĩ bọn mình nên có một buổi học nhóm bây giờ, được không?)

  • Tom: Sure, let’s go. (Được chứ, đi thôi nào.)

4.

  • Tom: I think that air pollution results from nature, such as extreme weather. (Tớ nghĩ là ô nhiễm không khí bắt nguồn từ thiên nhiên, chẳng hạn như là thời tiết khắc nghiệt.)

  • Sam: I couldn’t agree less! There is no way nature is the only factor. From my point of view, most of the pollution is the consequence of human behavior. You must have known how such toxic substances from factories pose a threat to the atmosphere! (Tớ hoàn toàn không đồng ý. Không thể nào mà thiên nhiên là yếu tố duy nhất được. Theo tớ, hầu hết sự ô nhiễm là hậu quả hành vi của con người. Cậu chắc hẳn phải biết những hóa chất độc hại đến từ các nhà máy đã gây ra mối đe dọa tới bầu không khí như thế nào rồi!)

image-alt

Bài tập vận dụng

Lựa chọn đáp án thích hợp:

Amy: In my opinion, a good school is the one that makes a balance between discipline and fun.

Ben: ………(1). Too much focus on regulation can make a school like a prison, and excessive focus on extracurricular activities will turn it into a park. Balance is better.

(1)

A. I couldn’t agree more

B. I also share the same opinion.

C. I don’t really agree.

Charlie: I am sorry to say this, but ……...(2). What is the fun part? It sounds hilarious! To my mind, school is where you should be serious and acquire as much academic knowledge as possible.

(2)

A. I couldn’t agree less.

B. That is what I mean!

C. I can see your point, but….

Amy: I don’t care! That is your opinion, not mine. You will soon find it tough to study at a school where there are no extracurricular activities.

Ben: ……..(3)…….., Amy. Let’s talk about this when Charlie is not here.

(3)

A. I disagree with you

B. I think I don’t really share the same opinion….

C. I completely agree

Đáp án:

  1. A và B

  2. A

  3. C

Tổng kết

Nhìn chung, bài viết đã mang đến cho người đọc những kiến thức về cách trả lời cho dạng câu Agree/Disagree trong bài thi IELTS. Với những thông tin cơ bản trên, người viết hy vọng đọc giả có thể hiểu và phân biệt các cách trả lời để có thể sử dụng một cách chính xác nhất. Để có thể ghi nhớ và áp dụng nhuần nhuyễn, người đọc nên thường xuyên sử dụng chúng trong khi nói hoặc viết tiếng Anh.

Nguồn tham khảo:

“English Dictionary, Translations & Thesaurus.” Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/.

“English Phrases: ‘I Couldn't Agree More’ & ‘I Couldn't Care Less.’” Espresso English, https://www.espressoenglish.net/english-phrases-i-couldnt-agree-more-i-couldnt-care-less/.

Palley, Jonathan, et al. 31 High-Scoring Formulas to Answer the IELTS Speaking Questions. Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2014.

Tham khảo thêm khóa học IELTS cấp tốc tại ZIM, giúp học viên tăng tốc ôn luyện nhanh cách làm bài, nắm vững kiến thức để đạt điểm mục tiêu trong thời gian ngắn.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu