Banner background

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 02/04/2016

Bài viết cung cấp bài mẫu cho IELTS Writing Task 2 ngày 02/04/2016, với yêu cầu "It is impossible to help all people in the world, so governments should focus on people in their own countries. To what extent do you agree or disagree?". Thí sinh sẽ học được cách triển khai câu trả lời theo cấu trúc hợp lý, sử dụng từ vựng chính xác và phù hợp.
bai mau ielts writing task 2 ngay 02042016

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 02/04/2016

Key takeaways

  • Đề bài: It is impossible to help all people in the world, so governments should focus on people in their own countries. To what extent do you agree or disagree?

  • Phân tích đề bài: dạng bài Opinion, từ khóa và hướng tiếp cận 

  • Brainstorming ý tưởng cho 3 hướng tiếp cận (hoàn toàn đồng ý, hoàn toàn không đồng ý, đồng ý một phần)

  • Bài mẫu Band 7

  • Một số từ vựng đáng chú ý: International aids to deprived regions, the underprivileged, the well-being of their citizens, any acts of global assistance, underdeveloped countries, domestic poverty, affluent nations.

Topic

It is impossible to help all people in the world, so governments should focus on people in their own countries. To what extent do you agree or disagree?

Phân tích yêu cầu

Dạng đề: Opinion

Từ khóa: impossible, help all people in the world, government, focus on, people in their own countries

Phân tích yêu cầu:  người viết cần phải đưa ra ý kiến có đồng ý hay không đồng ý với quan điểm của một số người cho rằng chính phủ nên tập trung vào con người của riêng nước họ vì họ không thể giúp tất cả con người trên toàn thế giới. Với dạng đề này, người viết có thể có 3 cách đi bài như sau:

  • Đồng ý hoàn toàn với quan điểm chính phủ nên tập trung vào con người của riêng nước họ và đồng ý rằng chính phủ họ không thể có khả năng giúp tất cả con người trên toàn thế giới

  • Hoàn toàn không đồng ý với quan điểm chính phủ chỉ nên tập trung vào con người của riêng nước họ và cho rằng chính phủ họ hoàn toàn có thể có khả năng giúp tất cả con người trên toàn thế giới.

  • Đồng ý một phần và cho rằng chính phủ nên tập trung vào con người của riêng nước họ. Cùng lúc đó, chính phủ cũng có khả năng giúp con người ở những nước khác trong khả năng của họ (không phải là toàn thế giới nhưng cũng có thể một bộ phận người nằm ngoài nước của họ).

Brainstorming ý tưởng

Sau đây là các ý tưởng theo 3 cách đi bài đã nêu ở trên mà người đọc có thể tham khảo để sử dụng trong bài viết của riêng mình.

Reasons for Total Agreement: (Hoàn toàn đồng ý)

  • Resource Allocation: Governments have limited resources and  the numer of the underprivileged is enormous , and focusing on their own citizens ensures that these resources are used efficiently for the benefit of the local population.

  • National Responsibility: Governments are primarily accountable to their citizens. Prioritizing domestic needs reflects a commitment to fulfilling the responsibilities towards the citizens who elected them.

  • Social Cohesion: Concentrating on local issues fosters social cohesion and national unity. Addressing domestic challenges helps build a stronger, more integrated society.

Reasons for Total Disagreement:(Hoàn toàn không đồng ý)

  • Global Interconnectedness: In today's interconnected world, global issues such as climate change, pandemics, and terrorism require international cooperation. Neglecting global problems can have far-reaching consequences.

  • Moral Obligation: There is a moral imperative for governments to help those in need and cannot overcome themselves, regardless of nationality. Ignoring the suffering of people beyond national borders contradicts fundamental principles of humanity.

  •  Inspirational for citizens: When the government takes actions to help people overseas, citizens of that country will idolize the idea of self-devotion toward a better world.

Reasons for Partial Agreement: (Đồng ý một phần)

  • Prioritization Based on Urgency: Governments can balance both local and global responsibilities by prioritizing issues based on urgency. Immediate local crises may take precedence, but long-term global issues should not be ignored.

  • Regional Alliances: Collaboration with neighboring countries or regional alliances allows governments to address common challenges collectively while still maintaining a primary focus on domestic concerns.

  • International Collaboration: While focusing on local needs, governments should actively engage in international collaboration to address global challenges. Finding a balance ensures that no one is left unaided, whether locally or globally.

Bài mẫu IELTS Writing Band 7

The question of whether governments should provide aid internationally or domestically has drawn much attention from the public. Although I understand why helping everyone in the world is unachieveable, I strongly disagree that governmental support should solely be concentrated on satisfying local needs.

On the one hand, I suppose the world’s leaders’ hesitation over the provision of international aids to deprived regions is legitimate. Firstly, it is unfeasible for governments’ support to reach all of the underprivileged as their number is enormous in many separated places around the globe and the type of support they need also varies. For example, developed nations may encounter numerous obstacles in terms of transportation upon sending food and medicines to unwealthy regions scattered around Africa where people are facing the threat of famine or contagions. Secondly, I believe leaders of a country should prioritize the well-being of their citizens and stabilize their economy and politics before carrying out any acts of global assistance.

On the other hand, I still believe governments should help as many people as they can regardless of the fragile odds for worldwide comprehensive support for all people. To begin with, in many underdeveloped countries, their leaders are unable to bear the burden of eradicating domestic poverty or crises due to, for example, terrorism, which calls for the involvement from other affluent nations. Also of great significance is that this national act of charity could have a huge impact upon individuals living in prosperous areas. If the government takes actions to help people overseas, citizens of that country will idolize the idea of self-devotion toward a better world.

In conclusion, I truly believe the world leaders should lend their neighbors a hand to offer help to people in need on their doorstep.

Phân tích các từ vựng đáng chú ý

Đoạn 2

  1. international aids 

  • Loại từ: 

    • International: tính từ 

    • Aids : danh từ 

  • Nghĩa tiếng Anh: Foreign assistance or help provided between countries for mutual benefit.

  • Dịch nghĩa: Trợ giúp quốc tế

  • Ví dụ: “International aid has been crucial in supporting Vietnam's efforts to improve healthcare infrastructure”. (Viện trợ quốc tế đã đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ nỗ lực cải thiện cơ sở hạ tầng y tế tại Việt Nam.)

  1.  deprived regions 

  • Loại từ: 

    • Deprived: tính từ 

    • Regions: danh từ 

  • Nghĩa tiếng Anh: Regions lacking essential resources and facing socio-economic challenges

  • Dịch nghĩa: Các vùng nghèo thiếu nguồn lực và đối mặt với thách thức kinh tế-xã hội.

  • Ví dụ: “Sub-Saharan Africa has many deprived regions with limited access to education.”(Châu Phi dưới Sahara có nhiều vùng nghèo thiếu tiếp cận giáo dục.)

  1. the underprivileged 

  • Loại từ: danh từ

  • Nghĩa tiếng Anh: Individuals or communities lacking social and economic advantages

  • Dịch nghĩa:  người bị thiệt thòi về quyền lợi, sống dưới mức bình thường,

  • Ví dụ: “Many underprivileged children struggle to access quality education.”(Nhiều trẻ em khuyết tật gặp khó khăn trong việc tiếp cận giáo dục chất lượng.)

  1. unwealthy regions

  • Loại từ: 

    • unwealthy: tính từ 

    • regions: danh từ 

  • Nghĩa tiếng Anh: Regions characterized by a lack of wealth or economic prosperity.

  • Dịch nghĩa:  Các vùng khu vực thiếu giàu có hoặc thịnh vượng kinh tế/ nghèo.

  • Ví dụ: “International aid programs target unwealthy regions to alleviate poverty.”(Các chương trình viện trợ quốc tế nhằm vào các vùng khu vực thiếu giàu có để giảm nghèo.)

  1. The well-being of their citizens

  • Loại từ: 

    • The: mạo từ

    • well-being: danh từ 

    • of: giới từ

    • their: tính tử sở hữu

    • citizens: danh từ 

  • Nghĩa tiếng Anh: The state of happiness, health, and prosperity of the population.

  • Dịch nghĩa:  Sự phúc lợi của công dân.

  • Ví dụ: “Accessible healthcare contributes significantly to the well-being of citizens.”(Việc tiếp cận dễ dàng với chăm sóc sức khỏe đóng góp lớn cho sự phúc lợi của công dân.)

  1. acts of global assistance

  • Loại từ: 

    • Acts: danh từ

    • of: giới từ 

    • global: tính từ 

    • assistance: danh từ 

  • Nghĩa tiếng Anh: Actions providing help and support on an international scale.

  • Dịch nghĩa:  Những hành động hỗ trợ toàn cầu.

  • Ví dụ: “Collaborative efforts in disaster relief showcase acts of global assistance.”(Những nỗ lực hợp tác trong công tác cứu trợ thảm họa là ví dụ về hỗ trợ toàn cầu.)

Đoạn 3

  1. Underdeveloped countries

  • Loại từ: 

    • Underdeveloped: tính từ 

    • countries: danh từ 

  • Nghĩa tiếng Anh: Nations with low economic development and infrastructure.

  • Dịch nghĩa:  Những nước kém phát triển.

  • Ví dụ: “Underdeveloped countries often face challenges in education and healthcare.”(Các quốc gia phát triển kém thường đối mặt với thách thức về giáo dục và y tế.)

  1. Domestic poverty

  • Loại từ: 

    • Domestic: tính từ 

    • poverty: danh từ 

  • Nghĩa tiếng Anh: Poverty within a specific country's borders.

  • Dịch nghĩa:  Sự nghèo đói trong nước

  • Ví dụ: “Job creation initiatives contribute significantly to reducing domestic poverty levels.”(Các sáng kiến tạo việc làm đóng góp đáng kể vào việc giảm mức độ nghèo đói nội địa.)

  1. Affluent nations

  • Loại từ: 

    • Affluent : tính từ 

    • nations: danh từ 

  • Nghĩa tiếng Anh: Wealthy and prosperous countries with high economic development.

  • Dịch nghĩa:  Các nước giàu có

  • Ví dụ: “Affluent nations often have advanced infrastructure and high living standards.”(Những quốc gia giàu có thường có cơ sở hạ tầng tiên tiến và chất lượng sống cao.)

  1. act of charity

  • Loại từ: 

    • act: danh từ

    • of: giới từ 

    • charity: danh từ 

  • Nghĩa tiếng Anh: Voluntary actions of goodwill or kindness, typically involving helping those in need.

  • Dịch nghĩa:  hành động từ thiện

  • Ví dụ: “Acts of charity often include volunteering at homeless shelters.”(Các hành động từ thiện thường bao gồm tình nguyện tại các nơi trú ẩn cho người vô gia cư.)

  1. prosperous areas

  • Loại từ: 

    • prosperous: danh từ 

    • areas: danh từ 

  • Nghĩa tiếng Anh: regions characterized by economic success, wealth, and overall prosperity.

  • Dịch nghĩa:  Các khu vực thịnh vượng.

  • Ví dụ: “Prosperous areas often invest in cultural events and festivals to enhance the quality of life for residents.”(Các khu vực thịnh vượng thường đầu tư vào các sự kiện văn hóa và lễ hội để nâng cao chất lượng cuộc sống cho cư dân.)

Tổng kết

Bài viết trên đã cung cấp bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 02/04/2016 thuộc chủ đề Government Spending bằng cách phân tích đề bài, lên ý tưởng, viết bài và chọn lọc các từ vựng đáng chú ý. Tác giả hy vọng người học có thể hiểu được cách làm dạng bài Opinion, áp dụng các ý tưởng và từ vựng vào quá trình ôn luyện để có kết quả tốt nhất cho kì thi IELTS.


Nguồn tham khảo:

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...