Banner background

Bài mẫu IELTS Writing và Từ vựng theo chủ đề Scientific Research

Bài mẫu IELTS Writing và Từ vựng theo chủ đề Scientific Research
bai mau ielts writing va tu vung theo chu de scientific research

Topic

People living in large cities today face many problems in their everyday life. What are these problems? Should governments encourage people to move to smaller regional towns?

Phân tích đề bài

  • Chủ đề: Scientific Research
  • Keywords: Scientific Research; government; private companies
  • Dạng bài: Opinion essays. Đưa ra ý kiến về cả hai luồng
  • Hướng dẫn tiếp cận: Với dạng câu hỏi này, người viết nên đưa ra giải thích về vai trò của cả 2 ý kiến đưa ra ở đề bài dù khẳng định nghiêng về 1 ý kiến hơn. Quan điểm đưa nhanh ở mở bài, kết bài và body 2

Cấu trúc bài viết

Introduction: Paraphrase lại đề bài: 1 – 2 câu.

Thesis statement (giới thiệu nội dung chính của toàn bài): Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài.

Body 1: Giải thích vai trò của Government

1st idea: Các scientific research là mấu chốt để tìm ra giải pháp của các vấn đề xã hội (y tế, năng lượng thay thế)

Support: Các nghiên cứu y học cần phải được thực hiện bởi Governments để tạo ra các vắc-xin. Các nghiên cứu về năng lượng chống lại Global Warming chỉ có thể được chi trả nhờ Government

2nd idea: Đáng tin cậy

Support: Ví dụ, những chương trình nghiên cứu vũ khí hạt nhân phải có sự gíam sát của chính quyền để tránh nguy cơ khủng bố

Body 2: Giải thích vai trò của Private companies

1st idea: Nhiều sản phẩm khoa học đã được tạo ra nhờ tư nhân

Support: Ví dụ như sự phát minh Iphone của hãng Apple mở ra kỉ nguyên smartphone

2nd idea: Các công ty tư nhân phát triển sản phẩm riêng của họ và tạo ra sự cạnh tranh trong thị trường

Support: Điều này giúp xã hội có thêm những sáng chế mới và giá thành chúng rẻ hơn.

Conclusion: Paraphrase lại thesis statement và nêu lại quan điểm, ý kiến cá nhân đã đề cập trong bài.

Bài mẫu

Scientific research plays an important role in the development of humanity. Some people think that the responsibility for conducting and managing it should be taken by governments, and not by private companies. Personally, I believe that both governments and private businesses should have the right and duty to carry out research.

I believe that governments should play the leading role in performing research due to a number of reasons. Firstly, scientific research is the key to finding solutions to the pressing concerns of society. Thorough medical research, for example, needs to be conducted by governments to develop vaccines against potential epidemics. Research into renewable energies is also crucial to dealing with global warming. These kinds of research require a great deal of spending, which can only be afforded by the government. In addition, scientific studies controlled by governments will ensure that reliable and ethical methods are used, and minimize the risk of these studies being used for criminal activity. For instance, studies related to nuclear power or weapons must be carried out or supervised by governmental organizations to protect a country from terrorism or other warfare.

However, private companies can do research which is not carried out by governments. In fact, many useful scientific discoveries have been made by private institutions. To illustrate, the invention of the iphone by Apple, a corporation in the US began the era of smartphones and facilitated modern forms of interaction between people all over the world. Furthermore, encouraging profit-driven companies to conduct scientific investigations will help them develop their own products and create competition in the marketplace. Society will therefore benefit from new inventions and better products.

In conclusion, although governments should control and carry out major scientific studies, private companies should not be deprived of the right to do research.

Từ vựng

  • Play the leading role in something (phr): Đóng một vai trò dẫn đầu trong việc gì đó
  • To be the key to something (phr): Là nguyên nhân chính cho cái gì đó
  • To develop vaccines against potential epidemics (phr): Phát triển vác xin cho các bệnh dịch
  • To deal with something (phr): Giải quyết vấn đề gì đó
  • To minimize the risk of something (phr): Giảm thiểu rủi ro cho cái gì đó
  • To begin the era of something (phr): Bắt đầu kỉ nguyên của cái gì đó
  • To facilitate modern forms of interaction: Làm phát triển những loại hình tương tác hiện đại
  • To conduct/carry out scientific investigations: Tiến hành sự điều tra về khoa học

By ZIM Academic English School

Bài mẫu được lấy từ tài liệu IELTS Writing Review – 2018

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...