Banner background

Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 kèm đáp án và giải thích chi tiết

Bài viết này tóm tắt lý thuyết & bài tập thì quá khứ đơn lớp 7, giúp học sinh đạt điểm cao trong các bài thi như kiểm tra 45', kiểm tra học kỳ.
bai tap thi qua khu don lop 7 kem dap an va giai thich chi tiet

Thì quá khứ đơn (past simple) là một điểm ngữ pháp quan trọng trong lộ trình sách giáo khoa Tiếng Anh 7. Đồng thời, đây cũng là nền tảng ngữ pháp cần thiết để nắm rõ các thì quá khứ phức tạp hơn sau này. Vì thế, bài viết này sẽ tóm tắt lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 7, giúp học sinh đạt điểm cao trong các bài thi như kiểm tra 45', kiểm tra học kỳ.

Key takeaways

Cấu trúc ngữ pháp thì quá khứ đơn

Động từ thường:

  • Khẳng định: S + V-ed/V2 (động từ bất quy tắc).

  • Phủ định: S + did not/ didn't + V-bare.

  • Nghi vấn: Did + S + V-bare?

Động từ tobe:

  • Khẳng định: S + was/were + Adj/Prep…

  • Phủ định: S + was not (wasn't) / were not (weren't) + Adj/Prep…

  • Nghi vấn: Was/Were + S + + Adj/Prep…?

Cách dùng

  • Một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

  • Một hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

  • Một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

  • Yesterday

  • Last night/ week/ month/ year/…

  • Ago

  • In + mốc thời gian quá khứ

Tổng quan lý thuyết về thì quá khứ đơn tiếng Anh lớp 7

Cấu trúc ngữ pháp thì quá khứ đơn

Động từ thường:

  • Khẳng định: S + V-ed/V2 (động từ bất quy tắc).

    • Ví dụ:

      I visited my grandparents last weekend. (Tôi đã đến thăm ông bà tôi vào cuối tuần trước.)

  • Phủ định: S + did not/ didn't + V-bare.

    • Ví dụ:

      I did not go to school last Friday. (Tôi đã không đi học vào thứ Sáu tuần trước.)

  • Nghi vấn: Did + S + V-bare?

    • Ví dụ:

      Did you finish your homework yesterday? (Ngày hôm qua bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)

Động từ to be:

  • Khẳng định: S + was/were + Adj/Prep…

    • Ví dụ:

      I was at home yesterday. (Tôi đã ở nhà ngày hôm qua.)

  • Phủ định: S + was not (wasn't) / were not (weren't) + Adj/Prep…

    • Ví dụ:

      He wasn't tired after the trip. (Anh ấy đã không hề mệt mỏi sau chuyến đi.)

  • Nghi vấn: Was/Were + S + + Adj/Prep…?

    • Ví dụ:

      Was she at home last night? (Cô ấy đã ở nhà tối qua phải không?)

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả:

  • Một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

    • Ví dụ: I visited Paris last year. (Tôi đã đến thăm Paris năm ngoái.)

  • Một hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

    • Ví dụ: He came in, took off his coat, and sat down. (Anh ta đi vào, cởi áo khoác, rồi ngồi xuống.)

  • Một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa.

    • Ví dụ: I played the piano every day when I was 10. (Tôi đã chơi piano mỗi ngày hồi tôi 10 tuổi.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn thường là những từ hoặc cụm từ diễn đạt một thời điểm cụ thể trong quá :

  • Yesterday: hôm qua

  • Last night/ week/ month/ year/…: đêm qua, tuần trước, tháng trước, năm ngoái,…

  • Ago: cách đây (dùng với khoảng thời gian)

    • Ví dụ: two days ago, three weeks ago, a month ago

  • In + mốc thời gian quá khứ: vào (thời điểm trong quá khứ)

    • Ví dụ: in 1999, in January, in the 18th century

Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 kèm đáp án

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống sử dụng wasn’t, weren’t hoặc didn’t để hoàn thành câu

  1. She ___ go to the zoo last Sunday.

  2. They ___ at the park yesterday.

  3. He ___ eat his lunch.

  4. We ___ happy with the test results.

  5. The movie ___ interesting.

  6. You ___ finish your homework.

  7. I ___ see her at school today.

  8. The store ___ open at 8 AM.

  9. She ___ sad about the news.

  10. They ___ play soccer after school.

  11. The weather ___ good last Saturday.

  12. We ___ able to find the book.

  13. He ___ remember to bring his pencil.

  14. The students ___ in class yesterday.

  15. She ___ ready for the exam.

Bài tập 2: Điền động từ cho trong ngoặc ở thì phù hợp để hoàn thành câu

  1. She ___ (study) hard for the exam and ___ (pass) with flying colors.

  2. They ___ (go) to the beach last weekend and ___ (have) a great time.

  3. He ___ (call) me yesterday to talk about the project.

  4. I ___ (watch) a movie on TV last night.

  5. The teacher ___ (give) us homework last Friday.

  6. She ___ (buy) a new dress for the party.

  7. They ___ (play) soccer in the park yesterday.

  8. He ___ (lose) his keys and ___ (cannot) find them.

  9. We ___ (eat) dinner at a new restaurant last night.

  10. I ___ (read) an interesting book last month.

  11. He ___ (finish) his project on time.

  12. He ___ (want) to go to the party, but he ___ (fell) sick.

  13. She ___ (finish) her work early, but she ___ (not leave) the office on time.

  14. He ___ (cook) dinner for his family, but he ___ (burn) the dessert.

  15. She ___ (practice) piano every day, but she ___ (not perform) at the concert.

Bài tập 3: Đặt câu với từ được gợi ý và chia động từ ở thì quá khứ đơn

  1. She / find / a lost kitten, and she / take / it to the vet.

  2. They / visit / their grandparents last Sunday, and they / bring / them homemade cookies.

  3. He / meet / his favorite singer at the concert, but he / not get / an autograph.

  4. We / go / hiking in the mountains, and we / see / a beautiful waterfall.

  5. She / win / first place in the spelling bee competition.

  6. He / build / a treehouse with his friends.

  7. They/ watch/ a comedy movie at the cinema.

  8. He/ fix/ his bicycle by himself.

  9. They/ plant/ flowers in their garden.

  10. She/ read/ a book about dinosaurs last week.

  11. We / visit/ a famous museum during our vacation.

  12. She/ write/ a letter to her pen pal, but she/ forget/ to mail it.

  13. He/ play/ soccer with his friends yesterday.

  14. She/ sing/ a song at the school talent show.

  15. They/ attend/ a birthday party last weekend, but they/ forget/ to bring a gift.

Bài tập 4: Dùng các động từ cho trong bảng để hoàn thành đoạn văn sau

see

walk

go

taste

visit

enjoy

travel

buy

cheer

take

arrive

meet =

explore

watch

take

John (1) ___ to Los Angeles last summer. He (2) ___ at the airport and (3) ___ a taxi to his hotel. On the first day, he (4) ___ the Hollywood Walk of Fame and (5) ___ many famous stars. He (6) ___ the Griffith Observatory and (7) ___ a spectacular view of the city.

John (8) ___ to a Lakers game at the Staples Center and (9) ___ for his favorite team. He (10) ___ along Venice Beach and (11) ___ street performers. John (12) ___ delicious food at various restaurants and (13) ___ friendly locals. He (14) ___ souvenirs for his family and (15) ___ many photos to capture the memories.

Bài tập 5: Tìm và sửa các lỗi sai trong đoạn văn sau

Last Saturday, our community organize a cleanup event at the local park. Many volunteers come and help pick up trash. I did not expected so many people to show up, but it was great to see everyone work together. Some volunteers find old toys and books. We serve snacks and drinks for everyone, and many people enjoy it. The weather not cooperate at first, but later it clear up and become sunny.

Despite the challenges, we all have fun and make new friends. After the event, we take photos and share stories. This event teach us the importance of the environment and working as a team.

Đáp án bài tập thì quá khứ đơn lớp 7

bài tập thì quá khứ đơn lớp 7

Bài tập 1:

  1. Đáp án: didn't

Giải thích: Câu này có trạng từ "last Sunday" chỉ thời gian trong quá khứ. Động từ chính là "go" là động từ thường, nên cần trợ động từ "didn't".

  1. Đáp án: weren't

Giải thích: Câu này có trạng từ "yesterday" chỉ thời gian trong quá khứ. Sau ô trống là cụm từ chỉ nơi chốn “at the park", do đó động từ chính phải là “to be”. Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số nhiều “they” nên động từ sẽ là “were” và dạng phủ định của "were" là "weren't".

  1. Đáp án: didn't

Giải thích: Động từ chính "eat" là động từ thường, nên cần trợ động từ "didn't" cho dạng phủ định.

  1. Đáp án: weren't

Giải thích: Sau ô trống là tính từ “happy”, do đó động từ chính phải là “to be”. Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số nhiều “we” nên động từ sẽ là “were” và dạng phủ định của "were" là "weren't".

  1. Đáp án: wasn't

Giải thích: Sau ô trống là tính từ “interesting”, do đó động từ chính phải là “to be”. Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít “The movie” nên động từ sẽ là “was” và dạng phủ định của "was" là "wasn't".

  1. Đáp án: didn't

Giải thích: Câu này có động từ chính là động từ thường "finish" nên cần trợ động từ "didn't" cho dạng phủ định.

  1. Đáp án: didn't

Giải thích: Câu này có động từ chính là động từ thường "see" nên cần trợ động từ "didn't" cho dạng phủ định.

  1. Đáp án: didn't

Giải thích: Câu này có động từ chính là động từ thường "open" nên cần trợ động từ "didn't" cho dạng phủ định.

  1. Đáp án: wasn't

Giải thích: Sau ô trống là tính từ “sad”, do đó động từ chính phải là “to be”. Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít “she” nên động từ sẽ là “was” và dạng phủ định của "was" là "wasn't".

  1. Đáp án: didn't

Giải thích: Câu này có động từ chính là động từ thường "play" nên cần trợ động từ "didn't" cho dạng phủ định.

  1. Đáp án: wasn't

Giải thích: Câu này có trạng từ "last Saturday" chỉ thời gian trong quá khứ. Sau ô trống là tính từ “good”, do đó động từ chính phải là “to be”. Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít “The weather” nên động từ sẽ là “was” và dạng phủ định của "was" là "wasn't".

  1. Đáp án: weren't

Giải thích: Sau ô trống là tính từ “able”, do đó động từ chính phải là “to be”. Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số nhiều “we” nên động từ sẽ là “were” và dạng phủ định của "were" là "weren't".

  1. Đáp án: didn't

Giải thích: Câu này có động từ chính là động từ thường "remember" nên cần trợ động từ "didn't" cho dạng phủ định.

  1. Đáp án: weren't

Giải thích: Câu này có trạng từ "yesterday" chỉ thời gian trong quá khứ. Sau ô trống là cụm từ chỉ nơi chốn “in class", do đó động từ chính phải là “to be”. Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số nhiều “The students” nên động từ sẽ là “were” và dạng phủ định của "were" là "weren't".

  1. Đáp án: wasn't

Giải thích: Sau ô trống là tính từ “ready”, do đó động từ chính phải là “to be”. Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít “she” nên động từ sẽ là “was” và dạng phủ định của "was" là "wasn't".

Bài tập 2:

  1. Đáp án: studied, passed

Giải thích: Trong câu này cô ấy đã học chăm chỉ cho kỳ thi và đạt điểm cao. Hai hành động trên đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ do đó động từ sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. Động từ “study” và “pass” là động từ có quy tắc nên sẽ thêm đuôi “ed” vào sau, “study” tận cùng bằng phụ âm + “y” nên cần đổi “y” thành “i” trước khi thêm “ed”.

  1. Đáp án: went, had

Giải thích: Câu này có trạng từ "last weekend" chỉ thời gian trong quá khứ. Hành động "go" và "have" đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “went” và “had” là động từ bất quy tắc nên sẽ biến đổi thành “went” và “had”.

  1. Đáp án: called

Giải thích: Câu này có trạng từ "yesterday" chỉ thời gian trong quá khứ. Trong câu này, anh ấy đã gọi cho tôi ngày hôm qua để nói về dự án. Hành động "call" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “call” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”.

  1. Đáp án: watched

Giải thích: Câu này có trạng từ "last night" chỉ thời gian trong quá khứ. Trong câu này, tôi đã xem một bộ phim trên TV tối qua. Hành động "watch" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “watch” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”.

  1. Đáp án: gave

Giải thích: Câu này có trạng từ "last Friday" chỉ thời gian trong quá khứ. Hành động "give" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “give” là động từ bất quy tắc nên sẽ biến đổi thành “gave”.

  1. Đáp án: bought

Giải thích: Trong câu này, cô ấy đã mua một chiếc váy mới cho buổi tiệc. Hành động "buy" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “buy” là động từ bất quy tắc nên sẽ biến đổi thành “bought”.

  1. Đáp án: played

Giải thích: Câu này có trạng từ "yesterday" chỉ thời gian trong quá khứ. Hành động "play" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “play” tận cùng bằng nguyên âm + “y” nên không cần đổi “y” thành “i” trước khi thêm “ed”.

  1. Đáp án: lost, couldn't

Giải thích: Trong câu này, anh ấy đã làm mất chìa khóa và không thể tìm thấy chúng. Hai hành động trên đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “lose” là động từ bất quy tắc nên sẽ biến đổi thành “lost”, và “cannot” ở dạng quá khứ sẽ biến đổi thành “couldn't”.

  1. Đáp án: ate

Giải thích: Câu này có trạng từ "last night" chỉ thời gian trong quá khứ. Hành động "eat" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “eat” là động từ bất quy tắc nên sẽ biến đổi thành “ate”.

  1. Đáp án: read

Giải thích: Câu này có trạng từ "last month" chỉ thời gian trong quá khứ. Hành động "read" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “read” trong thì quá khứ vẫn giữ nguyên dạng viết nhưng phát âm là /red/.

  1. Đáp án: finished

Giải thích: Trong câu này, anh ấy đã hoàn thành dự án đúng hạn. Hành động "finish" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “finish” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”.

  1. Đáp án: wanted, fell

Giải thích: Trong câu này, anh ấy muốn đi dự tiệc, nhưng anh ấy bị ốm. Hai hành động trên đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “want” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”, và “fall” là động từ bất quy tắc nên biến đổi thành “fell”.

  1. Đáp án: finished, didn't leave

Giải thích: Trong câu này, cô ấy đã hoàn thành công việc sớm, nhưng cô ấy không rời văn phòng đúng giờ. Hành động "finish" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Hành động "leave" là dạng phủ định nên dùng "didn't" + động từ nguyên mẫu.

  1. Đáp án: cooked, burned

Giải thích: Trong câu này, anh ấy đã nấu bữa tối cho gia đình, nhưng anh ấy đã làm cháy món tráng miệng. Hai hành động trên đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “cook” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”, và “burn” có thể là động từ có quy tắc (burned) hoặc bất quy tắc (burnt) trong tiếng Anh Mỹ.

  1. Đáp án: practiced, didn't perform

Giải thích: Trong câu này, cô ấy đã luyện tập piano hàng ngày, nhưng cô ấy không biểu diễn trong buổi hòa nhạc. Hành động "practice" là một thói quen lặp đi lặp lại trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Hành động "perform" là dạng phủ định nên dùng "didn't" + động từ nguyên mẫu.

Bài tập 3:

  1. She found a lost kitten, and she took it to the vet.

Giải thích: Hành động "find" và "take" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “find” và “take” là động từ bất quy tắc nên sẽ biến đổi thành “found” và “took”.

  1. They visited their grandparents last Sunday, and they brought them homemade cookies.

Giải thích: Câu này có trạng từ "last Sunday" chỉ thời gian trong quá khứ. Hành động "visit" và "bring" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “visit” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”, và “bring” là động từ bất quy tắc nên biến đổi thành “brought”.

  1. He met his favorite singer at the concert, but he didn't get an autograph.

Giải thích: Hành động "meet" và "get" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “meet” là động từ bất quy tắc nên sẽ biến đổi thành “met”, và dạng phủ định của động từ thường “get” là “didn't get”.

  1. We went hiking in the mountains, and we saw a beautiful waterfall.

Giải thích: Hành động "go" và "see" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “go” và “see” là động từ bất quy tắc nên biến đổi thành “went” và “saw”.

  1. She won first place in the spelling bee competition.

Giải thích: Hành động "win" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “win” là động từ bất quy tắc nên biến đổi thành “won”.

  1. He built a treehouse with his friends.

Giải thích: Hành động "build" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “build” là động từ bất quy tắc nên biến đổi thành “built”.

  1. They watched a comedy movie at the cinema.

Giải thích: Hành động "watch" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “watch” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”.

  1. He fixed his bicycle by himself.

Giải thích: Hành động "fix" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “fix” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”.

  1. They planted flowers in their garden.

Giải thích: Hành động "plant" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “plant” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”.

  1. She read a book about dinosaurs last week.

Giải thích: Câu này có trạng từ "last week" chỉ thời gian trong quá khứ. Hành động "read" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “read” trong thì quá khứ vẫn giữ nguyên dạng viết nhưng phát âm là /red/.

  1. We visited a famous museum during our vacation.

Giải thích: Hành động "visit" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “visit” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”.

  1. She wrote a letter to her pen pal, but she forgot to mail it.

Giải thích: Hành động "write" và "forget" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “write” và “forget” là động từ bất quy tắc nên biến đổi thành “wrote” và “forgot”.

  1. He played soccer with his friends yesterday.

Giải thích: Hành động "play" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “play” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”.

  1. She sang a song at the school talent show.

Giải thích: Hành động "sing" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “sing” là động từ bất quy tắc nên biến đổi thành “sang”.

  1. They attended a birthday party last weekend, but they forgot to bring a gift.

Giải thích: Câu này có trạng từ "last weekend" chỉ thời gian trong quá khứ. Hành động "attend" và "forget" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “attend” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”, và “forget” là động từ bất quy tắc nên biến đổi thành “forgot”.

bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 có đáp án

Bài tập 4:

John traveled to Los Angeles last summer. He arrived at the airport and took a taxi to his hotel. On the first day, he visited the Hollywood Walk of Fame and saw many famous stars. He explored the Griffith Observatory and enjoyed a spectacular view of the city.

John went to a Lakers game at the Staples Center and cheered for his favorite team. He walked along Venice Beach and watched street performers. John tasted delicious food at various restaurants and met friendly locals. He bought souvenirs for his family and took many photos to capture the memories.

Dịch nghĩa:

John đã đi du lịch đến Los Angeles vào mùa hè năm ngoái. Anh ấy đã đến sân bay và bắt taxi về khách sạn. Vào ngày đầu tiên, anh ấy đã ghé thăm Hollywood Walk of Fame và nhìn thấy nhiều ngôi sao nổi tiếng. Anh ấy đã khám phá Griffith Observatory và thưởng thức một quang cảnh tuyệt đẹp của thành phố.

John đã đến xem một trận đấu của Lakers tại Staples Center và cổ vũ cho đội yêu thích của mình. Anh ấy đã đi dạo dọc theo Venice Beach và xem các nghệ sĩ đường phố biểu diễn. John đã thưởng thức món ăn ngon tại nhiều nhà hàng khác nhau và gặp gỡ những người dân địa phương thân thiện. Anh ấy đã mua quà lưu niệm cho gia đình và chụp nhiều ảnh để ghi lại những kỷ niệm.

Bài tập 5:

Last Saturday, our community organize a cleanup event at the local park. Many volunteers come and help pick up trash. I did not expected so many people to show up, but it was great to see everyone work together. Some volunteers find old toys and books. We serve snacks and drinks for everyone, and many people enjoy it. The weather not cooperate at first, but later it clear up and become sunny.

Despite the challenges, we all have fun and make new friends. After the event, we take photos and share stories. This event teach us the importance of the environment and working as a team.

  1. organize → organized

Giải thích: Trong câu có trạng từ "last Saturday" chỉ thời gian trong quá khứ. Hành động "organize" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “organize” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed” là “organized”.

  1. come → came, help → helped

Giải thích: Hành động đến (come) và giúp đỡ (help) xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ đơn. Động từ “help” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed”, và “come” là động từ bất quy tắc nên biến đổi thành “came”.

  1. did not expected → did not expect

Giải thích: Câu này là phủ định ở thì quá khứ đơn, do đó động từ "expected" cần trở về dạng nguyên thể sau trợ động từ "did not", thành "did not expect".

  1. find → found

Giải thích: Hành động tìm thấy (find) đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ đơn. Động từ “find” là động từ bất quy tắc nên sẽ được biến đổi thành "found".

  1. serve → served

Giải thích: Hành động phục vụ (serve) đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ đơn. Động từ “serve” là động từ có quy tắc nên thêm đuôi “ed” để thành "served".

  1. enjoy → enjoyed

Giải thích: Hành động thưởng thức (enjoy) đã xảy ra trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ đơn. Động từ “enjoy” tận cùng bằng nguyên âm + “y” nên không cần đổi “y” thành “i” trước khi thêm “ed”. Đáp án là "enjoyed".

  1. not cooperate → did not cooperate

Giải thích: Câu này là phủ định ở thì quá khứ đơn nên cần có trợ động từ "did" và động từ chính trở về dạng nguyên thể, thành "did not cooperate".

  1. clear → cleared, become → became

Giải thích: Hành động trời quang đãng “clear up” và có nắng “become sunny” đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ đơn. Động từ “clear” là động từ có quy tắc nên được thêm đuôi “ed” thành "cleared", và “become” là động từ bất quy tắc nên biến đổi thành “became”.

  1. have → had, make → made

Giải thích: Hành động có được niềm vui “have fun” và kết bạn “make friends” đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ đơn. Động từ “have” và “make” là động từ bất quy tắc nên được biến đổi thành "had" và “made”.

  1. take → took, share → shared

Giải thích: Hành động chụp ảnh “take photos” và kể chuyện “share stories” đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ đơn. Động từ “take ” là động từ bất quy tắc nên được biến đổi thành "took" và “share” là động từ có quy tắc nên được thêm đuôi “ed” thành "shared".

  1. teach → taught

Giải thích: Hành động dạy (teach) đã xảy ra trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ đơn là "taught".

Tổng kết

Bài viết trên đã tóm tắt lý thuyết về cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn; đồng thời tác giả cũng cung cấp các bài tập thì quá khứ đơn lớp 7, giúp học sinh nắm rõ kiến thức và áp dụng hiệu quả vào các dạng bài khác nhau.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo khóa học IELTS Junior tại ZIM Academy dành cho học sinh cấp Trung học cơ sở mong muốn chinh phục bài thi IELTS.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...