Các cấu trúc, outline bài IELTS Reading | Ứng dụng trả lời câu hỏi (Phần 3)

Những bài đọc trong kì thi IELTS cho người học mới bắt đầu đọc các dạng bài báo khoa học, tin tức dành cho người không chuyên có thể cảm thấy khó có thể nắm bắt trọn vẹn được nội dung bài. Từ đó, người học gặp nhiều khó khăn trong việc hiểu và làm bài đọc được chính xác. Bài viết có nội dung cung cấp, giới thiệu, và phân tích các sườn bài sẽ cung cấp kiến thức và kỹ năng cho người đọc đọc hiểu và làm bài tốt hơn.
author
Đinh Huỳnh Quế Dung
07/04/2023
cac cau truc outline bai ielts reading ung dung tra loi cau hoi phan 3

Tiếp theo chuỗi bài về cấu trúc/ sườn bài văn trong bài đọc IELTS. Bài viết này sẽ đưa ra tiếp các dạng outline khác kèm theo ví dụ. Bài viết này sẽ tiếp tục bài về các cấu trúc:

  • Cấu trúc bài Sinh học về 1 giống loài

  • Cấu trúc phân tích 1 kiến trúc, kỹ thuật, công trình có giá trị cao, tân tiến

  • Cấu trúc bài trong các lĩnh vực khoa học xã hội

Key Takeaways

Việc hiểu được cấu trúc, sườn bài (outline) bài đọc trong IELTS sẽ giúp người học hiểu rõ nội dung bài hơn, ứng dụng kỹ năng active reading, liên kết với bài hơn việc đọc thuần tuý, và xác định vị trí thông tin nhanh chóng hơn.

Các cấu trúc bài đọc từ 2 quyển luyện đề của Cambridge bao gồm:

  • Cấu trúc bài Sinh học về 1 giống loài

  • Cấu trúc phân tích 1 kiến trúc, kỹ thuật, công trình có giá trị cao, tân tiến

  • Cấu trúc bài trong các lĩnh vực khoa học xã hội

Bài viết phân tích, giải thích từng loại cấu trúc, đưa ra outline bài mẫu, và ứng dụng vào các cách trả lời câu hỏi và chiến thuật làm bài.

Cấu trúc bài sinh học về 1 giống loài 

Loại bài viết này mô tả một giống loài cụ thể và ảnh hưởng của nó đến môi trường.

Bài viết thường bắt đầu bằng việc giới thiệu con vật, các thông tin về tên khoa học, chủng loài, tập tính sinh sản, săn mồi, thói quen ăn uống, sinh sống, sau đó là tầm quan trọng của nó đến hệ sinh thái, môi trường, và tiếp theo đó là những vấn đề cần giải quyết như nạn tuyệt chủng hoặc sự suy giảm số lượng. 

Outline mẫu ví dụ

Passage 1, Test 3, Cam 17

The Thylacine (Chó sói túi)

I. Giới thiệu: Mô tả về chó sói túi, một loài thú có túi đã tuyệt chủng còn được gọi là hổ Tasmania

II. Bề ngoài, đặc tính vật lý: Phân biệt các đặc điểm, kích thước, môi trường sống, tập tính kiếm ăn và chiến lược săn mồi của chó sói

III. Nhân giống, sinh sản, và phân phối

  •   Thói quen sinh sản của chó sói túi, bao gồm cả những con non của nó

  •   Phân bố rộng rãi và tuyệt chủng của nó 4.000 năm trước

IV. Sự tuyệt chủng của Thylacine

  •   Các yếu tố dẫn đến sự tuyệt chủng của thylacine

  •   Vai trò của con người, chó hoang, mất môi trường sống và con mồi, và bệnh tật trong sự tuyệt chủng của chó sói

V. Nỗ lực bảo tồn Thylacine

  •   Nỗ lực bảo tồn chó sói túi trong điều kiện nuôi nhốt

  •   Ít áp lực công cộng để bảo tồn chó sói túi

  •   Sự bảo vệ chính thức do chính phủ Tasmania đưa ra trước khi cá thể cuối cùng được biết đến qua đời vào năm 1936

VI. Phần kết luận: Thylacine tuyên bố tuyệt chủng vào năm 1986, mặc dù có nhiều cuộc thám hiểm và tìm kiếm

Áp dụng trả lời câu hỏi 

Các dạng bài này thường đi kèm loại câu hỏi Điền từ và True False Not Given. Điền từ sẽ hỏi về các thông tin đặc tính sinh học của con vật và 1 hoặc nhiều nghiên cứu liên quan. 

image-alt

Các bài khác có cấu trúc tương tự 

Cấu trúc bài tương tự: Bài Passage 1, Test 4, Cambridge IELTS 17 

Bats to the rescue (Dơi đến giải cứu)

I. Giới thiệu

  • Lúa, cây trồng chính của Madagascar, đang tàn phá rừng một cách nhanh chóng.

  • Côn trùng phá hoại mùa màng, gây mất rừng.

  • Một số loài dơi ăn côn trùng đang phát triển mạnh và cung cấp khả năng kiểm soát dịch hại quan trọng.

II. Tầm quan trọng của dơi Madagascar

  • Một phần năm động vật có vú ở Madagascar là loài dơi.

  • Hòn đảo này có 36 loài dơi, khiến nơi đây trở thành điểm nóng bảo tồn dơi.

III. Nghiên cứu về tập tính ăn uống của dơi 

  • Một nhóm nghiên cứu quốc tế do nhà động vật học Ricardo Rocha đứng đầu đã phát hiện ra rằng một số loài dơi bản địa đang sử dụng phương pháp điều chỉnh môi trường sống để săn côn trùng trên các cánh đồng lúa của đất nước.

  • Sáu loài dơi ăn sâu bướm và sâu tơ hại lúa.

  • Hoạt động của dơi trên ruộng lúa cao hơn nhiều so với trong rừng liên tục, cho thấy dơi thích những hệ sinh thái nhân tạo này hơn.

  • Theo phân tích DNA, tất cả sáu loài dơi đều ăn côn trùng gây hại quan trọng về mặt kinh tế đối với cà phê, mía, hạt mắc ca và trái cây họ cam quýt.

IV. Lợi ích kiểm soát dịch hại của dơi: Nghiên cứu này là nghiên cứu đầu tiên cho thấy dơi có thể tăng năng suất cây trồng và thúc đẩy sinh kế bền vững ở Madagascar.

V. Các lợi ích khác của dơi

  • Dơi Malagasy ăn sâu hại mùa màng, muỗi, ruồi đen và côn trùng mang mầm bệnh.

  • Người dân địa phương dựa vào dơi để cung cấp protein khi khan hiếm thức ăn.

  • Dơi tượng trưng cho hang thiêng, tổ tiên trong văn hóa của người dân.

VI. Vấn đề về dơi Madagascar

  • Quần thể dơi có thể suy giảm do nạn phá rừng làm giảm số lượng dơi trú ngụ.

  • Rocha và các đồng nghiệp muốn có nhiều nghiên cứu hơn để định lượng đóng góp năng suất cây trồng của loài dơi và thúc đẩy sinh kế bền vững.

  • Nhà dơi giúp nông dân củng cố mối quan hệ với dơi.

Câu hỏi mẫu:

image-alt

Bài khác: The return of the huarango (Cam 15, Test 3, Passage 1)

Cấu trúc phân tích 1 kiến trúc, kỹ thuật, công trình có giá trị cao, tân tiến

Dạng bài này thường có nét liên quan đến khảo cổ vì bài nhắc đến các công trình kiến trúc cổ, kỹ thuật, máy móc, công trình, nhưng thay vì tập trung vào khía cạnh văn hoá lịch sử, bài sẽ tập trung vào các kiến thức khoa học, kỹ sư, thiết kế, kiến trúc, và vật lý. Thường bài sẽ làm nổi bật lên sự tiến bộ và thông minh vượt bậc của các nền văn minh cổ.

Bài sẽ:

  • Đưa bối cảnh lịch sử.

  • Sau đó đi sâu vào giải thích các kỹ thuật của nó.

  • Nếu là công trình sẽ thường có quá trình xây dựng.

  • Sau đó là sự ảnh hưởng, tầm quan trọng của công trình, kỹ thuật đó.

  • Người hiện đại có thể học được gì.

Outline mẫu ví dụ

Bài Passage 1, Test 3, Cam 16

Roman shipbuilding and navigation (Kỹ thuật đóng tàu và điều hướng của người La Mã)

I. Giới thiệu

  • A. Đóng tàu ở La Mã cổ đại

  • B. Nguồn thông tin về đóng tàu La Mã

II. Kỹ thuật đóng tàu

  • A. Kết cấu thân tàu

    • 1. Khâu ván và phương pháp mộng, mộng

    • 2. Phương pháp khung vỏ tàu

  • B. Thương nhân La Mã và tàu chiến

    • 1. Tàu chiến

    • 2. Tàu buôn

III. Vận chuyển thời La Mã

  • A. Điều hướng

    • 1. Sử dụng các hiện tượng tự nhiên

    • 2. Điều hướng bằng quan sát và kinh nghiệm

  • B. Các tuyến vận chuyển

    • 1. Cảng Pozzuoli

    • 2. Cảng Ostia

IV. Phần kết luận

  • A. So sánh vận tải biển cổ đại và hiện đại

  • B. Vai trò của tàu biển La Mã trong Đế chế La Mã

image-alt

Áp dụng trả lời câu hỏi 

Các dạng bài này thường đi kèm với dạng True False Not Given, Điền từ, và quan trọng dạng điền Diagram, vì những kiến trúc, công trình, kỹ thuật này có tầm quan trọng và được giải thích cặn kẽ, người đọc được kỳ vọng là sẽ hình dung được cơ chế hoạt động và giải thích của nó.

Các bài khác có cấu trúc tương tự 

Bài Cam 16, Passage 1, Test 4

 Roman tunnels (Những đường hầm của người La Mã)

I. Giới thiệu

  • A. Tổng quan về đường hầm La Mã và kỹ thuật xây dựng chúng

  • B. Tầm quan trọng của đường hầm trong nền văn minh La Mã

II. Phương pháp xây dựng đường hầm Qanat

  • A. Nguồn gốc và lịch sử của phương pháp qanat

  • B. Quá trình thi công hầm qanat

  • C. Người La Mã sử dụng phương pháp qanat

III. Phương pháp đào ngược chiều trong thi công đường hầm

  • A. Nguồn gốc và lịch sử của phương pháp đào ngược

  • B. Quy trình thi công hầm đối đào

  • C. Ví dụ về các đường hầm được xây dựng bằng phương pháp này

IV. Đường hầm cho đường bộ và khai thác khoáng sản

  • A. Sử dụng hầm để làm đường

  • B. Sử dụng đường hầm để khai thác khoáng sản

  • C. Ví dụ về các đường hầm được xây dựng cho các mục đích này

V. Lập kế hoạch và thực hiện các dự án đường hầm La Mã

  • A. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thi công

  • B. Kỹ thuật dùng để đào đá cứng

  • C. Chữ khắc trên đường hầm chỉ dẫn chi tiết xây dựng

VI. Phần kết luận

  • A. Sơ lược về kỹ thuật xây dựng đường hầm của người La Mã

  • B. Ý nghĩa của đường hầm La Mã cổ đại và hiện đại

  • C. Ý nghĩa tương lai đối với công nghệ xây dựng đường hầm

Bài khác: The Desolenator: producing clean water (Cam 15, Test 3, Passage 2)

Cấu trúc bài trong các lĩnh vực khoa học xã hội

Một số các lĩnh vực khác của khoa học xã hội được giải thích dưới đây:

  • Nhân chủng học (Anthropology) - nghiên cứu về nguồn gốc và phát triển của các xã hội và văn hoá của con người.

  • Kinh tế học (Economics) - nghiên cứu về thị trường, xu hướng kinh tế, khách hàng, tiêu dùng, v.v.

  • Khoa học chính trị (Political Science) - nghiên cứu về bản chất của các quốc gia, các chức năng được thực hiện bởi chính phủ, hành vi của cử tri, các đảng chính trị, văn hóa chính trị, kinh tế chính trị và ý kiến ​​công chúng, cùng với các chủ đề khác. (political science summary)

  • Xã hội học (Sociology) - Các nhà xã hội học sử dụng các kỹ thuật quan sát, khảo sát và phỏng vấn, phân tích thống kê, thí nghiệm kiểm soát và các phương pháp khác để nghiên cứu các chủ đề như gia đình, quan hệ chủng tộc, giáo dục, địa vị và tầng lớp xã hội, các phong trào tôn giáo, sự bất đồng/ mâu thuẫn, và sự thay đổi xã hội.

  • Tâm lý học ( Psychology & Social psychology) - Tâm lý xã hội là một nhánh của tâm lý học liên quan đến tính cách, thái độ, động cơ và hành vi của cá nhân hoặc nhóm trong bối cảnh tương tác xã hội.

image-alt

Tâm lý học là một chủ đề rất phổ biến trong IELTS Reading. Tuy loại bài này ít khi có một trình tự cụ thể, chúng thường có những phần nội dung như được liệt kê sau đây.

Tương tự như vậy, các bài thuộc các lĩnh vực khác trong khoa học xã hội thường có những phần khá tương tự:

  • Giải thích khái niệm: có nhiều thuật ngữ, từ chuyên ngành trong tâm lý học không quá phổ biến và cần được giải thích/ định nghĩa trước khi vào bài, hoặc bàn luận về nguồn gốc, xuất xứ của hiện tượng tâm lý.

  • Những nghiên cứu đầu tiên hoặc quan trọng: trong lĩnh vực này, luôn có những nghiên cứu tiên phong thường là khởi nguồn của 1 khái niệm, sự phát hiện của 1 hiện tượng tâm lý hoặc là tiền đề cho những nghiên cứu sau. Những nghiên cứu này mang giá trị rất cao và thường được nhắc đến mỗi khi người ta nhắc đến khái niệm. Ví dụ: nghiên cứu Bobo Doll Experiment của nhà nghiên cứu Albert Bandura, vào năm 1961-1963 luôn được nhắc đến mỗi khi người ta bàn luận đến Observational Learning (học hành vi bằng cách quan sát). (Bobo doll experiment).

  • Những nghiên cứu khác gần nhất: những nghiên cứu đáng chú ý và có những kết luận quan trọng cũng sẽ được nhắc đến.

  • Khung hình thành lý luận (theoretical framework): các khái niệm/ hiện tượng tâm lý học thường có 1 khung sườn lý luận để tổng hợp, làm nền tảng lý luận, logic để giải thích nhiều hiện tượng. Ví dụ khung lý luận về những yếu tố ảnh hưởng đến trí thông minh, những loại trí nhớ (memory), v.v. những theoretial framework này thường được tạo nên từ nhiều kết quả nghiên cứu và suy luận, giải thuyết của nhiều chuyên gia và nhà nghiên cứu.

  • Ứng dụng thực tiễn: Vì bản chất của lĩnh vực có mối quan hệ mật thiết đến từng cá nhân và cuộc sống hằng ngày của chúng ta, bài trong chủ đề này rất thường xuyên bao gồm những liên hệ trong thực tiễn, hoặc tác giả thường nêu lên tầm quan trọng của nó trong cuộc sống của chúng ta.

  • Lí do, yếu tố ảnh hưởng, mối quan hệ, sự tương quan: Các hiện tượng tâm lý học cũng thường có nhiều mối quan hệ với nhau. Bài dạng này thường liệt kê các yếu tố ảnh hưởng, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng, hiện tượng sẽ liên quan đến những khái niệm khác nào. Ví dụ attachment (sự gắn kết) với đồ vật có liên quan đến khái niệm self-esteem (cái tôi).

Outline mẫu ví dụ

Bài Passage 3, Test 2, Cam 16 

Chủ đề: Tâm lý học

How to make wise decision (Cách đưa ra các quyết định khôn ngoan)

I. Giới thiệu

  •   Trí tuệ như một phẩm chất đáng kính của con người.

  •   Nghiên cứu thực nghiệm cho thấy rằng hầu hết mọi người đều có khả năng đưa ra quyết định sáng suốt.

II. Các yếu tố hoàn cảnh trong việc hình thành trí tuệ

  •   Các yếu tố kinh nghiệm, tình huống và văn hóa định hình trí tuệ.

  •   Hiểu vai trò của các yếu tố hoàn cảnh để nâng cao và dạy trí tuệ.

III. Khung lý luận khôn ngoan

  •   Bốn đặc điểm chính: khiêm tốn về trí tuệ, đánh giá cao những quan điểm rộng lớn hơn, nhạy cảm với khả năng thay đổi trong các mối quan hệ xã hội và thỏa hiệp/tích hợp các thái độ và niềm tin khác nhau.

IV. Quan điểm của bên thứ ba để đưa ra quyết định sáng suốt

  •   Xem xét các kịch bản từ quan điểm của bên thứ ba thúc đẩy các quá trình nhận thức liên quan đến các quyết định sáng suốt.

  •   Nghiên cứu về việc áp dụng quan điểm của bên thứ ba.

V. Đánh giá kinh nghiệm từ các góc độ khác nhau

  •   Đánh giá kinh nghiệm từ các quan điểm khác nhau ngay cả khi không thể thay đổi tình hình.

  •   Các nghiên cứu về tưởng tượng các tình huống từ góc nhìn của bên thứ ba.

VI. Mối quan hệ giữa tư duy khôn ngoan và trí thông minh/đặc điểm tính cách

  •   Mối quan hệ tích cực nhỏ giữa tư duy khôn ngoan và trí thông minh kết tinh với các đặc điểm tính cách cởi mở và dễ chịu.

  •   Tầm quan trọng của các hiệu ứng theo ngữ cảnh để hiểu mối quan hệ giữa phán đoán khôn ngoan và kết quả xã hội và tình cảm.

VII. Phần kết luận

  •   Tầm quan trọng của việc xem xét các yếu tố hoàn cảnh để nâng cao và giảng dạy trí tuệ.

  •  Các ứng dụng cá nhân của việc áp dụng quan điểm của bên thứ ba và đánh giá trải nghiệm từ các quan điểm khác nhau.

Áp dụng trả lời câu hỏi

Bởi vì loại bài này thường có một, hoặc nhiều nghiên cứu khoa học, chúng thường có dạng bài điền từ để tóm tắt một nghiên cứu hoặc 1 bài tóm tắt khung sườn lý luận, và người làm bài phải tìm đúng từ cho bản tóm tắt.

Các bài khác có cấu trúc tương tự

Bài Cambridge 15, Test 3, Passage 3

Chủ đề: nhân chủng học, xã hội học

Why fairy tales are really scary tales (Tại sao truyện cổ tích là những câu chuyện rất đáng sợ.)

I. Giới thiệu

  • Truyện cổ tích không chỉ dành cho trẻ em mà còn có ý nghĩa sâu xa hơn.

  • Truyện cổ tích có sức hấp dẫn phổ quát và lâu dài.

II. Các biến thể trong truyện cổ tích

  • Cùng một câu chuyện thường có nhiều hình thức khác nhau ở những nơi khác nhau trên thế giới.

  • Cô bé quàng khăn đỏ là một ví dụ về một câu chuyện có nhiều dị bản.

III. Tầm quan trọng của truyện cổ tích

  • Thông điệp thận trọng thường được gán cho tầm quan trọng của truyện cổ tích.

  • Nghiên cứu của nhà nhân chủng học Jamie Tehrani gợi ý rằng những câu chuyện cổ tích có thể mang một ý nghĩa khác.

IV. Kiểm tra tầm quan trọng của câu chuyện cổ tích

  • Tehrani đã sử dụng phân tích phát sinh loài để so sánh các phiên bản truyện cổ tích có liên quan.

  • Ông đã phân tích 58 câu chuyện được ghi lại từ truyền khẩu.

V. Diễn biến truyện cổ tích

  • Một số tình tiết trong một câu chuyện là ổn định, nhưng nhiều chi tiết có thể phát triển tự do.

  • Sợ hãi là khía cạnh quan trọng nhất của truyện cổ tích.

VI. Bất đồng giữa các chuyên gia

  • Các chuyên gia không đồng ý về lý do tại sao những câu chuyện cổ tích lại quan trọng.

  • Một số chuyên gia tin rằng phụ nữ là nạn nhân trong truyện cổ tích giải thích sự liên quan liên tục của họ.

  • Những người khác tin rằng những câu chuyện đáng sợ dạy chúng ta cảm giác sợ hãi mà không phải trải qua nguy hiểm thực sự là như thế nào.

VII. Phần kết luận

  • Truyện cổ tích có một ý nghĩa sâu sắc hơn là chỉ gây cười cho trẻ em.

  • Nỗi sợ hãi là khía cạnh quan trọng nhất của truyện cổ tích, và điều này giúp giải thích sức hấp dẫn phổ biến và lâu dài của chúng.

Đọc hiểu và việc xây dựng bản đồ cấu trúc bài

Các giáo sư, tiến sĩ Leah Zimmermann, Ph.D. Assistant Professor, Augustana College; Deborah K. Reed, Ph.D. Professor and Director, Tennessee Reading Research Center; Anna Gibbs, Ph.D. Project Manager, University of Tennessee Knoxville trong những trường đại học ở Mỹ và Úc đã viết 1 bài báo đăng tải trên trang của Iowa Reading Research Center.

(Trung tâm nghiên cứu đọc của trường đại học Iowa) để giải thích sự hiệu quả của việc hiểu được bản đồ, cấu trúc bài trong việc đọc hiểu của học sinh (Text structure mapping: A strategy to improve reading comprehension of informational texts.)

image-alt

Phương pháp này có nghĩa là người học tổng hợp, sắp xếp thông tin, và được cho sẵn hoặc suy nghĩ về mục đích chính của bài viết, sau đó phân tích từng phần và xem thông tin chính được đưa ra của từng phần là gì, và vẽ một bản đồ hình ảnh.

Trích:

Text structure instruction được phát hiện là hiệu quả trong cải thiện khả năng đọc hiểu các văn bản thông tin, bao gồm cả cho học sinh có khuyết tật học tập hoặc có nguy cơ mắc các rối loạn học tập (Gajria, Jitendra, Sood, & Sacks, 2007), và những người có khó khăn về cảm xúc hoặc hành vi (Burke, Boon, Hatton, & Bowman-Perrott, 2015). Cấu trúc văn bản là cách mà tác giả sắp xếp thông tin để đạt được mục đích. Bằng cách dạy học sinh rõ các đặc điểm của các cấu trúc văn bản cụ thể và cung cấp cho họ các cơ hội luyện tập nhắm đến mục tiêu, khả năng đọc hiểu của học sinh với các văn bản được đọc trong toàn bộ chương trình học có thể được cải thiện (Williams et al., 2016). Hướng dẫn cấu trúc văn bản trang bị cho học sinh một công cụ nhận thức để tổ chức thông tin và từ vựng phức tạp trong các văn bản chuyên ngành (Pyle et al., 2017) và có thể tăng sự chú ý của học sinh đến các đặc điểm của các cấu trúc văn bản ít phổ biến (Hebert, Bohaty, Nelson, & Brown, 2016).

Như vậy, người đọc có thể thấy rằng phương pháp này và việc hiểu cách sắp xếp thông tin của tác giả rất hiệu quả trong việc đọc hiểu, ngay cả cho những học sinh gặp khó khăn trong việc đọc nói chung.

Tổng kết cho series bài về cấu trúc trong IELTS Reading

Như vậy, tác giả đã hoàn thành việc phân tích và đưa ra lý luận, những ví dụ cụ thể cho cấu trúc bài và phân tích ứng dụng cho bài thi Đọc của IELTS. Tuy nhiên, người đọc cũng phải lưu ý, có nhiều bài đọc sẽ không theo những cấu trúc bài mà tác giả đưa ra.

Mặc dù vậy, với những phân tích và ví dụ cụ thể trên, người đọc có thể tự ứng dụng để suy nghĩ và tổng hợp loại cấu trúc bài. Qua bài đọc, tác giả hy vọng có thể cung cấp cho người đọc 1 phương pháp, kỹ năng đọc hiểu nói chung, không chỉ cho bài của IELTS.

Nguồn tham khảo:

Bobo doll experiment. (n.d.). Encyclopedia Britannica. https://www.britannica.com/event/Bobo-doll-experiment

Branches of social sciences. (n.d.). Encyclopedia Britannica. https://www.britannica.com/summary/social-science

IELTS 17 Academic Student's Book with Answers with Audio with Resource Bank. Cambridge English, 2022. 

IELTS 16 Academic Student's Book with Answers with Audio with Resource Bank. Cambridge English, 2021. 

IELTS 16 Academic Student's Book with Answers with Audio with Resource Bank. Cambridge English, 2020. 

Political science summary. (n.d.). Encyclopedia Britannica. https://www.britannica.com/summary/political-science

Sociology summary. (n.d.). Encyclopedia Britannica. https://www.britannica.com/summary/sociology

Text structure mapping: A strategy to improve reading comprehension of informational texts | Iowa reading research center. (n.d.). Iowa Reading Research Center |. https://iowareadingresearch.org/blog/text-structure-mapping

Người học muốn biết mình đang ở trình độ nào trong thang điểm IELTS. Đăng ký thi thử IELTS tại ZIM với format bài thi chuẩn thi thật biết điểm ngay.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu