Các tháng trong năm bằng tiếng Anh - Cách đọc, nguồn gốc, cách ghi nhớ

Tên các tháng trong năm bằng tiếng Anh có nguồn gốc xuất xứ và tên gọi vô cùng đặc biệt, người học có thể biết thêm kiến thức này để ghi nhớ lâu hơn. Vì vậy, trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu các đọc, phát âm, viết tắt của các tháng trong năm bằng tiếng Anh cũng như giới thiệu nguồn gốc của chúng kèm theo những bài tập áp dụng để người học có thể nhớ bài lâu hơn.
cac thang trong nam bang tieng anh cach doc nguon goc cach ghi nho

Key takeaways

Các tháng trong năm bằng tiếng Anh:

  • Tháng 1: January

  • Tháng 2: February

  • Tháng 3: March

  • Tháng 4: April

  • Tháng 5: May

  • Tháng 6: June

  • Tháng 7: July

  • Tháng 8: August

  • Tháng 9: September

  • Tháng 10: October

  • Tháng 11: November

  • Tháng 12: December

Tên của các tháng trong năm có nguồn gốc Latin và dựa theo tên của các vị thần thoại Hy Lạp La Mã cổ đại. Để biết về nguồn gốc của những các tên này, người học có thể xem tại phần Word Origin (Nguồn gốc của từ ngữ) khi tra từ điển trong từ điển Oxford Learner’s Dictionaries.

Các tháng trong tiếng Anh và cách phát âm

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tháng tiếng Anh viết tắt

Phiên âm

Tháng một

January 

Jan.

/ˈdʒænjuəri/Audio icon

Tháng hai

February 

Feb.

/ˈfebruəri/Audio icon

Tháng ba

March

Mar.

/mɑːtʃ/Audio icon

Tháng tư

April

Apr.

/ˈeɪprəl/Audio icon

Tháng năm

May

Không có

/meɪ/Audio icon

Tháng sáu

June

Jun.

/dʒuːn/Audio icon

Tháng bảy

July

Jul.

/dʒuˈlaɪ/Audio icon

Tháng tám

August

Aug.

/ˈɔːɡəst/Audio icon

Tháng chín

September

Sept.

/sepˈtembə(r)/Audio icon

Tháng mười

October

Oct.

/ɒkˈtəʊbə(r)/Audio icon

Tháng mười một

November

Nov.

/nəʊˈvembə(r)/Audio icon

Tháng mười hai

December

Dec.

/dɪˈsembə(r)/Audio icon

Lưu ý: Khi viết tắt các tháng trong tiếng Anh, người học phải có dấu chấm sau từ viết tắt đó.

Cách viết thứ tự ngày – tháng – năm trong tiếng Anh

Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh có nhiều sự đa dạng với từng quốc gia. Trong phần này tác giả sẽ giới thiệu các giới từ đi với các mốc thời gian và cách diễn tả thời gian trong văn viết của Anh-Anh và Anh-Mỹ.

Cách sử dụng giới từ với các mốc thời gian

Giới từ

At

On

In

Cách dùng với thời gian

Dùng với thời điểm cụ thể, giờ

Dùng với 

  • ngày

  • thứ 

  • ngày + tháng

  • ngày + tháng + năm

Dùng với các buổi trong ngày, tháng, năm, thập kỉ, thế kỉ, với các khoảng thời gian dài

Ví dụ

at 10pm

at 6 o’clock

at Christmas 

at that time

at the beginning

at the end

at lunchtime

at the same time

on Tuesday

on the 18th

on Friday

on holiday

on January 14, 2022

on New Year Eve

on the first day

on the 14th of Febuary 

in 2010

in the 20th century

in June

in the future

in the past

in the Ice Age

in the morning

in the afternoon

Đọc thêm: Giới từ chỉ thời gian (preposition of time)

Cách viết ngày tháng theo Anh – Anh

Trong tiếng Anh-Anh, thứ tự của ngày tháng sẽ được viết là: Thứ, Ngày + Tháng + Năm

Lưu ý: 

  • Thông thường khi nói về ngày tháng, số thứ tự sẽ được sử dụng để nói về ngày. Tuy nhiên trong cách viết này, để nói về ngày, người ta dùng số đếm chứ không phải số thứ tự. Số thứ tự vẫn được chấp nhận nhưng không được sử dụng rộng rãi.

  • Trong cách viết Anh-Anh, người dùng không sử dụng dấu phẩy “,” trước năm

  • Nếu sử dụng “of” trước tháng, người dùng có thể dùng số thứ tự để chỉ ngày

Ví dụ: Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 (6/12/2022) có thể được viết bằng các cách sau:

  • Tuesday, 6 December 2022

  • Tuesday, 6th December 2022

  • Tuesday, 6th Dec. 2022

  • Tuesday, the 6th of December 2022

Cách viết ngày tháng theo Anh – Mỹ

Trong tiếng Anh-Mỹ, thứ tự của ngày tháng sẽ được viết là: Thứ, Tháng + Ngày + Năm

Lưu ý: 

  • Thông thường khi nói về ngày tháng, số thứ tự sẽ được sử dụng để nói về ngày. Tuy nhiên trong cách viết này, để nói về ngày, người ta dùng số đếm chứ không phải số thứ tự. 

  • Trong cách viết Anh-Mỹ, dấu phẩy “,” được thêm vào sau ngày và trước năm

  • Khi dùng số thứ tự, người học hãy thêm mạo từ “the” vào trước ngày

Ví dụ: Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 (12/6/2022) có thể được viết bằng các cách sau:

  • Tuesday, December 6, 2022

  • Tuesday, Dec. 6, 2022

  • Tuesday, December the 6th, 2022

Cách đọc ngày tháng bằng tiếng Anh

Khác với khi viết, người dùng cần sử dụng số đếm khi đọc ngày trong tiếng Anh. Ngoài ra, tùy theo cách viết Anh - Anh hay Anh - Mỹ mà người học cần đọc ngày tháng khác nhau. Vẫn với ví dụ Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 ở trên, có 2 cách đọc như sau:

  • Anh – Anh (6/12/2022): tuesday the sixth of december twenty twenty-two.

  • Anh - Mỹ (12/6/2022): tuesday december the sixth, twenty twenty-two.

Như vậy, trong tiếng Anh - Anh, người dùng cần thêm “the” trước ngày và “of” trước tháng khi đọc. Ngược lại, trong tiếng Anh - Mỹ, người học chỉ cần thêm “the” vào trước ngày. 

Bảng dưới đây liệt kê các số đếm trong tiếng Anh nhằm giúp độc giả có thể đọc ngày trong tiếng Anh một cách chính xác:

Ngày

Cách đọc

Phát âm

Ngày

Cách đọc

Phát âm

1st

first

/fɜːst/

11th

eleventh

/ɪˈlevnθ/

2nd

second

/ˈsekənd/

12th

twelfth

/twelfθ/

3rd

third

/θɜːd/

13th

thirteenth

/ˌθɜːˈtiːnθ/

4th

fourth

/fɔːθ/

14th

fourteenth

/ˌfɔːˈtiːnθ/

5th

fifth

/fɪfθ/

15th

fifteenth

/ˌfɪfˈtiːnθ/

6th

sixth

/sɪksθ/

16th

sixteenth

/ˌsɪksˈtiːnθ/

7th

seventh

/ˈsevnθ/

17th

seventeenth

/ˌsevnˈtiːnθ/

8th

eighth

/eɪtθ/

18th

eighteenth 

/ˌeɪˈtiːnθ/

9th

ninth

/naɪnθ/

19th

nineteenth

/ˌnaɪnˈtiːnθ/

10th

tenth

/tenθ/

20th

twentieth

/ˈtwentiəθ/

Cách hỏi về các tháng thường gặp trong tiếng Anh

Để hỏi về ngày, bạn đọc có thể sử dụng cách hỏi sau:

  • What’s the date today? (Hôm nay ngày bao nhiêu?) - Today is 12th December (Hôm này là ngày 12 tháng 12)

  • What’s today’s date? (Hôm nay ngày bao nhiêu?) - It’s the 5th of May (Hôm nay là ngày 5 tháng 5)

Để hỏi về tháng, bạn đọc có thể sử dụng một số cấu trúc sau:

  • What month is this? (Bây giờ đang là tháng mấy?) - It’s August now. (Bây giờ đang là tháng 8)

What month is this today? (Hôm nay đang làm tháng mấy?) - It’s in March (Bây giờ đang là tháng 3)

Đọc thêm: Thứ ngày tháng tiếng Anh | Cách đọc và viết cơ bản

Vấn đề phổ biến khi học các tháng trong nằm bằng tiếng Anh

Khi làm quen và sử dụng các tháng trong tiếng Anh, người học thường gặp phải 2 vấn đề phổ biến sau:

  • Nhầm lẫn khi ghi nhớ các tháng trong năm vì có quá nhiều tháng hoặc lẫn lộn các tháng có âm cuối gần nhau

  • Không nhớ cách ghi đúng, ghi thiếu chữ cái

Cách ghi nhớ các tháng trong năm bằng tiếng Anh hiệu quả

Học qua những bài hát

Những bài hát thú vị về các tháng trong năm, người học có thể tìm kiếm trên Google hoặc Youtube sẽ đem lại những giai điệu thú vị cùng với các đọc, cách ghi nhớ các tháng trong năm. Người học có thể nghe đi nghe lại thường xuyên để có được hiệu quả cao:

Phân chia thành các nhóm có điểm giống nhau

Thí sinh có thể tham khảo cách chia nhóm sau để ghi nhớ dễ dàng hơn:

  • Nhóm 1 - các tên tháng ngắn (1 đến 2 âm tiết): March - tháng 3, May - tháng 5, June - tháng 6, July - tháng 7, August - tháng 8

  • Nhóm 2 - các tên tháng có âm cuối giống nhau: October - tháng 10, November - tháng 11, December - tháng 12

  • Nhóm 3 - các tháng không thuộc 2 nhóm trên: January - tháng 1, February - tháng 2

Gắn các tháng với những sự kiện, hình ảnh thú vị

Ghi nhớ tên các tháng kèm theo những ngày lễ lớn tại Việt Nam:

  • Tháng 1 - January: New year

  • Tháng 2 - February: Valentine day (14/02)

  • Tháng 3 - March: Mother’s day

  • Tháng 4 - April: April Fool's Day (Cá tháng 4)

  • Tháng 5 - May: International Workers' Day (Quốc tế Lao Động)

  • Tháng 6 -June : Children’s day

  • Tháng 7 - July: quốc khánh nước Mỹ

  • Tháng 8 - August: Các vụ cháy rừng Amazon thu hút sự chú ý của quốc tế từ tháng 8/2019

  • Tháng 9 - September: Indepence day

  • Tháng 10 - October: Women’s day, Hallowen

  • Tháng 11 - November: Teacher’s Day (Ngày nhà giáo Việt Nam)

  • Tháng 12 - December: Christmas Day

Ngoài ra, thí sinh có thể ghi nhớ các tháng trong năm bằng tiếng Anh với những hình ảnh thú vị, những kỷ niệm đáng nhớ của bản thân. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu một video học các tháng trong năm bằng câu chuyện mang tính hình tượng và giải trí cao.

Thường xuyên sử dụng lịch

Trên lịch tại nước ta thông thường sẽ ghi các tháng trong năm bằng tiếng Anh, việc thường xuyên sử dụng sẽ giúp người học ghi nhớ các viết của những từ vựng này hơn. Điều quan trọng là thí sinh cần để ý và phát âm trong quá trình bắt gặp tên các tháng trong năm để ghi nhớ các phát âm và viết chúng một cách hiệu quả.

Ý nghĩa của các tháng trong năm

Trong quá trình học các tháng trong năm bằng tiếng Anh, chắc hẳn người học sẽ thắc mắc nguồn gốc của các tháng này và trật tự của chúng là như thế nào. Thật ra, tên của các tháng trong năm có nguồn gốc Latin và dựa theo tên của các vị thần thoại Hy Lạp La Mã cổ đại.

Để biết về nguồn gốc của những các tên này, người học có thể xem tại phần Word Origin (Nguồn gốc của từ ngữ) khi tra từ điển trong từ điển Oxford Learner’s Dictionaries.Trong quá trình giới thiệu về nguồn gốc của tên các tháng trong năm, tác giả sẽ đồng thời cung cấp một số thông tin cơ bản liên quan đến tên vị thần được đặt tên theo tháng.

Tháng 1 - January

Theo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Old English, from Latin Januarius (mensis) ‘(month) of Janus’, the Roman god who presided over doors and beginnings.” - nghĩa: Tiếng Anh cổ, từ tiếng Latinh Januarius (mensis) ‘(tháng) của Janus’ - vị thần La Mã chủ trì các cánh cửa và sự khởi đầu.

Đây là vị thần có tới 2 khuôn mặt: 1 khuôn mặt nhìn về quá khứ và 1 khuôn mặt hướng tới tương lai.

tháng tiếng anh viết tắt

Tháng 2 - February

Theo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Middle English feverer, from Old French feverier, based on Latin februarius, from februa, the name of a purification feast held in this month. The spelling change in the 15th cent. was due to association with the Latin word.” - nghĩa: Lễ sốt trung bình tiếng Anh, từ tiếng Pháp cổ, dựa trên februarius trong tiếng Latinh, từ februa, tên của một lễ thanh tẩy được tổ chức vào tháng này. Sự thay đổi chính tả ở xu thứ 15 là do liên kết với từ Latinh.

Bên cạnh đó, February còn có ý nghĩa là mong con người có thể sống thiện lành, hướng tới điều thiện trong cuộc sống.

Tháng 3 - March

Theo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Middle English: from an Old French dialect variant of marz, from Latin Martius (mensis) ‘(month) of Mars’.” - nghĩa: Tiếng Anh trung đại: từ một biến thể phương ngữ cổ của Pháp của marz, từ tiếng Latinh Martius (mensis) ‘(tháng) của sao Hỏa’.

Mars là vị thần của chiến tranh, cũng là cha của Ro – myl và Rem (theo truyền thuyết, họ là những người đã xây dựng nên thành phố cổ đại Rim - thành Roma hiện tại).

Tháng 4 - April

Theo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Old English, from Latin Aprilis.” - nghĩa: Tiếng Anh cổ, từ tiếng Latinh Aprilis.

Trong thời La mã xưa, đây là thời điểm cây cối phát triển và đâm trồi, nảy lộc. Vì vậy, từ April với nghĩa là “nảy mầm” được sử dụng để đặt tên cho tháng 4.

Tháng 5 - May

Theo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “late Old English, from Old French mai, from Latin Maius (mensis) ‘(month) of the goddess Maia’” - nghĩa: tiếng Anh cổ, từ tiếng Pháp cổ, từ tiếng La tinh Maius (mensis) ‘(tháng) của nữ thần Maia’.

Đây là con của thần Atlas và là mẹ của thần bảo hộ Hermes. 

Tháng 6 - June

Theo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Middle English: from Old French juin, from Latin Junius (mensis) ‘(month) of June’, variant of Junonius ‘sacred to Juno’.” - nghĩa: Tiếng Anh trung đại: từ tiếng Pháp cổ Juin, từ tiếng Latinh Junius (mensis) ‘(tháng) của tháng sáu’, biến thể của tiếng Junonius ‘thiêng liêng đối với Juno’.

Juno là thần đứng đầu các nữ thần La Mã, vị thần này bảo vệ các phụ nữ ở thành Rome và hỗ trợ việc sinh nở và hôn nhân gia đình.

Tháng 7 - July

Theo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Middle English: from Latin Julius (mensis) ‘(month) of July’, named after the Roman statesman Julius Caesar.” - nghĩa: Tiếng Anh trung đại: từ tiếng Latinh Julius (mensis) ‘(tháng) of July’, được đặt theo tên của hoàng đế La Mã Julius Caesar.

Đây là một vị hoàng đế La mã cổ đại, ông đã tự lấy tên mình đặt tên cho một tháng trong năm. Sau khi ông qua đời và thế kỉ 44 trước Công nguyên, người ta đã lấy tên ông làm tên của tháng 7 - tháng sinh của ông.

Tháng 8 - August

Theo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “mid 17th cent.: from French auguste or Latin augustus ‘consecrated, venerable’.” - giữa thế kỷ 17: từ tiếng Pháp auguste hoặc tiếng Latinh augustus 'được hiến dâng, đáng kính'.

Đây cũng là danh xưng của vị hoàng đế của Gaius Octavius.

Tháng 9 - September

Theo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “late Old English, from Latin, from septem ‘seven’ (being originally the seventh month of the Roman year).” - nghĩa: tiếng Anh cổ, từ tiếng Latinh, từ septem ‘bảy’ (ban đầu là tháng thứ bảy của năm La Mã).

Tháng 10 - Octorber

Theo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “late Old English, from Latin, from octo ‘eight’ (being originally the eighth month of the Roman year).”  nghĩa: tiếng Anh cổ, từ tiếng Latinh, từ octo ‘Eight’ (ban đầu là tháng thứ tám của năm La Mã).

Tháng 11 - November

Theo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Old English, from Latin, from novem ‘nine’ (being originally the ninth month of the Roman year).” - nghĩa: Tiếng Anh cổ, từ tiếng Latinh, từ novem ‘nine’ (ban đầu là tháng thứ chín của năm La Mã).

Tháng 12 - December

Theo từ điển Oxford, nguồn gốc của từ này là: “Middle English: from Latin, from decem ‘ten’ (being originally the tenth month of the Roman year).” - nghĩa: Tiếng Anh trung đại: từ tiếng Latinh, từ dối trá 'ten' (nguyên gốc là tháng thứ mười của năm La Mã).

Bài tập áp dụng

Bài tập 1. Điền tháng phù hợp trong năm vào các chỗ trống sau đây:

1. Halloween is held in the last day of _______

2. _______ is the first month of the year. 

3. The month between August and November is _______

4. Christmas is celebrated in _______

5. _______ has Thanksgiving

6. In 12 month, only _______ has 28 days.

7. The 8th month of the year is _______

8. The Vietnamese Teacher ’s day is take in _______

9. Vietnamese Indepence day is take in _______

Bài tập 2. Viết lại các ngày tháng sau theo cách viết Anh - Anh và Anh - Mỹ

1. Ngày 24 tháng 6

2. Ngày 31 tháng 8 năm 2021

3. Chủ Nhật ngày 7 tháng 5 

4. Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2009

5. Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2023

Đáp án

Bài tập 1.

1. October

2. January

3. September

4. December

5. November

6. February

7. August

8. November

9. September

Bài tập 2.

1. Ngày 24 tháng 6

Anh - Anh: 24/6 - 24 June/ 24th June/ 24 Jun.

Anh - Mỹ: 6/24 - June 24/ Jun. 24

2. Ngày 31 tháng 8 năm 2021

Anh - Anh: 31/8 - 31 August/ 31st August/ 31 Aug.

Anh - Mỹ: 8/31 - August 31/ Aug. 31

3. Chủ Nhật ngày 7 tháng 5 

Anh - Anh: Sunday, 7/5 - Sunday, 7 May/ Sunday, 7th May

Anh - Mỹ: Sunday, 5/7 - Sunday, May 7

4. Ngày 5 tháng 11 năm 2009

Anh - Anh: 5/11/2009 - 5 November 2009/ 5th November 2009/ 5 Nov. 2009

Anh - Mỹ: 11/5/2009 - November 5, 2009/ Nov. 5, 2009

5. Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2023

Anh - Anh: Monday, 14/1 - Monday, 14 January 2023/ Monday, 14th January 2023/ Monday, 14 Jan. 2023

Anh - Mỹ: Monday, 1/14 - Monday, January 14, 2023/ Monday, Jan. 14, 2023

Đọc thêm: Phân biệt số đếm và số thứ tự

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến các tháng trong tiếng Anh kèm theo những gợi ý về cách học, cách nhớ lâu, hy vọng người học có thể ghi nhớ và áp dụng trong văn viết và văn nói của mình.

Bạn muốn trở nên tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế hay nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu