Banner background

Các thì (Tenses) trong SAT writing và bài tập vận dụng có đáp án

Thời (tenses) là một phần kiến thức vô cùng quan trọng cho các thí sinh có ý định thi phần SAT Writing & Language. Tác giả đã đưa ra lý thuyết, ví dụ và bài tập về các thời nhằm giúp thí sinh có thể hiểu và sử dụng đúng. 
cac thi tenses trong sat writing va bai tap van dung co dap an

Đối với nhiều bạn học sinh cấp 3 ở Việt Nam, có thể SAT (hay Scholastic Aptitude Test) không phải là một bài kiểm tra mới lạ. Với chức năng sát hạch học sinh trung học phổ thông trước khi có thể theo học các trường đại học và cao đẳng ở Mỹ, SAT đòi hỏi các thí sinh phải có một kiến thức sâu rộng về ba mảng đó là: ngữ pháp tiếng Anh (SAT Writing & Language), đọc hiểu tiếng Anh (SAT Reading) và toán tiếng Anh (SAT Math). Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về một trong những dạng câu hỏi trong phần SAT Writing & Language, đó chính là dạng câu hỏi về thì (Tenses) đồng thời cung cấp cho thí sinh bài tập vận dụng có đáp án và giải thích.

Key takeaways

5 thì mà thí sinh cần lưu ý

Lỗi sai phổ biến nhất trong bài thi mà thí sinh cần để ý chính là sự không đồng nhất trong sử dụng thời

Thí sinh cần lưu ý tới nội dung của câu để làm đúng nhất

Các thì thường xuất hiện trong bài thi SAT Writing and Language

image-alt

Hiện tại đơn (Present simple)

Công thức với động từ to be

Câu khẳng định: S + am/is/are

Câu phủ định: S + am not / is not / are not

Câu hỏi: Am/ is/are + S?

Công thức với động từ thường

Câu khẳng định: S + V(s/es)

Câu phủ định: S + do not /does not + V(nguyên thể) 

Câu hỏi: Do/does + S + V(nguyên thể)?

Cách dùng

  1. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, luôn đúng

  2. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại, diễn ra thường xuyên như một thói quen

  3. Diễn tả cảm xúc, cảm giác tại thời điểm nói 

  4. Diễn tả một kế hoạch, lịch trình đã sắp xếp trước 

Quá khứ đơn (Past simple) 

Công thức với động từ to be

Câu khẳng định: S + was/were + N/Adj

Câu phủ định: S + was/were not + N/Adj

Câu hỏi Yes/No:

  1. Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít?

  2. Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều?

Câu hỏi thông tin với động từ to-be:

  1. Từ hỏi + was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít?

  2. Từ hỏi + were + you/we/they/ chủ ngữ số nhiều?

Công thức với động từ thường

Câu khẳng định: S + V2/V-ed

Câu phủ định: S + did not (didn’t) + V(nguyên thể)

Câu hỏi Yes/No: Did + S + V(nguyên thể)?

Câu hỏi thông tin với động từ thường: Từ hỏi + did + S + V(nguyên thể)?

Cách dùng:

  1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

  2. Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá khứ

  3. Diễn tả những hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ 

  4. Diễn tả một hành động xen ra vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ 

Tương lai đơn (Future simple)

Công thức với động từ to be

Câu khẳng định: S + will/ shall be

Câu phủ định: S + will/ shall not + be

Câu hỏi Yes/No: Will/ Shall + S + be?

Câu hỏi thông tin với động từ thường: Từ hỏi + will/ shall + S + be?

Công thức với động từ thường

Câu khẳng định: S + will/ shall + V(nguyên thể) 

Câu phủ định: S + will/ shall not + V(nguyên thể) 

Câu hỏi Yes/No: Will/ Shall + S + V(nguyên thể)?

Câu hỏi thông tin với động từ thường: Từ hỏi + will/ shall + S + V(nguyên thể)

Cách dùng:

  1. Diễn tả một quyết định được đưa ra tại thời điểm nói

  2. Diễn tả một dự đoán tuy nhiên không có bằng chứng hay căn cứ gì

Hiện tại hoàn thành (Present perfect) 

Công thức với động từ to be

Câu khẳng định: S + have/has + VpII

Câu phủ định: S + have/has not + VpII

Câu hỏi Yes/No: Have/ Has + S + VpII +… ?

Câu hỏi thông tin: Từ hỏi + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Cách dùng:

  1. Diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn tới hiện tại

  2. Diễn tả một hành động đã làm đi làm lại nhiều trong quá khứ 

  3. Diễn tả một trải nghiệm, kinh nghiệm trong quá khứ

  4. Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra

Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Công thức:

Câu khẳng định: S + had + VpII

Câu phủ định: S + had not (hadn’t) + VpII

Câu hỏi Yes/No: Had + S + VpII

Câu hỏi thông tin: Từ hỏi + had + S + VpII 

Cách dùng:

  1. Diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.

  2. Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Để nắm rõ hơn về các công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của các thì trên, thí sinh có thể đọc thêm tại: Các thi trong tiếng Anh

Lỗi sai phổ biến trong bài thi SAT Writing & Language

Ví dụ 1: Whenever we went to the US, my father always tries to buy as many designer clothes as possible. (Dịch: Mỗi khi chúng tôi đi Mĩ, bố tôi luôn cố gắng mua nhiều quần áo hàng hiệu nhất có thể.) 

Cách 1: Whenever we go to the US, my father always tries to buy as many designer clothes as possible.

Cách 2: Whenever we went to the US, my father always tried to buy as many designer clothes as possible.

Ở ví dụ trên, để có nghĩa, thí sinh có thể hiểu rằng đây là một sự thật rằng mỗi khi chúng tôi đi Mĩ thì bố chúng tôi sẽ mua những bộ quần áo hàng hiệu hoặc hai hành động này đều đã diễn ra trong quá khứ rồi. Vì vậy, thí sinh có thể dùng cả hai vế đều ở dạng hiện tại đơn (như cách 1) hoặc cả hai vế ở thì quá khứ (như cách 2). 

Ví dụ 2: Before coming to Vietnam in 2015, Mark rented a house in Hanoi and buy a car to commute. (Dịch: Trước khi tới Việt Nam năm 2015, Mark thuê một cái nhà ở Hà Nội và mua một chiếc xe cho việc di chuyển.)

Khác với ví dụ 1, ở ví dụ 2, thí sinh có thể thấy có từ chỉ thời gian “2015” nên để sửa ví dụ 2 thành đúng, thí sinh chỉ có thể chuyển cả hai động từ của cả hai vế từ hiện tại thành quá khứ vì đây là những hành động đã xảy ra. 

Before coming to Vietnam in 2015, Mark rented a house in Hanoi and bought a car to commute. 

Ví dụ 3: Although ostriches can reach a speed of up to 70 kilometers per hour, they were no match against a cheetah. (Dịch: Mặc dù đà điểu có thể đạt tốc độ 70 kilomet trên giờ, chúng không thể so sánh với một con báo) 

Ở ví dụ 3, vì câu trên đang nói về một sự thật nên cả hai vế phải sử dụng thì hiện tại để câu có thể đúng ngữ pháp. 

Although ostriches can reach a speed of up to 70 kilometers per hour, they are no match against a cheetah.

Lỗi sai về thời phổ biến nhất mà thí sinh có thể thấy ở trong các câu hỏi của bài thi SAT chính là sự không đồng nhất về thì được sử dụng trong câu. Tuy nhiên, sẽ có một vài trường hợp mà các động từ không bắt buộc phải cùng thì nên thí sinh cần lưu ý về nội dung của câu: 

Ví dụ 4: When I was a child, I used to hate Math, but now I love it. (Dịch: Khi tôi còn bé, tôi từng ghét môn toán, nhưng bây giờ tôi rất thích nó.) 

Ví dụ 5: Because Mark didn’t put much effort in preparing for the group assignment, Maya is thinking about eliminating him from the team. (Dịch: Bởi vì Mark không nỗ lực trong việc chuẩn bị cho bài tập nhóm, Maya đang nghĩ tới việc loại anh ta ra khỏi nhóm) 

Vì vậy, thí sinh cần đảm bảo rằng các thìthời được sử dụng trong câu đều hợp với ngữ cảnh. 

Bài tập vận dụng và đáp án

Choose the correct answer for each question 

  1. My co-workers will be the reason why I am staying at my job. 

A. NO CHANGE

B. is

C. are

D. were

  1. When my father has gone to buy a new computer, the manager didn’t give him a discount. 

A. NO CHANGE

B. had gone

C. went

D. goes

  1. When I arrived at Susan’s birthday party, there was only 7 people. 

A. NO CHANGE

B. were

C. are

D. is

  1. While most bears hunt for their food, the giant panda’s diet consists of bamboo. 

A. NO CHANGE

B. consisted

C. consist

D. has consisted

  1. Every Monday evening, Max does his homework at the same time his dad watched TV. 

A. NO CHANGE

B. is watching

C. watch

D. watches

Đáp án: 1.C 2.C 3.B 4.A 5.D 

Thời (tenses) là một phần kiến thức vô cùng quan trọng cho các thí sinh có ý định thi phần SAT Writing & Language. Tác giả đã đưa ra lý thuyết, ví dụ và bài tập về các thời nhằm giúp thí sinh có thể hiểu và sử dụng đúng. 

Hồ Tường Chính

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...