Banner background

Các từ tiếng Anh thông dụng dễ bị sai chính tả cần lưu ý

Bài viết này sẽ chia sẻ với người học tiếng Anh về các từ tiếng Anh thông dụng dễ bị sai chính tả nên biết để tránh mắc lỗi.
cac tu tieng anh thong dung de bi sai chinh ta can luu y

Key takeaways

Bài viết liệt kê các từ tiếng Anh thông dụng dễ bị viết sai chính tả như: acquire, believe, entrepreneur, license, necessary, occasion, pastime, privilege, separate, thorough, tendency, weather. Người học cần chú ý các lỗi phổ biến như thiếu chữ cái, nhầm lẫn âm câm và đuôi từ để tránh mất điểm trong kỹ năng viết, đặc biệt là trong kỳ thi IELTS.​

Các từ tiếng Anh thông dụng dễ bị sai chính tả (commonly misspelled words) thường khiến nhiều người học cảm thấy không chắc chắn trong việc sử dụng, đặc biệt là trong các kỳ thi có kỹ năng viết như IELTS. Việc ý thức về các từ dễ bị viết sai này là bước đầu tiên để giúp người học sửa sai. Ở bài viết này, tác giả sẽ đưa ra một số từ mà người học nhầm lẫn.

Các từ tiếng Anh thông dụng dễ bị sai chính tả

Acquire  

Từ Acquire đọc là /əˈkwaɪər/, có nghĩa là đạt được.

Từ Acquire thường bị viết nhầm thành Aquire.

Lưu ý khi viết: Nhiều người thường nhầm lẫn từ này với aquire (không có chữ “c”). Chữ “c” trong từ “acquire” là một âm câm, nó không được phát âm.

Apparent

Từ Apparent đọc là /əˈpær.ənt/, có nghĩa là rõ ràng.

Từ Apparent thường bị viết nhầm thành Apparant, Aparent, Apparrent, Aparrent.

Lưu ý khi viết: Thông thường, người học hay có sự nhầm lẫn về việc nên sử dụng một hay hai chữ cái “p” và “r”, cũng như liệu từ đó có kết thúc bằng “-ent” hay “-ant”.

Believe

Từ Believe đọc là /bɪˈliːv/, có nghĩa là tin tưởng.

Từ Believe thường bị viết nhầm thành Belive, Beleive.

Lưu ý khi viết: Sự không chắc chắn của việc sử dụng “-ie” hay “-ei” trong từ “believe” đã dẫn đến việc tạo ra quy tắc ghi nhớ sau: ‘i’ trước ‘e’.

Entrepreneur

Từ Entrepreneur đọc là /ˌɒn.trə.prəˈnɜːr/, có nghĩa là doanh nhân, nhà khởi nghiệp.

Từ Entrepreneur thường bị viết nhầm thành Entrepenur, Entrepeneur, Entreperneur, Entreprenur.

Lưu ý khi viết: Một số lỗi về từ Entrepreneur, một từ tiếng Anh thông dụng dễ bị sai chính tả, bao gồm bỏ hoặc viết nhầm chữ “r” trong “-pren-”; các lỗi chính tả phổ biến khác có vấn đề với “-eu” ở cuối từ.

Free Side view of ethnic female freelancer in casual striped t shirt sitting at table on terrace and typing on netbook while working remotely in cafe and looking away Stock Photo
Free Side view of ethnic female freelancer in casual striped t shirt sitting at table on terrace and typing on netbook while working remotely in cafe and looking away Stock Photo

Necessary

Từ Necessary đọc là /ˈnes.ə.ser.i/, có nghĩa là cần thiết.

Từ Necessary thường bị viết nhầm thành Neccessary, Necessery.

Lưu ý khi viết: Necessary khiến nhiều người bối rối khi đánh vần. Liệu rằng phụ âm nào được nhân đôi - chữ “s”? Chữ “c”? Hay cả hai? Câu trả lời đúng chỉ là “s”.

Occasion

Từ Occasion đọc là /əˈkeɪ.ʒən/, có nghĩa là dịp.

Từ Occasion thường bị viết nhầm thành Occassion.

Lưu ý khi viết: “Occasion” chỉ có một chữ “s” trong từ này. Lý do là “sion” thực ra là một dạng của đuôi “tion”, giống như trong hành động. Không có chữ “t” kép ở đó, không có chữ “s” kép ở đây.

Pastime

Từ Pastime đọc là /ˈpɑːs.taɪm/, có nghĩa là sở thích.

Từ Pastime thường bị viết nhầm thành Pasttime.

Lưu ý khi viết: Không giống như một số từ ghép khác (bao gồm hai từ kết thúc và bắt đầu bằng cùng một chữ cái), “pastime” không có hai chữ “t”.

Privilege

Từ Privilege đọc là /ˈprɪv.əl.ɪdʒ/, có nghĩa là đặc ân.

Từ Privilege thường bị viết nhầm thành Priviledge, Privelege.

Lưu ý khi viết: Phần cuối của từ “privilege” nghe giống như cách bạn có thể nói “ledge”, nhưng trong cách viết đúng của từ “privilege” thì không có chữ “d”. Chữ “i” trước “-lege” cũng rất phức tạp vì một số người có thể phát âm nó giống với âm “e” ngắn và đánh vần sai từ đó thành “privelege”.

Relevant

Từ Relevant đọc là /ˈrel.ə.vənt/, có nghĩa là có liên quan.

Từ Relevant thường bị viết nhầm thành Relevent, Revelant.

Lưu ý khi viết: Nhiều người đặt “e” thay vì  “a”, do đó họ hay viết sai thành “relevent”. Hoặc họ đổi chỗ “v” và “l” tạo thành từ khác là “revelant”. 

Separate

Từ Separate đọc là /ˈsep.ər.ət/, có nghĩa là tách biệt.

Từ Separate thường bị viết nhầm thành Seperate, Seprate.

Lưu ý khi viết: Tùy thuộc vào cách phát âm, người học có thể đổi chữ “a” đầu tiên thành chữ “e” (seperate) hoặc bỏ hoàn toàn chữ “a” đầu tiên (seprate) thành hai từ sai chính tả.

Free Woman in White Dress Shirt and Black Skirt Sitting on Gray Couch Stock Photo
Free Woman in White Dress Shirt and Black Skirt Sitting on Gray Couch Stock Photo

Thorough

Từ Thorough đọc là /ˈθʌr.ə/, có nghĩa là hoàn toàn. 

Từ Thorough thường bị viết nhầm thành Thourough.

Lưu ý khi viết: Thêm một chữ cái vào “through”, toàn bộ cách phát âm của nó sẽ thay đổi. Và một chữ cái đó, chữ O đầu tiên trong từ “through,” thường được phát âm giống chữ U hơn. Người học hay thêm chữ “u” vào sau chữ “o” đầu tiên cũng là một cách viết sai chính tả nhiều người mắc phải.

Tendency

Từ Tendency đọc là /ˈten.dən.si/, có nghĩa là có xu hướng, khuynh hướng.

Từ Tendency thường bị viết nhầm thành Tendancy.

Lưu ý khi viết: Người học thường hay nhầm lẫn khi thay chữ “e” thứ hai bằng chữ “a”.

Weather

Từ Weather đọc là /ˈweð.ər/, có nghĩa là thời tiết.

Từ Weather thường bị viết nhầm thành Wether, Waether, Whether.

Lưu ý khi viết: "-ea" trong Weather có thể gây ra lỗi chính tả. Vì “a” là âm câm nên đôi khi nó bị bỏ đi hoặc các chữ cái bị đảo ngược thành “-ae”.

Ngoài ra, “whether” là một từ có thật và bản thân nó không phải là một lỗi chính tả, nhưng khi được sử dụng trong ngữ cảnh liên quan đến khí hậu, nó sẽ trở thành một lỗi chính tả phổ biến của “thời tiết”.

Bài tập vận dụng

  1. According to recipe, we must _________ the egg yolk and the egg white.

A. seperate

B. separate

C. saperate

D. seprate

  1. Due to bad ________, her flight to HaNoi was canceled.

A. weather

B. wether

C. waether

D. whether

  1. It is such a ________ to work with you.

A. priviledge

B. privilege

C. privilage

D. privelege

  1. She wears that dress only for special ________.

A. occations

B. ocassions

C. occasions

D. ocasions

Đáp án

  1. B

  2. A

  3. B

  4. C

Trích dẫn nguồn tham khảo

“The 32 most commonly misspelled words that make you look less smart: Grammar experts.” CNBC, 7 May 2021, https://www.cnbc.com/2021/05/07/most-commonly-misspelled-words-that-make-you-look-less-smart-according-to-grammar-experts.html. Accessed 31 January 2023.

Calonia, Jennifer. “10 Words to Capture the Magic of Winter.” Grammarly, 2 June 2022, https://www.grammarly.com/blog/misspelled-words/. Accessed 31 January 2023.

Jones, Meghan. “21 Most Commonly Misspelled Words.” Reader's Digest, 9 December 2022, https://www.rd.com/list/everyday-words-everyone-misspells/. Accessed 31 January 2023.

Bài viết trên đã đưa ra các từ tiếng Anh thông dụng dễ bị sai chính tả, như là acquire, seperate, hay thorough. Người học, đặc biệt là các thí sinh chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, cần chú trọng các từ dễ sai này trong phần thi kỹ năng Writing. Hy vọng sau khi tìm hiểu, người học có thể sử dụng những từ trên đúng chính tả và không bị mất điểm trong các bài kiểm tra.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...