Cách làm dạng bài Matching Features trong IELTS Reading

Trong phần trước, tác giả đã ứng dụng cách đọc hiểu ý kiến nêu ra trong bài IELTS Reading chiến lược bù đắp vào dạng câu hỏi Yes/No/Not Given. Bài viết dưới đây sẽ tiếp tục phân tích cách đọc hiểu dạng câu hỏi Matching Features của bài đọc IELTS, giúp thí sinh có cái nhìn tổng quát và phương pháp ôn tập hợp lý.
cach lam dang bai matching features trong ielts reading

Key Takeaways

Dạng bài Matching Features IELTS Reading là dạng yêu cầu người học nối các thông tin với một danh sách tên.

Các bước để giải dạng câu hỏi Matching Features:

  • Bước 1: Đọc hiểu ý chính của các câu mà đề bài đưa ra.

  • Bước 2: Dựa vào keywords để tìm kiếm và khoanh vùng thông tin trong bài đọc.

  • Bước 3: Đọc hiểu ý chính của các câu bên bài đọc xem có khớp với ý đang được tìm.

Giới thiệu dạng bài Matching Features

Dạng câu hỏi Matching Features yêu cầu thí sinh nối các "statement" - thông tin, ý kiến hoặc quan điểm đã được paraphrase lại từ nội dung trong bài đọc, với "list" - một danh sách bao gồm tên người, quốc gia, hoặc mốc thời gian, v.v.. Loại danh sách này sẽ phụ thuộc vào nội dung bài đọc. Nói cách khác, thí sinh cần xác định: "Ai là người đã đưa ra ý kiến đó?" khi phân tích mỗi statement.

Để hiểu rõ hơn, độc giả hãy đọc kỹ yêu cầu đề bài của dạng câu hỏi Matching Features sau:

image-alt

(Trích từ IELTS Cambridge 15, Test 2, Reading passage 2)

Trong ví dụ trên, thí sinh sẽ nối các statement từ đề bài với danh sách gồm tên của các chuyên gia về sinh học được đề cập trong bài đọc.

Lưu ý:

  • Đề bài chỉ yêu cầu điền các chữ cái (A, B hoặc C), thì thí sinh không điền tên hoặc năm vào tờ đáp án.

  • Khi đề bài ghi chú “NB: you may use any letter more than once”, tức là sẽ có ít nhất một chữ cái được sử dụng 2 lần.

Xem thêm: Phân tích cấu trúc bài đọc và ứng dụng trong IELTS Reading dạng bài Matching Headings

Các bước để giải dạng câu hỏi Matching Features

dang-bai-matching-features-khai-quat

Đọc hiểu ý chính của các câu mà đề bài đưa ra

Người đọc cần dựa vào các keywords và ý chính nêu ra trong câu của đề bài rồi dùng đó làm manh mối để tìm kiếm thông tin đó trong bài đó. 

Ví dụ: (Đoạn văn mẫu: Trích từ Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading passage 2)

image-alt

image-alt

Ví dụ câu 23: Đưa một loài đã tuyệt chủng trở lại với môi trường sống ban đầu của chúng có thể cải thiện sức sống của một loài khác đang sống tại đó.

Dựa vào các keywords để tìm và đọc kỹ những đoạn thông tin trong bài đọc đề cập đến mối liên hệ của việc tái sinh một loài đã tuyệt chủng nào đó trong môi trường sống tự nhiên sẽ kéo theo sự phát triển của một loài khác. 

image-alt

Ví dụ câu 24: Tập trung vào các nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của một loài động vật nào đó thì quan trọng.

Dựa vào các keywords để tìm và đọc kỹ những đoạn thông tin trong bài đọc đề cập đến tầm quan trọng của việc tập trung vào các nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của một loài động vật nào đó.

Xem thêm: Ứng dụng phương pháp ghi nhớ Keyword vào việc học từ vựng tiếng Anh

image-alt

Ví dụ câu 25: Đưa một loài đã bị tuyệt chủng trở lại có thể có tác động hữu ích quan trọng đối với hệ thực vật ở môi trường sống của chính loài đó.

Dựa vào các keywords để tìm và đọc kỹ những đoạn thông tin trong bài đọc đề cập đến mối liên hệ tích cực của việc tái sinh một loài đã tuyệt chủng nào đó trong môi trường sống tự nhiên có thể tác động tích cực đến hệ thực vật của khu vực mà loài đó sống.

image-alt

Ví dụ câu 26: Những nỗ lực hiện tại của con người chúng ta trong việc bảo tồn đa dạng sinh học là vẫn chưa đủ.

Dựa vào các keywords để tìm và đọc kỹ những đoạn thông tin trong bài đọc đề cập đến việc khẳng định nỗ lực hiện nay của con người trong bảo tồn đa dạng sinh học là chưa đủ.

Dựa vào keywords để tìm kiếm và khoanh vùng thông tin trong bài đọc

Dạng câu hỏi Matching Features đưa ra hai danh sách thông tin:

  1. Danh sách các câu thể hiện ý kiến.

  2. Danh sách tên người thể hiện ý kiến đó.

Thông thường các thí sinh có xu hướng dựa vào danh sách tên riêng để làm manh mối tìm kiếm thông tin bên bài đọc do tên riêng thường viết hoa nên dễ tìm.

Tuy nhiên, cách này có một nhược điểm là bên bài đọc có thể đề cập đến người đó bằng các đại từ He/she, hoặc chỉ đề cập đến họ của người đó, khiến thí sinh không biết là đại từ He/she đó là đang đề cập đến ai và đôi khi tên người đó xuất hiện nhiều lần ở những chỗ khác nhau trong bài đọc, khiến thí sinh mất thời gian tìm tên người đó và đọc hết tất cả các ý kiến mà người đó trình bày.

Cách tốt nhất là thí sinh dựa vào danh sách các câu thể hiện ý kiến, vì trên thực tế là một ý tưởng/ ý kiến thì chỉ đề cập một lần trong bài, nhưng tên người thì có thể đề cập nhiều lần trong bài. Điều này sẽ giúp thí sinh tìm kiếm thông tin nhanh hơn.

Xem thêm: Áp dụng kiến thức về gốc từ – tiền tố – hậu tố để đoán nghĩa từ mới trong bài thi IELTS Reading

Đọc hiểu ý chính của các câu bên bài đọc xem có khớp với ý đang được tìm

Thí sinh cần đọc hiểu các ý của bên bài đọc và kết hợp tìm các cụm từ đồng nghĩa để đối chiếu xem thông tin giữa bên câu hỏi và bên bài đọc có trùng khớp với nhau hay không.

Câu 23:

image-alt

(Trích từ Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading passage 2)

Đoạn văn trên cho thấy ý chính là sự tuyệt chủng của loài hổ Tasmania đã dẫn đến sự lan truyền của hội chứng u bướu trên mặt có thể gây tử vong mà đe doạ đến sự tồn vong của loài thú mặt quỷ Tasmanian (Tasmanian devils), vốn mà một loài khác cũng sống trên đảo. Sự trở lại của loài hổ này có thể đảm bảo loài thú mặt quỷ Tasmanian sẽ không chịu rủi ro bệnh nữa. Ý này trùng khớp với ý câu 23 (Re-introducing an extinct species to its original habitat could improve the health of a particular species living there). Các cụm từ đồng nghĩa bao gồm:

  • Re-introducing = the return of

  • an extinct species = thylacine, Tasmanian tiger

  • a particular species living there = the Tasmanian devils, the island’s other notorious resident

  • improve the health = help to ensure that devils are never again subjected to risks of this kind

Xem thêm: Sự liên kết về mặt ý tưởng giữa IELTS Reading và IELTS Writing – Phần 2

Người đang nói ý này là Michael Archer, vậy đáp án câu 23 là B.

Câu 25: 

image-alt

Đoạn văn trên cho thấy ý chính là sự biến mất của loài bồ câu viễn khách (passenger pigeon) đã khiến cho hệ sinh thái ở khu vực phía tây nước Mỹ bị tổn thương khi mà sự quấy nhiễu do các hoạt động làm tổ của loài chim này đã sụt giảm, khiến cho cây cối không có động lực tái sinh, khiến các khu rừng trở nên trì trệ và kém thu hút cho các loài động thực vật khác. Vậy nên loài band-tailed pigeon sẽ thay thế giúp làm nhiễu loạn và tái sinh khu rừng. Ý này trùng khớp với ý câu 25 (A species brought back from extinction could have an important beneficial impact on the vegetation of its habitat). Các cụm từ đồng nghĩa bao gồm:

  • A species brought back from extinction = passenger pigeon

  • an important beneficial impact = re-establish that forest disturbance

  • the vegetation of its habitat = a great many other native species to thrive

Người đang nói ý này là Ben Novak, vậy đáp án câu 25 là A.

Câu 24: 

image-alt

Đoạn văn trên cho thấy ý chính là nên tập trung công nghệ này vào việc tìm hiểu kỹ lưỡng tại sao một loài nào đó lại trở thành tuyệt chủng để từ đó ngăn chặn các sự tuyệt chủng trên diện rộng sau này. Ý này trùng khớp với ý câu 24 (It is important to concentrate on the causes of an animal’s extinction). Các cụm từ đồng nghĩa bao gồm:

  • concentrate on = focus 

  • the causes of an animal’s extinction = why various species went extinct

Người đang nói ý này là Beth Shapiro, vậy đáp án câu 24 là C.

Câu 26: 

image-alt

Đoạn văn trên cũng khẳng định ý kiến là những gì con người chúng ta đang làm hiện nay là không đủ. Ý này trùng khớp với ý câu 26 (Our current efforts at preserving biodiversity are insufficient). Các cụm từ đồng nghĩa bao gồm:

  • Our current efforts = what we are doing today

  • Not enough = insufficient

Người đang nói ý này là Beth Shapiro, vậy đáp án câu 26 là C.

Các lỗi thường mắc và lưu ý khi làm dạng bài Matching Features

Các lỗi thường mắc

Không xem qua trước câu hỏi

Nếu thí sinh chỉ bắt đầu đọc ngay đoạn văn thì có thể dẫn đến việc lãng phí thời gian vào những thông tin không liên quan. Sau khi đọc hết đoạn văn và quay lại xem câu hỏi, thí sinh sẽ cảm thấy mất phương hướng và phải đọc lại đoạn văn nhiều lần, dẫn đến việc đọc kém hiệu quả.

Không gạch chân các từ khóa chính

Thí sinh không nên tự ghi nhớ tất cả thông tin và manh mối của bài đọc. Cách tiếp cận này có thể gây nhầm lẫn và khó khăn trong việc nhớ lại chính xác các chi tiết, đặc biệt khi xử lý các đoạn văn phức tạp và nhiều thông tin.

Chỉ tập trung tìm chính xác câu từ

Thí sinh không tập trung tìm kiếm từ ngữ trong bài đọc trùng khớp chính xác với câu hỏi. Do IELTS thường xuyên sử dụng các từ đồng nghĩa và paraphrase, vì vậy thí sinh nên tìm kiếm thông tin tương đồng giữa câu hỏi và bài đọc. Ví dụ, câu hỏi đề cập đến "global warming" nhưng văn bản lại sử dụng "climate change."

Lưu ý khi làm dạng bài Matching Features

Cẩn thận xem xét đáp án: Sau khi đọc xong câu hỏi, hãy dành chút thời gian để xem xét danh sách được cung cấp.

Ví dụ, danh sách này bao gồm cả họ và tên nhưng trong văn bản có thể chỉ xuất hiện họ hoặc tên, do đó thí sinh có thể bỏ lỡ thông tin nếu không lưu ý.

Thứ tự câu hỏi: Thí sinh cần linh hoạt trong việc tìm kiếm thông tin vì các câu hỏi sẽ không xuất hiện theo trình tự trong đoạn văn. Ngoài ra, có thể không cần thiết phải sử dụng tất cả các chữ cái trong danh sách đó.

Ứng dụng dạng bài Matching Features

Nearly half of all cancer cases are linked to obesity

The study of more than four million adults, who were tracked for decades, found excess weight could be fuelling more than 30 types of the disease.

A Health charities urged ministers to act on the “wake-up call,” with obesity already estimated to cost the country almost £100 billion a year. Victoria Atkins, the Health Secretary, said the Government was taking “strong action” to tackle obesity, with a drive to harness apps and technology to overhaul lifestyles expected this summer.

“I want us all to be able to lead longer, healthier lives,” she said.

The study led by Lund University in Malmo, Sweden, involved 4.1 million participants who were monitored for about 40 years, with close monitoring of their weight and lifestyle. Over the period, 332,500 cancers were identified. In 40 per cent of cases, there appeared to be a link between excess weight and the development of cancer, including bowel, kidney as well as types of head and neck cancer.

B Obesity has overtaken smoking as the leading cause of four major cancers, with smoking now the cause of one in five cases of cancer. Professor Jason Halford, president of the European Association for the Study of Obesity (Easo) said: “This is a really strong, large-scale analysis. As always, more research is needed but it reveals what many studying the links between cancer and obesity have suspected; that obesity is likely to be a risk factor for many more types of cancer than we had evidence for before.”

Prof Halford, head of the School of Psychology at the University of Leeds, accused policymakers of a “clear failure” to take strong public measures to prevent obesity, while limiting treatment options. “If this does not cause concern for health policy makers it is difficult to see what will,” he said.

C Lead researcher Dr Ming Sun, from Lund University, said: “Our findings suggest that the impact of obesity on cancer might be greater than previously known, in that it is a risk factor for more cancers, especially of rarer kind. Some of these have rarely or never before been investigated in relation to obesity.”

Obesity rates have almost doubled in the UK since the 1990s, with 26 per cent of adults in England now classed as obese, while 38 percent are overweight. Malcolm Clark, Cancer Research UK’s senior prevention policy manager, said: “There are lots of things people can do to lower their risk of cancer, and keeping a healthy weight is one way to reduce it. Other steps include not smoking, being safe in the sun, eating a healthy balanced diet and cutting down on alcohol.”

D Katharine Jenner, director of the Obesity Health Alliance said: “This should be a wakeup call to the UK Government and governments around the world, to urgently implement public health policies which will make a meaningful difference, such as restricting junk food marketing, and imposing taxes on unhealthy food. We need to make the healthy choice the easy choice for everyone.”

Look at the following statements (Questions 1-4) and the list of people below.

Match each statement with the correct person, A, B or C.

Write the correct letter, A, B or C, in boxes 1-4 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

1. Compared to the past, recent research has shown more clearly that being overweight can cause uncommon types of cancer.

2. This research has shown compelling evidence on a wide scale involving a broad range of participants.

3. To effectively combat obesity, lawmakers should consider limiting the promotion of unhealthy food products.

4. Lawmakers had been unsuccessful in tackling obesity issues among the public.

List of people

A. Jason Halford

B. Ming Sun

C. Katharine Jenner

Đáp án

1. B

2. A

3. C

4. A

Tổng kết

Không ít bài đọc IELTS Reading Academic đề cập đến nhiều luồng ý kiến khác nhau của các nhà khoa học, nhà nghiên cứu xoay quanh một chủ đề nào đó và hai dạng câu hỏi Yes/ No/ Not Given và Matching Features là công cụ để đánh giá khả năng đọc hiểu các luồng ý kiến này của thí sinh. Dạng câu hỏi Yes/ No/Not Given yêu cầu thí sinh xác định các câu mà đề bài đưa ra có trùng khớp với các ý kiến được nêu ra trong bài đọc hay không. Trong khi đó, dạng câu hỏi Matching features yêu cầu thí sinh xác định ai là người nêu ra các ý kiến nằm trong các câu mà đề bài đưa ra.


Tài liệu tham khảo

Tham khảo thêm ôn thi IELTS tại trung tâm ZIM Academy để được hướng dẫn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và có một lộ trình học cá nhân hóa tối ưu nhất.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu