Cách tìm keyword trong dạng bài Summary Completion | IELTS Reading

Bài viết này sẽ cung cấp kiến thức về xác định từ khoá, cũng như cách sử dụng từ khoá để hoàn thành dạng bài Completion/Summary
author
Đỗ Huy Hoàng
07/04/2023
cach tim keyword trong dang bai summary completion ielts reading

Dạng bài Summary Completion/Completion yêu cầu thí sinh phải hoàn thành một phần tóm tắt hoặc ghi chú bằng việc điền thông tin cần thiết vào các chỗ trống.

Đây là dạng bài đặt nặng về việc xác định từ khoá (keywords), vì phần tóm tắt/ghi chú sẽ dựa trên nội dung của một hoặc nhiều đoạn nhất định trong bài đọc. Việc xác định từ khoá sẽ giúp thí sinh định vị được các đoạn văn trên hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm thời gian và thu hẹp vùng thông tin chứa đáp án cần tìm.

Key takeaways

  • Keywords có thể nằm trong tiêu đề lẫn phần thông tin trong dữ kiện đề bài của dạng Summary Completion.

  • Người đọc ưu tiên xác định keywords dựa theo thứ tự keywords khó thay thế > keywords dễ thay thế > keywords chìm.

  • Đọc hiểu sự liên kết của các keywords để hiểu dữ kiện cũng như xác định vùng thông tin chứa đáp án hiệu quả hơn.

Đọc hiểu câu hỏi và yêu cầu làm bài để xác định từ khoá

Dạng bài Summary Completion thường có hai loại câu hỏi chính:

  • Hoàn thành đoạn tóm tắt với các từ được cho trước. (Thường được viết dưới dạng Complete the summary using lists of words…)(1)

  • Hoàn thành một đoạn tóm tắt, biểu đồ, ghi chú,… với các từ trong bài đọc. (Thí sinh phải tự tìm kiếm từ khoá phù hợp dựa trên yêu cầu của bài). (Thường được viết dưới dạng Complete the summary/note below, Label the flowchart/diagram, v.v.) (2)

Với loại câu hỏi (1), thí sinh chỉ cần lựa chọn các từ vựng được cho sẵn để làm bài. Với dạng bài số (2), thí sinh cần phải tìm kiếm từ hoặc cụm từ trong bài đọc theo yêu cầu của đề bài.

Xác định từ khoá từ dữ kiện của đề bài

Để xác định vùng thông tin chứa đáp án, người đọc cần xác định đoạn thông tin dữ kiện của mỗi loại câu hỏi:

  • Dạng bài Flowchart/Diagram: Từ khoá nằm trong từng bước của biểu đồ.

  • Dạng bài Notes: Từ khoá nằm trong các tiêu đề (Headings) hoặc đoạn thông tin gợi ý (clues).

  • Dạng bài Summary: Từ khoá nằm trong các tiêu đề (Headings) hoặc đoạn thông tin không chứa chỗ trống.

Sau khi xác định được đoạn thông tin dữ kiện, người đọc tiếp tục xác định các loại từ khoá theo thứ tự ưu tiên giảm dần:

  • Từ khoá khó thay thế: Đây là những từ khoá sẽ không bị thay đổi trong bài đọc, bao gồm tên riêng (tên người, tên địa danh,…); số (số đếm, số thứ tự, các đại lượng); thuật ngữ (các danh từ tập hợp, các tên khoa học của bộ phận cơ thể người, loài cây, con vật,…).

  • Từ khoá dễ thay thế: Đây là những từ khoá sẽ bị thay đổi trong bài đọc, bao gồm các danh từ, cụm danh từ,…

  • Từ khoá chìm: Cũng là những từ khoá sẽ bị thay đổi trong bài đọc, bao gồm các động từ, tính từ, trạng từ,…

Người đọc có thể tham khảo ví dụ sau để hiểu hơn về việc xác định keywords:

image-alt

Sử dụng từ khoá để truy hồi thông tin IELTS Reading

Sau khi đã xác định các từ khoá cần thiết trong dữ kiện đề bài, người đọc cần tiến hành đọc hiểu để hiểu được nội dung phần dữ kiện thông qua sự liên kết giữa từ khoá. Từ ví dụ trên, chúng ta có thể thấy được:

  • Tiêu đề nói về thời tiết vào thời kỳ Kỷ băng hà Nhỏ.

  • Câu văn trong ô được khoanh nói về việc ghi chép các hiện tượng thời tiết ở những thời điểm cách xa hiện tại rất hạn chế, nguồn thông tin duy nhất chúng ta biết được liên quan tới hai yếu tố nào đó.

Sau đó, người đọc cần tiến hành truy hồi thông tin ứng với các keywords đã được xác định trong dữ kiện. Với keywords trong tiêu đề, chúng ta có thể thấy đoạn thông tin cần tìm nằm ở đoạn BC trong bài đọc “The Little Ice Age”.

Đi sâu hơn nữa, sử dụng các keywords trong câu văn, chúng ta thấy được vùng thông tin chứa đáp án nằm ở đoạn C, dòng số 2 và 3:

Reconstructing the climate changes of the past is extremely difficult, because systematic weather observations began only a few centuries ago, in Europe and North America. Records from India and tropical Africa are even more recent. For the time before records began, we have only 'proxy records' reconstructed largely from tree rings and ice cores, supplemented by a few incomplete written accounts. We now have hundreds of tree-ring records from throughout the northern hemisphere, and many from south of the equator, too, amplified with a growing body of temperature data from ice cores drilled in Antarctica, Greenland, the Peruvian Andes, and other locations. We are close to a knowledge of annual summer and winter temperature variations over much of the northern hemisphere going back 600 years.

Đối chiếu với các keywords đã gạch chân, chúng ta thấy thông tin này là chính xác vì có các cụm từ được paraphrase có nghĩa tương ứng với từ khoá trong dữ kiện đề bài:

  • For the time before records began chính là Thời gian trước khi những ghi chép được bắt đầu”, gần giống với trong khoảng thời gian cách xa hiện tại (The distant past)

  • We have only “proxy records” largely reconstructed from… chính là “Chúng ta chỉ có những ghi chép tạm thời được xây dựng từ” ~ gần giống với nguồn thông tin chính về các điều kiện thời tiết của chúng ta đến từ (our main sources of knowledge of conditions are…)

Dựa trên ngữ cảnh bài tóm tắt, chúng ta thấy đáp án sẽ nằm trong các nhân tố tạo nên “các ghi chép tạm thời”. Do đây là các sự vật, nên loại từ cần điền vào chỗ trống ở câu 18 và 19 sẽ là danh từ/cụm danh từ. Đối chiếu thông tin trong bài đọc, chúng ta thấy các đáp án sẽ là tree ringsice cores (phù hợp với ngữ cảnh và loại từ yêu cầu trong chỗ trống).

Ứng dụng với ví dụ dạng bài điền từ không cho trước

The Great Migration (trích đoạn số 6) (Cambridge Practice Test 11)

The pronghorn, which resembles an antelope, though they are unrelated, is the fastest land mammal of the New World. One population, which spends the summer in the mountainous Grand Teton National Park of the western USA, follows a narrow route from its summer range in the mountains, across a river, and down onto the plains. Here they wait out the frozen months, feeding mainly on sagebrush blown clear of snow. These pronghorn are notable for the invariance of their migration route and the severity of its constriction at three bottlenecks. If they can't pass through each of the three during their spring migration, they can't reach their bounty of summer grazing; if they can't pass through again in autumn, escaping south onto those windblown plains, they are likely to die trying to overwinter in the deep snow. Pronghorn, dependent on distance vision and speed to keep safe from predators, traverse high, open shoulders of land, where they can see and run. At one of the bottlenecks, forested hills rise to form a V, leaving a corridor of open ground only about 150 metres wide, filled with private homes. Increasing development is leading toward a crisis for the pronghorn, threatening to choke off their passageway.

Question 10-13

Complete the summary below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 10-13 on your answer sheet.

The migration of pronghorns

Pronghorns rely on their eyesight and 10……………. to avoid predators. One particular population’s summer habitat is a national park, and their winter home is on the 11……………… where they go to avoid the danger presented by the snow at that time of year. However, their route between these two areas contains three 12……………… One problem is the construction of new homes in a narrow 13……………… of land on the pronghorns’ route.

Áp dụng kiến thức về tìm kiếm từ khoá, chúng ta có:

image-alt

Dựa trên liên kết về từ khoá, chúng ta hiểu được:

  • Nội dung của đoạn tóm tắt nói về sự di cư của động vật móng guốc.

  • Câu đầu tiên nói về việc loài động vật móng guốc sử dụng tầm nhìn của chúng và một thứ gì đó để tránh kẻ thù.

Thực hiện thao tác truy hồi thông tin trên bài đọc, ta thấy được nội dung của đoạn tóm tắt ứng với nội dung của đoạn số 6. Sâu hơn nữa, nội dung của câu văn đầu tiên ứng với dòng số 6 và 7 của đoạn thông qua các cụm từ tương đồng với từ khoá đã được gạch chân:

  • rely tương đồng với dependent

  • their eyesight tương đồng với their distance vision

  • avoid tương đồng với keep safe from…

Từ đây chúng ta tìm đáp án dựa trên ngữ cảnh và loại từ tương ứng.

  • Do “eyesight” là một danh từ đứng trước liên từ “and”, chữ cần điền vào chỗ trống cũng cần phải là một danh từ để đáp ứng cấu trúc song song.

  • Ngoài ra danh từ này phải mang hàm nghĩa là một thứ giúp loài động vật móng guốc tránh kẻ thù/thú săn mồi.

Đối chiếu với câu văn trong bài đọc, ta thấy được từ “speed” (tốc độ) là thoả hai điều kiện trên. Vì vậy đáp án của câu số 10 là “speed”.

Bài tập

Ứng dụng phương pháp xác định từ khoá để hoàn thành những câu còn lại của đoạn tóm tắt “The migration of pronghorns”

Đáp án

  1. plains (p6, l3).

  2. bottlenecks (p6, l4)

  3. corridor/passageway (p6, l7-8)

Tổng kết

Hi vọng qua bài viết này, người đọc có thể tìm được vùng thông tin chứa đáp án hiệu quả hơn, cũng như nâng cao khả năng tìm được đáp án đúng trong dạng bài Summary Completion nhờ phương pháp xác định từ khoá đã được trình bày.

Nguồn tham khảo

Cullen, Pauline, et al. The Official Cambridge Guide to IELTS: For Academic & General Training. Cambridge University Press, 2014.

Trần Thị Khánh, Linh. “Chiến Lược Làm Bài Summary Completion Questions Ielts Reading.” Zim.vn, ZIM Academy, https://zim.vn/chien-luoc-lam-bai-summary-completion-trong-ielts-reading.

ZIM Academy. “Cách Xác Định Từ Khóa Để Tìm Đáp Án Trong Toeic Listening Part 3 Và 4.” Zim.vn, https://zim.vn/xac-dinh-tu-khoa-trong-toeic-listening-part-3-4-huong-dan-chi-tiet-va-cu-the-cac-buoc.

Người học cần nâng điểm IELTS cao nhanh chóng để nộp hồ sơ du học, định cư, tốt nghiệp, hay việc làm. Tham khảo khóa luyện thi IELTS online với lịch học linh hoạt và tối ưu chi phí.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (4 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu