Cedar Crest College – Ngôi trường được ví như một nhà lãnh đạo nữ giới uyên thâm, sâu sắc nhưng không kém phần quyến rũ. Tại Cedar Crest, sinh viên không chỉ có chứng chỉ, bằng cấp, mà còn được trao cơ hội trở thành những nhà lãnh đạo tương lai – đặc biệt là nữ giới.
Giới thiệu chung
Địa chỉ: 100 College Drive, Allentown, PA 18104
Website: www.cedarcrest.edu
Lịch sử của trường
Cedar Crest College là trường cao đẳng tư thục dành cho nữ sinh 4 năm ở Allentown, Pennsylvania. Được thành lập vào năm 1867, Cedar Crest College đã thực hiện cách tiếp cận táo bạo trong giáo dục – tạo ra một trường cao đẳng được thiết kế cho những phụ nữ muốn đạt được trình độ học vấn cao nhất.Cedar Crest College dành riêng cho việc giáo dục thế hệ phụ nữ lãnh đạo bằng những hoạt động học thuật, cộng đồng có chuyên môn toàn cầu.
Mặc dù là trường cao đẳng nghệ thuật tự do dành cho nữ, Cedar Crest College vẫn cung cấp một số lựa chọn học tập cho sinh viên nam. Ngoài ngành học đặc biệt như điều dưỡng và y học hạt nhân được tổ chức lớp học vào ban ngày, còn lại các ngành học khác dành cho sinh viên nam chỉ được tổ chức vào buổi tối và cuối tuần.
Các đặc điểm nổi bật của trường
- Dẫn đầu sự lãnh đạo nữ giới
Trường chú trọng vào khả năng lãnh đạo của nữ giới trong mọi lĩnh vực, từ giáo dục đến trong đời sống, bao gồm các môn học, dạy kèm giữa các sinh viên, các hoạt động và sự kiện ngoại khóa, cùng các cơ hội học tập qua thực hành khác.
- Đi đầu về sự đa dạng và hòa nhập của trường với
1500+ sinh viên
22 quốc gia khác nhau
34% sinh viên đa sắc tộc
Vị trí địa lý
Tọa lạc tại Allentown, Pennsylvania, Cedar Crest College là một trường cao đẳng tư thục nhỏ 4 năm cung cấp cả chương trình đại học và sau đại học. Trong năm thống kê gần đây nhất, 1.343 sinh viên tương lai đã nộp đơn và 768 đã được chấp thuận nhập học. Trong số đó có 207 người đã đăng ký vào trường. 1.018 sinh viên theo học toàn thời gian, và 578 người theo học bán thời gian. Cao đẳng Cedar Crest được xếp hạng 492 trên toàn quốc trong Bảng xếp hạng các trường cao đẳng Hoa Kỳ năm 2020
Cơ hội nghề nghiệp sau tốt nghiệp
Outcome
Tỷ lệ tốt nghiệp của một trường đại học là một dấu hiệu mạnh mẽ về hiệu quả của nó và thể hiện tiềm năng của trường giúp sinh viên tìm kiếm thành công tại trường. Những thống kê dưới đây đo lường tỷ lệ phần trăm sinh viên đã nhận được bằng cử nhân trong vòng bốn, năm hoặc sáu năm từ Cedar Crest College. Tuy nhiên nhìn chung, Cedar Crest College kém hiệu quả hơn so với mức trung bình về số lượng sinh viên tốt nghiệp.
Tỷ lệ tốt nghiệp cử nhân 4 năm: 40%
Tỷ lệ tốt nghiệp cử nhân 5 năm: 48%
Tỷ lệ tốt nghiệp cử nhân 6 năm: 58%
96,84% sinh viên được tuyển dụng trực tiếp, đang tiếp học chương trình sau đại học, hoặc theo đuổi những cơ hội riêng.
46% sinh viên tốt nghiệp nhận được tài trợ Pell
Thu nhập sau khi tốt nghiệp
10 năm sau khi nhập học, thu nhập trung bình của các cựu sinh viên Cedar Crest College đang đi làm là $47,800, cao hơn 39% so với mức trung bình $34.300 của quốc gia
Sources, U.S. Department of Education College Scorecard / Department of Treasury.
Years |
Average Earnings – Thu nhập trung bình |
after 6 years |
$39,200 per year |
after 7 years |
$42,900 per year |
after 8 years |
$42,900 per year |
after 9 years |
$44,100 per year |
after 10 years |
$47,800 per year |
Kinh nghiệm học tập
Hoạt động học thuật
Faculty: Tỷ lệ sinh viên-giảng viên 9: 1; 82 giáo sư toàn thời gian
Quy mô lớp học: Sĩ số trung bình của lớp học là 15
Quy mô phòng thí nghiệm trung bình 12
Hoạt động ngoại khóa
Sinh viên học tập tại Cedar Crest được đảm bảo sự tương tác ở các mức độ địa phương, nội địa, và toàn cầu. Bằng những khóa học trong và ngoài chương trình, sinh viên được kết nối và đóng góp vào những cộng đồng lân cận.
Linh vật điền kinh: Chim ưng
Cơ sở vật chất
Khuôn viên của trường khoảng 84 mẫu Anh; vườn ươm được bao phủ với 130 loài cây xanh. Bên cạnh đó, Cedar Crest College cam kết sự chăm sóc sức khỏe và y tế trong cộng đồng khu học xá và khu dân cư lân cận
An ninh trong khuôn viên trường bao gồm:
- Dịch vụ báo động / điện thoại khẩn cấp 24 giờ
- Tuần tra 24 giờ bởi các sĩ quan được đào tạo
- Dịch vụ đưa đón / hộ tống vào đêm khuya
- Lối vào ký túc xá vận hành bằng điện tử
Xếp hạng
Top 6 Regional Colleges North
Top 16 trong xếp hạng Best Colleges is Regional Colleges (North) năm 2015.
Top 7 trong bảng xếp hạng Top Performers on Social Mobility
National Ranking
Các chương trình đào tạo
- Các chương trình đào tạo nổi bật của trường bao gồm:
Để xem tất cả các chương trình đào tạo, bạn hãy truy cập tại đây
Yêu cầu nhập học
Tiêu chuẩn tối thiểu nhập học
SAT: 940/1170
ACT: 18/26
GPA: 3.26
Tỉ lệ cơ hội được chấp nhận ước tính theo thang điểm
SAT Score (1600 scale) |
Sự cạnh tranh |
Cơ hội nhập học |
Từ 1170 trở lên |
Good |
> 69% |
1055 – 1170 |
Avg + |
57% – 69% |
940 – 1055 |
Avg – |
44% – 57% |
825 – 940 |
Reach |
31% – 44% |
<825 |
Low |
<31% |
ACT
ACT Score (1600 scale) |
Sự cạnh tranh |
Cơ hội nhập học |
Từ 26 trở lên |
Good |
> 69% |
22 – 26 |
Avg + |
57% – 69% |
18 – 22 |
Avg – |
44% – 57% |
14 – 18 |
Reach |
31% – 44% |
<14 |
Low |
<31% |
Học phí
40,967$ Private
Fees
Full-time student fees: 600$
Room & board: 12,322$
Room only: 5,750$
Financial Aid
Avg. Financial Aid Package: 30,972$ |
Avg. Loan Aid: 4,411$ |
Avg. Freshman Financial Aid Package: 32,826$ |
Avg. Grant Aid: 22,147$ |
Avg. International Student Financial Aid Package: 24,506$ |
Avg. Scholarship and/or Grant Aid awarded: 27,214$ |
Nợ khoản vay sinh viên khi tốt nghiệp (Student Loan Debt Upon Graduation)
Khoản nợ chính phủ Median của sinh viên sau khi tốt nghiệp $27,750 |
Tỷ lệ sinh viên nhận được khoản vay liên bang 82% |
Tỉ lệ hoàn trả khoản vay sinh viên
Khoản vay trung bình $286 per month |
Tỷ lệ sinh viên chủ động trả nợ vay 59% so với 47% trung bình quốc gia |
Bạn muốn trở nên tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế hay nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!
Bình luận - Hỏi đáp