Banner background

Gợi ý những collocation với At và cách ứng dụng trong giao tiếp

Bài viết này sẽ giới thiệu cho người học một số collocation với At và những cách ứng dụng liên quan cần phải biết khi học tiếng Anh.
goi y nhung collocation voi at va cach ung dung trong giao tiep

Trong chặng được học và tìm hiểu tiếng Anh, việc ứng dụng các cụm từ với nhau là rất quan trọng để nâng cao trình độ của bản thân. Để học các cụm từ, nguồn từ vựng cần thiết trước khi đi thi, thí sinh nên ôn luyện những cụm từ cần thiết trong giao tiếp hằng ngày. Ngoài ra, người học cũng nên áp dụng những phương pháp học tiếng Anh và từ vựng để đẩy nhanh quá trình ôn luyện của bản thân như: phương pháp Active Recall, phương pháp Loci, phương pháp Mnemonic... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số Collocation với At để giúp thí sinh dễ vận dụng trong quá trình học tập và giao tiếp hằng ngày.

Key Takeaways:

  • Học theo Flashcard là một trong những phương pháp dễ áp dụng và ghi nhớ nhất nếu muốn học từ vựng tiếng Anh.

  • Collocation với At: at any rate, be at fault, at first glance, at large, at someone’s disposal, at someone’s request.

Collocation với At: Gợi ý cách học từ vựng với Flashcard

Học theo Flashcard là một trong những phương pháp dễ áp dụng và ghi nhớ nhất nếu muốn học từ vựng tiếng Anh. Để học từ mới người học cần lưu ý những ý như sau

  • Từ cần học

  • Cách phát âm

  • Cấu trúc ngữ pháp

  • Các từ khác trong family/ từ đồng nghĩa/ trái nghĩa

  • Collocation

  • Đặt câu

Lấy ví dụ:

  • Từ cần học: Achieve

  • Cách phát âm: /əˈtʃiːv/

  • Cấu trúc ngữ pháp: to achieve something

  • Các từ khác trong family/ từ đồng nghĩa: achiveable (adj), achievement (n)

  • Collocation: achieve a goal, achieve an aim, achieve an objective, ….

  • Đặt câu: I work all day long to achieve certification for studying abroad.

Học với phương pháp này hàng ngày sẽ giúp các thí sinh ghi nhớ Collocation với At lâu và có thể dễ dàng áp dụng trong giao tiếp và trong bài thi IELTS Speaking, Writing để tăng điểm tiêu chí Lexical Resources. 

Giới thiệu Collocation với At

Dưới đây là một số Collocation với At mà thí sinh có thể tham khảo

image-alt

at any rate

Định nghĩa: Theo từ điển Cambridge, At any rate /æt ˈɛni reɪt/ mang ý nghĩa là trong bất cứ trường hợp, hoàn cảnh nào đó (whatever happens) 

Cách sử dụng: 

  • Đây là một thành ngữ và thường xuyên được sử dụng trong công việc, đàm phán, khi muốn đưa ra một tuyên bố rõ ràng sau khi đưa ra bằng chứng về sự thiếu căn cứ trong một vấn đề nào đó (Used to make a statement that is obviously true after making a statement that shows uncertainty.)

  • Idiom này thường được đặt đầu câu, cuối câu và ngăn cách bởi dấu phẩy “,” với phần còn lại của câu. Trong một số trường hợp, thành ngữ này cũng có thể đặt giữa câu.

Ví dụ:

  • The boy swear that he will never come back with her again, at any rate. (Chàng trai đó đã thề rằng anh ấy sẽ không bao giờ quay lại với cô ấy nữa, cho dù bất cứ trường hợp nào xảy ra.)

  • At any rate, my father promise to be here with me whenever I feel down. (Trong bất cứ trường hợp nào, cha tôi đã hứa rằng sẽ luôn luôn ở đây bên tôi trong bất cứ khi nào tôi cảm thấy muộn phiền, lo lắng.)

Mở rộng:

  • Từ đồng nghĩa: in any case, however, anyway, notwithstanding, under circumstances...

  • Từ trái nghĩa: conditionally, in some cases, in a few instances,...

Ứng dụng: Why do you think some people choose to do difficult jobs?

Answer: “There are many good reasons why people choose challenging jobs. The first reason that comes to mind is that trial jobs will promote personal development to the maximum. When motivated, people tend to get the job done at any rate which helps the job to advance and level up. Another reason is financial problems, the more difficult the jobs, the fewer people do, and the more suitable monthly payments will be received, even in old age. And finally, the more difficult jobs will bring more experience in life than the simple tasks, which is a very important factor for individuals who love challenges and life experiences.”

(Có rất nhiều lý do hay ho thúc đẩy mọi người lựa chọn những công việc thử thách. Lý do đầu tiên mà tôi nghĩ ra chính là những công việc thử sẽ thúc đẩy phát triển bản thân một cách tối đa. Khi bị thúc đẩy, con người có xu hướng hoàn thành công việc bằng bất cứ giá nào giúp công việc thăng tiến và trình độ phát triển. Một lý do khác chính là về vấn đề tài chính, những công việc càng khó khăn, ít người làm thì sẽ nhận được khoản tiền hàng tháng phù hợp, ngay cả khi về già. Và cuối cùng, những công việc càng khó sẽ đem lại nhiều trải nghiệm trong cuộc sống hơn là những công việc dễ dàng, đây là một yếu tố rất quan trọng đối với những cá nhân ưa thích thử trách và trải nghiệm sống.)

be at fault

Định nghĩa: Theo từ điển Cambridge, at fault /æt fɔːlt/ mang ý nghĩa là chịu trách nhiệm về một sai lầm nào đó (to have done something wrong).

image-alt

Cách sử dụng:

  • Thường được sử dụng trong chủ đề về phạm lỗi, công việc, liên quan đến sự việc sai trái.

  • Trong một số trường hợp, có thể sử dụng “at fault” trong chủ đề đi săn khi muốn nói về việc mất dấu con mồi, bắn không trúng mục tiêu, khiến nòng súng bị nóng.

Ví dụ:

  • The boy must be at fault for the 2 young kids because he treated them badly

(Chàng trai này phải chịu trách nhiệm về hành động của 2 đứa trẻ vì anh ta đã đối xử rất tệ bạc với chúng.)

  • The hunter continuously missed his prey, causing the barrel to be at fault. (Bác thợ săn liên tục bắn trượt con mồi, khiến nòng súng nóng lên )

Mở rộng:

  • Từ đồng nghĩa: responsible, culpable, erring, guilty, in the wrong, blameworthy,...

  • Từ trái nghĩa: Irresponsible, incautious,…

Ứng dụng: Do you think that young criminals should be sent to prison for serious crimes?

I think juvenile delinquency is becoming more and more common in Vietnam. Therefore, in order to avoid this incident from having a bad impact on the lives of the young generation, young criminals should be at fault for their mistakes and not be sent to prison. They should only be fined or do community service to learn from their mistakes instead of going to jail. Because if they go to prison, it will be difficult for them to get a job and the opportunity for career development is almost zero.

(Tôi nghĩ rằng việc phạm tội xảy ra ở trẻ vị thành niên ngày càng trở nên phổ biến tại Việt Nam. Chính vì vậy, để tránh sự việc này có những tác động xấu đến cuộc sống của thế hệ trẻ, những tội phạm trẻ tuổi nên chịu trách nhiệm với lỗi lầm của mình nhưng không phải bị đày đi tù. Họ chỉ nên bị phạt tiền hoặc lao động công ích để rút ra bài học từ sai lầm của bản thân thay vì đi tù. Vì nếu đi tù, họ sẽ rất khó có việc làm và cơ hội phát triển nghề nghiệp gần như bằng không.)

at first glance

image-alt

Định nghĩa: Theo từ điển Cambridge, at first glance /æt fɜːst ɡlɑːns/ mang ý nghĩa là ngay từ cái nhìn đầu tiên (when first looking).

Cách sử dụng: “at first” có thể sử dụng với nhiều cách như: liên từ nỗi giữa 2 mệnh đề trong câu ghép hay trạng ngữ chỉ trạng thái đầu tiên, trước tiên và cả tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • I liked her at first glance. (Tôi đã rất thích cô ấy ngay từ cái nhìn đầu tiên.)

  • I saw Andrew in the park and I believed that he is a German at first glance. (Tôi nhìn thấy Andrew ở công viên và tôi chắc chắn rằng anh ấy là người Đức ngay từ cái nhìn đầu tiên.)

Mở rộng:

  • Từ đồng nghĩa: at first sight, at initial glance, upon their first meeting, day one, on the surface...

  • Từ trái nghĩa: on second thoughts,...

Ứng dụng: What qualities do famous people have in common?

Answer: “Today's celebrities all have a very comprehensive look. More specifically, they often attract attention from the press and others at first glance because they know how to take care of their appearance. The second factor that celebrities have is that they often have very high expertise in certain issues such as health, beauty, finance, sales, etc. Thanks to their highly specialized knowledge and sure, they can bring a lot of value and make an impact on others. And finally, celebrities are often able to withstand great pressure, both from work and from the media.”

(Những người nổi tiếng ngày nay đều có một vẻ ngoài rất toàn diện. Cụ thể hơn, họ thường rất thu hút ánh nhìn từ báo chí và người khác ngay từ cái nhìn đầu tiên vì họ rất biết cách chăm chút cho vẻ ngoài của bản thân. Yếu tố thứ 2 mà những người nổi tiếng có chính là họ thường có kiến thức chuyên môn rất cao về một vấn đề nào đó như: sức khỏe, sắc đẹp, tài chính, bán hàng,... Nhờ kiến thức chuyên môn cao và vững chắc, họ có thể đem lại nhiều giá trị và tạo được sức ảnh hưởng lên những người khác. Và cuối cùng, những người nổi tiếng thường có khả năng chịu lực áp lực lớn, cả từ công việc lẫn truyên thông.)

Xem thêm: Collocation với Under

at large

Định nghĩa: Theo từ điển Cambridge, at large /æt lɑːʤ/ là một thành ngữ mang ý nghĩa là chi tiết đầy đủ (Generally) và tự do, không bị bắt giữ vào tù (A person who is at large is not in prison)

Cách sử dụng: Thành ngữ này thường được sử dụng như một trạng từ trong câu và đi sau động từ to be. Một số cấu trúc đi với “at large”

  • Sb + to be + at large

  • S + V + O + at large

Ví dụ:

  • The murderer who tried to staff the policeman is still at large. (Kẻ giết người, người mà đã cố gắng để đâm người cảnh sát vẫn đang được tự do.)

  • Although he made a serious accident causing 10 people injured, he is at large now. (Mặc dù anh ấy đã gây nên một vụ tai nạn khiến 10 người bị thương, nhưng anh ấy vẫn đang tự do.)

Mở rộng:

  • Từ đồng nghĩa: free, on the loose, unrestrained, unrestricted,...

  • Từ trái nghĩa: in particular, specifically, in prison, confined,...

Ứng dụng: What do you think makes people commit acts of violent crime?

Violent criminal behavior is often caused by reasons such as lack of money, the effects of drugs, etc. People who fall into such situations are often in debt and under large pressure from other people. In addition, they could no longer generate enough money to meet their needs, so they often used violence to steal things, and money, and serve their own needs. In addition, one of the factors that make young people continue to commit crimes is that there are no examples to be brought to the law, many major criminals are still at large through relationships and money.

(Hành vi phạm tội bạo lực thường do các nguyên nhân như thiếu tiền, ảnh hưởng của ma túy và các chất kích thích... Những người rơi vào hoàn cảnh như vậy thường mắc nợ và chịu áp lực lớn từ người khác. Ngoài ra, họ không còn khả năng tạo ra đủ tiền để đáp ứng nhu cầu của mình nên họ thường dùng bạo lực để cướp đoạt đồ đạc, tiền bạc và phục vụ cho nhu cầu của bản thân. Ngoài ra, một trong những yếu tố khiến người trẻ liên tục phạm tội là chưa có những tấm gương bị đưa ra pháp luật, rất nhiều đối tượng phạm tội lớn vẫn đang được tự do nhờ quan hệ, tiền bạc.)

at someone's disposal

Định nghĩa: Theo từ điển Cambridge, at someone’s disposal /æt ˈsʌmwʌnz dɪsˈpəʊzəl/  là cụm từ B2, mang ý nghĩa là có sẵn để ai đó sử dụng theo ý mình (available to be used by someone)

Cách sử dụng: cụm từ này thường được sử dụng trong lĩnh vực hàng hóa, khi muốn nói về một sản phẩm nào đó hiện vẫn còn hàng. 

Ví dụ:

  • The Christmas tree is on the corner now but you should take it soon because it will out of stock soon as it is a momentary product. It is now available at your disposal for Christmas. (Cây thông Noel hiện đã về kho nhưng bạn nên nhanh tay đặt hàng vì đây là sản phẩm tạm thời và sẽ hết hàng nhanh chóng. Nó hiện có sẵn theo ý của bạn cho Giáng sinh.)

  • Sorry, I do not have a phone here at my disposal. (Xin lỗi, tôi không có điện thoại ở đây để cho bạn sử dụng.)

Mở rộng:

  • Từ đồng nghĩa: accessible, applicable, free, handy, usable,...

  • Từ trái nghĩa: removal, unavailable, out of stock,...

Ứng dụng: Who do you think saves more money, men or women?

Answer: “In fact, in today's society, men tend to save more money than women for reasons such as buying a house or buying a car. But I believe, not only men but also women should save money every day to serve themselves in case bad things happen. However, men should save more because men have a lot of problems to take care of in life: family, friends, health, and work,... Therefore, they should save large enough money to use at their disposal. Women should also save, but the financial burden of saving is somewhat lighter than that of men.

(Thực tế trong xã hội hiện nay, nam giới thường có xu hướng tiết kiệm tiền nhiều hơn so với nữ giới vì các lý do như mua nhà hoặc mua xe. Nhưng tôi tin rằng, không chỉ nam giới mà nữ giới cũng nên tiết kiệm tiền hằng ngày để phục vụ bản thân trong những trường hợp xấu xảy ra. Tuy nhiên, nam giới nên tiết kiệm nhiều hơn vì nam giới có rất nhiều vấn đề phải lo trong cuộc sống: gia đình, bạn bè, sức khỏe, công việc,... Vì vậy, họ nên tiết kiệm khoản tiền đủ lớn có săn để sử dụng tùy ý bản thân. Phụ nữ cũng nên tiết kiệm nhưng phần nào gánh nặng tiết kiệm về tài chính của phụ nự có phần nhẹ nhàng hơn so với đàn ông.)

at one’s request

Định nghĩa: Theo từ điển Macmillan, at one’s request mang ý nghĩa là làm việc gì đó theo yêu cầu của ai đó (used for saying that something will be done because someone has asked for it)

Cách sử dụng: Cụm từ này thường được sử dụng kèm với cấu trúc: do sth at someone’s request và thường xuyên được sử dụng khi giao việc cho một ai đó trong giao tiếp về vấn đề công việc.

Ví dụ:

  • On being asked If I have the ability to solve the problem, I answered that I was going to complete it in 2 days because the job was assigned at the manager's request. (Khi được hỏi tôi có khả năng giải quyết vấn đề không, tôi trả lời rằng tôi sẽ hoàn thành trong 2 ngày vì công việc được giao theo yêu cầu của người quản lý.)

  • At the request of my mom, me and my sister have to complete the homework before midnight. (Theo yêu cầu của mẹ tôi, tôi và em gái cần phải hoàn thành bài tập về nhà trước nửa đêm.)

Mở rộng:

  • Từ đồng nghĩa: as required, on-demand,...

  • Từ trái nghĩa: optional, inessential,...

Ứng dụng: Do you think managers should be strict?

Answer: “I believe strictness is one of the qualities essential to a manager. Specifically, employees must complete the work at the manager's request to maximize work productivity. If not, it may cause time-consuming and a waste of money for the company. In addition, this virtue also helps the manager to show his authority and improve his management ability and this helps the company to go up every day.”

(Tôi tin rằng sự nghiêm khắc là một trong những phẩm chất cần thiết đối với người quản lý. Cụ thể, nhân viên phải hoàn thành công việc theo yêu cầu của người quản lý để tối đa hóa năng suất làm việc. Nếu không, nó có thể gây tốn thời gian và lãng phí tiền bạc cho công ty. Ngoài ra, đức tính này còn giúp người quản lý thể hiện uy quyền, nâng cao khả năng quản lý và điều này giúp công ty đi lên mỗi ngày.)

Bài tập vận dụng Collocation với At

Exercise: Gap fill - Sử dụng collocation với At đã học ở trên và điền vào chỗ trống dưới đây

1) You should not abandon your friend ___.

2) The boy must ____ for what he has done in the past. 

3) I fell in love with the beauty of this cabinet ____.

4) Investigators are looking for murderers who are _____ to send them to prison. 

5) The hotel put him a towel in the bathroom ____.

6) _____, he will be sent to Ho Chi Minh City to manage the company's work by the boss.

Đáp án: 

1. at any rate

2. be at fault

3. at first glance

4. at large

5. at his disposal

6. at the boss’s request

Tổng kết

Bài viết trên đã cung cấp 06 collocation với At. Hi vọng sau bài viết, người đọc sẽ ghi nhớ các collocations trên thật dễ dàng và vận dụng hợp lí trong bài nói IELTS và trong đời sống. Người học nên ghi nhớ bằng các phương pháp học khác nhau như: Loci, Distributed, Mnemonic... để có thể ghi nhớ nhanh và lâu hơn. Áp dụng những Collocation với At sau đây vào bài thi IELTS Speaking có thể làm tăng điểm Lexical Resources của thí sinh.


Tài liệu tham khảo: 

(n.d.). Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus. https://dictionary.cambridge.org/

(n.d.). toPhonetics. https://tophonetics.com/

(n.d.). Macmillan Dictionary | Free English Dictionary and Thesaurus. https://www.macmillandictionary.com/

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...