Contextualized Learning | Từ vựng chủ đề thương mại liên quan đến The International Monetary Fund
Key takeaways |
---|
|
Contextualized Learning là gì ?
Contextualized Learning, còn được gọi là học tập theo môi trường hoặc học dựa trên ngữ cảnh, là một phương pháp giáo dục mà ở đó việc học và áp dụng kiến thức diễn ra trong một ngữ cảnh cụ thể hoặc thực tế. Thay vì học các khái niệm trừu tượng, bạn đọc được khuyến khích kết nối kiến thức với những trải nghiệm và tình huống thực tế trong cuộc sống.
Contextualized Learning trong học tiếng Anh có nhiều lợi ích, phải kể đến đó là giúp người học:
Hiểu biết rõ hơn về từ vựng: Khi học trong một ngữ cảnh cụ thể, người học có thể hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách áp dụng nó vào cuộc sống cũng như là bài thi.
Ghi nhớ từ vựng lâu dài hơn: Người đọc có thể kết nối từ được học với những trải nghiệm và tình huống thực tế.
Phát triển kỹ năng tư duy phản biện: Contextualized Learning khuyến khích người học suy nghĩ phản biện về các khái niệm và áp dụng kiến thức đó để giải quyết vấn đề, đặc biệt hữu ích khi làm bài thi READING và WRITING IELTS.
Tham khảo thêm: Áp dụng phương pháp Contextualized Learning để học từ vựng chỉ sở thích
IMF là gì ?
The International Monetary Fund (IMF) was established together with the World Bank in 1945 as part of the Bretton Woods conference, IMF’s headquarters is in Washington, DC. The conference was convened in the aftermath of World War II because representatives of 44 Allied nations sought to avoid the mistakes that led to Depression and War. The IMF works to achieve sustainable growth and prosperity for all of its 190 member countries. It does so by supporting economic policies that promote financial stability and monetary cooperation, which are essential to increase productivity, job creation, and economic well-being. The IMF is governed by and accountable to its member countries. The IMF has three critical missions: furthering international monetary cooperation, encouraging the expansion of trade and economic growth, and discouraging policies that would harm prosperity. To fulfill these missions, IMF member countries work collaboratively with each other and with other international bodies.
(The International Monetary Fund, 2024)
Dịch nghĩa:
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) được thành lập cùng với Ngân hàng Thế giới vào năm 1945 trong khuôn khổ hội nghị Bretton Woods, trụ sở chính của IMF đặt tại Washington, DC. Hội nghị được triệu tập sau Thế chiến thứ hai vì đại diện của 44 quốc gia Đồng minh tìm cách tránh những sai lầm dẫn đến Suy thoái và Chiến tranh. IMF hoạt động nhằm đạt được sự tăng trưởng bền vững và thịnh vượng cho tất cả 190 quốc gia thành viên. Nó làm như vậy bằng cách hỗ trợ các chính sách kinh tế nhằm thúc đẩy sự ổn định tài chính và hợp tác tiền tệ, những điều cần thiết để tăng năng suất, tạo việc làm và phúc lợi kinh tế. IMF được quản lý và chịu trách nhiệm trước các quốc gia thành viên. IMF có ba nhiệm vụ quan trọng: tăng cường hợp tác tiền tệ quốc tế, khuyến khích mở rộng thương mại và tăng trưởng kinh tế, và ngăn cản các chính sách gây tổn hại đến sự thịnh vượng. Để hoàn thành các sứ mệnh này, các nước thành viên IMF hợp tác với nhau và với các tổ chức quốc tế khác.
Từ vựng trong đoạn
convene (v) /kənˈviːn/: to bring together a group of people for a meeting or to meet for a meeting (triệu tập, hội họp).
Bạn đọc có thể dùng từ này khi muốn chỉ một cuộc họp trang trọng, nghiêm túc thay vì dùng "get together" or "meet up” (chỉ cuộc gặp cho bạn bè, thường ngày).
→ Official meetings: "The board of directors convened to discuss the quarterly results."
→ Planned events: "The conference will convene in Vietnam next month."
→ Assembling a group: "The president convened a team of experts to advise on the crisis."
sustainable (adj) /səˈsteɪnəbəl/: able to continue without causing damage to the environment; able to continue for a long time (bền vững).
Bạn đọc có thể dùng từ này khi muốn chỉ tác động đến môi trường một cách lành mạnh hoặc một sự kiện, tình huống mang tính lâu dài, thực thi được.
→ The market wants to see more evidence that price stability is sustainable.
→ We need to have a sustainable business model to develop the company further.
accountable (adj) /əˈkaʊntəbəl/: responsible for the effects of your actions and willing to explain or be criticized for them (chịu trách nhiệm).
Accountable to sb.
Accountable for sth.
→ The manager is accountable to the CEO for the performance of her team.
→ We are all accountable for protecting the environment.
IMF làm gì ?
A core responsibility of the IMF is monitoring the economic and financial policies of member countries and providing them with policy advice, an activity known as surveillance. As part of this process, the IMF identifies potential risks and recommends appropriate policy adjustments to sustain economic growth and promote financial stability. Unlike development banks, the IMF does not lend for specific projects. Instead, the IMF provides financial support to countries hit by crises to create breathing room as they implement policies that restore economic stability and growth. The IMF provides technical assistance and training – known as capacity development as one of its core functions. Capacity development accounts for around a third of the IMF’s annual spending. It is available to all members upon their request and is tailored to a country’s specific needs. Capacity development can help countries to improve tax collection and bolster public finances. It can help countries to modernize their monetary and exchange rate policies, develop legal systems, or strengthen governance.
(The International Monetary Fund, 2024)
Dịch nghĩa:
Trách nhiệm cốt lõi của IMF là giám sát các chính sách kinh tế và tài chính của các nước thành viên và cung cấp cho họ những lời khuyên về chính sách, một hoạt động được gọi là giám sát. Là một phần của quá trình này, IMF xác định những rủi ro tiềm ẩn và đề xuất những điều chỉnh chính sách phù hợp để duy trì tăng trưởng kinh tế và thúc đẩy ổn định tài chính. Không giống như các ngân hàng phát triển, IMF không cho vay đối với các dự án cụ thể. Thay vào đó, IMF cung cấp hỗ trợ tài chính cho các quốc gia bị khủng hoảng để tạo không gian thở khi họ thực hiện các chính sách khôi phục sự ổn định và tăng trưởng kinh tế. Nó cũng cung cấp tài chính phòng ngừa để giúp ngăn chặn khủng hoảng. IMF cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo – được coi là phát triển năng lực, là một trong những chức năng cốt lõi của tổ chức này. Phát triển năng lực chiếm khoảng 1/3 chi tiêu hàng năm của IMF. Nó có sẵn cho tất cả các thành viên theo yêu cầu của họ và được điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu cụ thể của một quốc gia. Phát triển năng lực có thể giúp các quốc gia cải thiện việc thu thuế và củng cố tài chính công. Nó có thể giúp các quốc gia hiện đại hóa chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái, phát triển hệ thống pháp luật hoặc tăng cường quản trị.
Từ vựng trong đoạn
bolster (v) /ˈboʊlstər/: to improve something (thúc đẩy, phát triển).
Bạn đọc có thể dùng từ này khi muốn chỉ cả sự hỗ trợ về vật lý và tinh thần.
→ Supporting someone emotionally: "She came with me to bolster my confidence before the presentation."
→ Strengthening something physical: "Sandbags were used to bolster the levee against the rising river."
→ Providing evidence or arguments: "New data bolstered the scientist's theory."
→ Improving a system or situation: "The company is looking for ways to bolster its cybersecurity defenses."
exchange rate: the value of the money of one country compared to the money of another country (tỷ giá hối đoái).
→ The yen-dollar exchange rate is fluctuating every month.
governance (n) /ˈgʌvənəns/: the way rules, principles etc govern the way a system or situation works, the control of how it happens (sự quản lý, cai quản).
Bạn đọc có thể dùng từ này khi muốn chỉ sự ra quyết định, thi hành luật lệ trong một hệ thống, một quy trình của doanh nghiệp hoặc xã hội.
→ Talking about how a company is run: "The board is responsible for ensuring good corporate governance."
→ Discussing how a country is ruled: "The new constitution established a framework for democratic governance."
→ Mentioning the structure of an institution: "The faculty senate plays a key role in the university's governance."
Tham khảo thêm:
Contextualized Learning | Từ vựng chủ đề thương mại liên quan đến the World Trade Organization
Contextualized Learning | Ngữ cảnh hóa từ vựng IELTS Writing Task 2
IMF lấy tiền ở đâu ?
The money the IMF loans to its members on its general – or non-concessional – terms comes from member countries, mainly through their payment of quotas. Multilateral and bilateral arrangements can supplement quota funds and plays a critical role in the IMF’s support for member countries in times of crisis. The IMF’s current total resources of about SDR 982 billion translate into a capacity for lending of about SDR 695 billion (around US$932 billion), as at mid-December 2023.
SDR: Special Drawing Rights.
(The International Monetary Fund, 2024)
Dịch nghĩa:
Số tiền IMF cho các thành viên vay theo các điều khoản chung hoặc không ưu đãi đến từ các quốc gia thành viên, chủ yếu thông qua việc thanh toán hạn ngạch của mỗi nước. Các thỏa thuận đa phương và song phương có thể bổ sung quỹ hạn ngạch và đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ của IMF dành cho các nước thành viên trong thời kỳ khủng hoảng. Tổng nguồn quỹ hiện tại của IMF là khoảng 982 tỷ SDR, tương ứng với khả năng cho vay khoảng 695 tỷ SDR (khoảng 932 tỷ USD), tính đến giữa tháng 12 năm 2023.
SDR: Quyền rút vốn đặc biệt.
Từ vựng trong đoạn
quota (n) /ˈkwəʊtə/: an official limit on the number or amount of something that is allowed in a particular period (hạn ngạch).
Bạn đọc có thể dùng từ này khi muốn chỉ một chỉ tiêu được đặt ra trong buôn bán, giới hạn cho số lượng xuất khẩu, nhập khẩu và kể cả khi nói đến hạn mức tối thiểu của một việc hằng ngày, mang tính đùa giỡn.
→ The government has imposed quotas on the export of rice.
→ We got our usual quota of laughs at the comedy show.
translate (v) /trænsˈleɪt/: if one thing translates into another, the second thing happens as a result of the first (dẫn đến).
Translate sth into sth.
→ A small increase in local spending will translate into a big rise in property tax.
Bài tập vận dụng
Reading passage
The International Monetary Fund (IMF) was established together with the World Bank in 1945 as part of the Bretton Woods conference, IMF’s headquarters is in Washington, DC. The conference was convened in the aftermath of World War II because representatives of 44 Allied nations sought to avoid the mistakes that led to Depression and War. The IMF works to achieve sustainable growth and prosperity for all of its 190 member countries. It does so by supporting economic policies that promote financial stability and monetary cooperation, which are essential to increase productivity, job creation, and economic well-being. The IMF is governed by and accountable to its member countries. The IMF has three critical missions: furthering international monetary cooperation, encouraging the expansion of trade and economic growth, and discouraging policies that would harm prosperity. To fulfill these missions, IMF member countries work collaboratively with each other and with other international bodies.
A core responsibility of the IMF is monitoring the economic and financial policies of member countries and providing them with policy advice, an activity known as surveillance. As part of this process, the IMF identifies potential risks and recommends appropriate policy adjustments to sustain economic growth and promote financial stability. Unlike development banks, the IMF does not lend for specific projects. Instead, the IMF provides financial support to countries hit by crises to create breathing room as they implement policies that restore economic stability and growth. The IMF provides technical assistance and training – known as capacity development as one of its core functions. Capacity development accounts for around a third of the IMF’s annual spending. It is available to all members upon their request and is tailored to a country’s specific needs. Capacity development can help countries to improve tax collection and bolster public finances. It can help countries to modernize their monetary and exchange rate policies, develop legal systems, or strengthen governance.
The money the IMF loans to its members on its general – or non-concessional – terms comes from member countries, mainly through their payment of quotas. Multilateral and bilateral arrangements can supplement quota funds and plays a critical role in the IMF’s support for member countries in times of crisis. The IMF’s current total resources of about SDR 982 billion translate into a capacity for lending of about SDR 695 billion (around US$932 billion), as at mid-December 2023.
SDR: Special Drawing Rights.
Exercise 1
Do the following statements agree with the information given in the reading passage?
Write
TRUE if the statement agrees with the information.
FALSE if the statement contradicts the information.
NOT GIVEN if there is no information on this in the passage.
The IMF fosters international financial stability by offering policy advice, financial assistance and capacity development.
Capacity development also can help countries collect and disseminate data to inform decision-making.
The IMF and World Bank were created solely at the Bretton Woods conference in 1945.
The IMF's lending capacity is solely determined by the quotas member countries contribute.
Exercise 2
What was the main reason for the creation of the IMF?
a) To fund specific development projects in member countries.
b) To avoid repeating the economic mistakes that led to the Great Depression and World War II.
c) To provide financial aid to war-torn countries.
What is the primary function of the IMF?
a) To grant long-term loans to developing countries.
b) To promote international financial stability and economic cooperation.
c) To manage humanitarian aid during crises.
What is the term used for the IMF's activity of monitoring member countries' economic and financial policies?
a) Capacity development.
b) Multilateral arrangements.
c) Surveillance.
Answer
Exercise 1: 1 TRUE, 2 NOT GIVEN, 3 FALSE, 4 FALSE.
Exercise 2: 1 b, 2 b, 3 c.
Tổng kết
Trong bài viết, tác giả đã giới thiệu cho người đọc về the International Monetary Fund và các từ vựng liên quan về Thương mại, Kinh tế cũng như cách dùng của chúng. Bằng việc tiếp thu thêm kiến thức xã hội giúp cho người đọc có nhiều ý tưởng hơn trong phần thi viết và bên cạnh đó là cách đọc bài văn xuôi hiệu quả hơn nhờ vốn từ vựng được nâng cao, hiểu sâu và rộng theo ngữ cảnh của chúng.
Nguồn tham khảo
Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/
"What is the IMF?" IMF, www.imf.org/en/About/Factsheets/IMF-at-a-Glance.
"About the IMF." IMF, www.imf.org/en/About.
"IMF Policy Advice." IMF, www.imf.org/en/About/Factsheets/IMF-Surveillance.
"What is the IMF?" IMF, www.imf.org/en/About/Factsheets/IMF-at-a-Glance.
Contextual learning: linking learning to the real world. (2024, May 30). The Campus Learn, Share, Connect. https://www.timeshighereducation.com/campus/contextual-learning-linking-learning-real-world
Bình luận - Hỏi đáp