Contextualized Learning | Từ vựng chủ đề thương mại liên quan đến the Special Drawing Rights (SDR)
Key takeaways |
---|
|
Contextualized Learning là gì?
Contextualized Learning, còn được gọi là học tập theo môi trường hoặc học dựa trên ngữ cảnh, là một phương pháp giáo dục mà ở đó việc học và áp dụng kiến thức diễn ra trong một ngữ cảnh cụ thể hoặc thực tế. Thay vì học các khái niệm trừu tượng, người đọc được khuyến khích kết nối kiến thức với những trải nghiệm và tình huống thực tế trong cuộc sống.
Contextualized Learning trong học tiếng Anh có nhiều lợi ích, phải kể đến đó là giúp người đọc:
Hiểu biết rõ hơn về từ vựng: Khi học trong một ngữ cảnh cụ thể, người học có thể hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách áp dụng nó vào cuộc sống cũng như là bài thi.
Ghi nhớ từ vựng lâu dài hơn: Người đọc có thể kết nối từ được học với những trải nghiệm và tình huống thực tế.
Phát triển kỹ năng tư duy phản biện: Contextualized Learning khuyến khích người học suy nghĩ phản biện về các khái niệm và áp dụng kiến thức đó để giải quyết vấn đề, đặc biệt hữu ích khi làm bài thi Ielts Reading và Writing.
Sau đây là cách ứng dụng Contextualized Learning cho trường hợp đọc bài văn tiếng Anh để đạt hiệu quả cao:
Trước khi đọc:
Kích hoạt vốn từ và kiến thức nền: Tự tìm hiểu khái quát về chủ đề của bài đọc, những từ vựng và cụm từ quan trọng, xem hình ảnh hoặc video liên quan đến chủ đề.
Đặt mục tiêu đọc: Tự đặt mục tiêu cho việc đọc của mình, ví dụ như xác định ý chính của bài đọc, tìm hiểu thông tin cụ thể nào đó, hoặc đánh giá quan điểm của tác giả.
Ví dụ: Nếu bài đọc nói về một vấn đề môi trường, người đọc sau khi đọc xong sẽ xác định những vấn đề môi trường được đề cập trong bài, giải thích nguyên nhân gây ra những vấn đề đó, hoặc đưa ra giải pháp cho những vấn đề đó.
Trong khi đọc:
Đọc skimming và scanning: Skimming để nắm bắt ý chính của bài đọc và scanning để tìm kiếm thông tin cụ thể. Ví dụ: Khi đọc một bài báo, người đọc có thể đọc skimming để nắm bắt những tiêu đề, phụ đề và đoạn văn đầu tiên của mỗi đoạn, sau đó scanning để tìm kiếm thông tin cụ thể như tên, ngày tháng, địa điểm, số liệu thống kê. Việc này còn giúp người đọc tiếp thu kiến thức mới một cách nhanh chóng và có hệ thống hơn.
Chú thích: Người đọc chú thích những từ vựng mới, những cụm từ khó hiểu và những ý chính của bài đọc.
Tóm tắt: Sau khi đọc xong một đoạn văn hoặc một phần bài đọc, người đọc tóm tắt nội dung bằng những lời của mình.
Sau khi đọc:
Thảo luận: Người đọc có thể thảo luận với bạn bè về nội dung bài đọc, chia sẻ ý kiến, quan điểm và đặt câu hỏi cho bài đọc đó. Ví dụ: Sau khi đọc xong một bài báo về một vấn đề xã hội, người đọc có thể thảo luận về nguyên nhân gây ra vấn đề đó, tác động của vấn đề đó đối với xã hội, và giải pháp cho vấn đề đó.
Viết: Người đọc có thể viết một bài luận ngắn về bài đọc, chia sẻ cảm nhận về bài đọc hoặc tóm tắt nội dung bài đọc theo cách của mình. Ví dụ: Sau khi đọc xong một bài thơ, yêu cầu học sinh viết một bài luận ngắn về cảm nhận của họ về bài thơ, phân tích các hình ảnh và biểu tượng.
Xem thêm:
Contextualized Learning | Từ vựng chủ đề thương mại liên quan đến the World Trade Organization
Contextualized Learning | Từ vựng chủ đề thương mại liên quan đến The International Monetary Fund
What is The Special Drawing Rights?
The Special Drawing Rights (SDR) is an international reserve asset, created by the IMF (International Monetary Fund) in 1969 to supplement its member countries’ official reserves. To date, a total of SDR 660.7 billion (equivalent to about US$943 billion) have been allocated. This includes the largest-ever allocation of about SDR 456 billion approved on August 2, 2021 (effective on August 23, 2021). This most recent allocation was to address the long-term global need for reserves and help countries cope with the impact of the COVID-19 pandemic. The value of the SDR is based on a basket of five currencies—the U.S. dollar, the euro, the Chinese renminbi, the Japanese yen, and the British pound sterling.
(International Monetary Fund, 2024)
Dịch nghĩa:
Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) là một tài sản dự trữ quốc tế, được IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế) tạo ra vào năm 1969 để bổ sung vào dự trữ chính thức của các quốc gia thành viên. Cho đến nay, tổng cộng 660,7 tỷ SDR (tương đương với khoảng 943 tỷ USD) đã được phân bổ. Trong đó bao gồm phân bổ lớn nhất từ trước đến nay là khoảng 456 tỷ SDR được phê duyệt vào ngày 2 tháng 8 năm 2021 (có hiệu lực vào ngày 23 tháng 8 năm 2021). Phân bổ này là để giải quyết nhu cầu dự trữ toàn cầu dài hạn và giúp các quốc gia đối phó với tác động của đại dịch Covid-19. Giá trị của SDR dựa trên một giỏ gồm năm loại tiền tệ là đồng đô la Mỹ, đồng euro, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc, đồng yên Nhật Bản và đồng bảng Anh của Anh.
Từ vựng trong đoạn
reserve (noun) /rɪˈzɜːv/: the act of keeping something or a supply of something until it is needed, or a supply that you keep (dự trữ).
keep sth in reserve.
a reserve of sth.
Người đọc có thể dùng "Reserve" như một động từ và thường được sử dụng trong bối cảnh trang trọng. Còn ở cuộc sống hằng ngày, Người đọc có thể dùng các từ như "set aside", "keep".
→ We have a small reserve of canned food in case of a power outage.
→ The national park is a wildlife reserve.
allocate (verb) /ˈæl.ə.keɪt/: to give something to someone as their share of a total amount, to use in a particular way (phân bổ, phân chia).
allocate sth for sth.
allocate sth to sb/sth.
allocate sth among sb.
“Allocate” thường được sử dụng trong bối cảnh trang trọng. Còn ở cuộc sống hằng ngày, Người đọc có thể dùng các từ như "give", "assign" hoặc "distribute".
→ The charity allocated food supplies to families in need.
→ The government needs to allocate capital and resources more effectively during the pandemic.
address (verb) /əˈdres/: to give attention to or deal with a matter or problem (giải quyết).
address sth
→ The new policy aims to address the issue of traffic congestion.
Who can hold SDRs ?
Individuals and private entities cannot hold SDRs. IMF members – and the IMF itself – hold SDRs and the IMF has the authority to approve other holders, such as central banks and multilateral development banks. As of February 2023, there were 20 organizations approved as prescribed holders. Participating members and prescribed holders can buy and sell SDRs. However, prescribed holders do not receive allocations of SDRs, and they may not request an exchange of SDRs in transactions with designation as members do.
(International Monetary Fund, 2024)
Dịch nghĩa:
Các cá nhân và tổ chức tư nhân không thể nắm giữ SDR. Các thành viên IMF - và chính IMF - nắm giữ SDR và IMF có quyền phê duyệt các chủ sở hữu khác, chẳng hạn như ngân hàng trung ương và ngân hàng phát triển đa phương. Tính đến tháng 2 năm 2023, đã có 20 tổ chức được phê duyệt là chủ sở hữu theo quy định. Các thành viên tham gia và chủ sở hữu theo quy định có thể mua và bán SDR. Tuy nhiên, chủ sở hữu theo quy định không nhận được phân bổ SDR và họ không được yêu cầu trao đổi SDR trong các giao dịch có chỉ định như các thành viên thuộc IMF.
Từ vựng trong đoạn
entity (noun) /ˈen.tɪ.ti/: an organization or a business that has its own separate legal and financial existence (chủ thể, tổ chức).
private/public entity
legal entity
business entity
→ The two companies will merge to form a new legal entity.
prescribe (verb) /prɪˈskraɪb/: to tell someone what they must have or do, or to make a rule of something (chỉ định).
prescribe that [clause]
prescribe [question word]
“Prescribe'“ luôn được đi theo bởi một tân ngữ, là thứ sẽ được chỉ định. "Prescribe" thường được sử dụng trong bối cảnh trang trọng, chính quyền, rất ít khi sử dụng trong đời sống hằng ngày, về bản thân, mối quan hệ.
→ The law prescribes a minimum sentence for that crime.
→ The school uniform policy prescribes that students must wear a collared shirt.
SDR value
The SDR value in terms of the US dollar is determined daily based on the spot exchange rates observed at around noon London time. It is posted on the IMF website.
A currency included in the SDR basket must meet two criteria:
1. The export criterion
A currency meets the export criterion if the issuing country is an IMF member (or a monetary union that includes IMF members) and one of the top five world exporters.
2. The freely usable criterion
A currency meets the freely usable criterion if it is widely used in payments for international transactions and widely traded in the principal exchange markets.
(International Monetary Fund, 2024)
Dịch nghĩa:
Giá trị SDR tính theo đồng đô la Mỹ được xác định hàng ngày dựa trên tỷ giá hối đoái giao ngay được quan sát vào khoảng giữa trưa giờ Luân Đôn. Nó được đăng trên trang web của IMF.
Một loại tiền tệ được đưa vào rổ SDR phải đáp ứng hai tiêu chí:
1. Tiêu chí xuất khẩu
Một loại tiền tệ đáp ứng tiêu chí xuất khẩu nếu quốc gia phát hành là thành viên IMF (hoặc liên minh tiền tệ bao gồm các thành viên IMF) và là một trong năm nhà xuất khẩu hàng đầu thế giới.
2. Tiêu chí tự do sử dụng
Một loại tiền tệ đáp ứng tiêu chí tự do sử dụng nếu nó được sử dụng rộng rãi trong thanh toán cho các giao dịch quốc tế và được giao dịch rộng rãi trên các thị trường hối đoái chính.
Xem thêm:
Bài tập vận dụng
Reading passage
The Special Drawing Rights (SDR) is an international reserve asset, created by the IMF (International Monetary Fund) in 1969 to supplement its member countries’ official reserves. To date, a total of SDR 660.7 billion (equivalent to about US$943 billion) have been allocated. This includes the largest-ever allocation of about SDR 456 billion approved on August 2, 2021 (effective on August 23, 2021). This most recent allocation was to address the long-term global need for reserves, and help countries cope with the impact of the COVID-19 pandemic. The value of the SDR is based on a basket of five currencies—the U.S. dollar, the euro, the Chinese renminbi, the Japanese yen, and the British pound sterling.
Individuals and private entities cannot hold SDRs. IMF members – and the IMF itself – hold SDRs and the IMF has the authority to approve other holders, such as central banks and multilateral development banks. As of February 2023, there were 20 organizations approved as prescribed holders. Participating members and prescribed holders can buy and sell SDRs. However, prescribed holders do not receive allocations of SDRs, and they may not request an exchange of SDRs in transactions with designation as members do.
The SDR value in terms of the US dollar is determined daily based on the spot exchange rates observed at around noon London time. It is posted on the IMF website.
A currency included in the SDR basket must meet two criteria:
1. The export criterion.
A currency meets the export criterion if the issuing country is an IMF member (or a monetary union that includes IMF members) and one of the top five world exporters.
2. The freely usable criterion.
A currency meets the freely usable criterion if it is widely used in payments for international transactions and widely traded in the principal exchange markets.
Exercise 1
Do the following statements agree with the information given in the reading passage?
Write
TRUE if the statement agrees with the information.
FALSE if the statement contradicts the information.
NOT GIVEN if there is no information on this in the passage.
The SDR is a type of international currency.
The value of the SDR is updated every day
A currency must be the official currency of an IMF member to be included in the SDR basket.
Exercise 2
The passage implies that the SDR system MOST LIKELY aims to:
(a) Replace national currencies with a single global currency.
(b) Supplement existing international reserves and promote financial stability.
(c) Primarily benefit the economies of the countries with currencies in the basket.
(d) Create a new source of income for the IMF member countries.
What was the purpose of the largest SDR allocation in 2021?
a) To fund infrastructure projects in developing countries.
b) To address the global need for reserves and the COVID-19 pandemic.
c) To pay for IMF administrative costs.
d) To provide emergency relief to war-torn regions.
Who can hold SDRs?
a) Anyone with an IMF account.
b) Only IMF member countries.
c) IMF members, the IMF, and approved prescribed holders.
d) Individuals and private companies.
Answer
Exercise 1:
1 FALSE (The SDR is an international reserve asset, not a currency, it does not exist in physical form!)
2 TRUE (The SDR value in terms of the US dollar is determined daily.)
3 NOT GIVEN (There is no mention of a currency must be the official currency to be included in the SDR basket, it just needs to be a currency from one of the top five world exporters and widely used in payments for international transactions and principal exchange markets.)
Exercise 2: 1 b, 2 c, 3 b.
Individual or Group Project
“Tất cả chúng ta đều từng trải qua việc có thể nhận ra và hiểu một từ khi nhìn thấy nó trong văn bản hoặc nghe thấy nó trong một cuộc trò chuyện, nhưng bản thân chúng ta lại không thể sử dụng nó.” ( N., & Schmitt, D, tr 4, 2020). Chính vậy mà, sau khi đã hiểu hết bài đọc cũng như ngữ cảnh để sử dụng các từ vựng trong bài, người đọc cần làm thêm bài tập mở rộng tư duy, cần suy nghĩ, bàn luận thì mới nhớ được các từ vựng này.
Người đọc có thể dành thêm thời gian để thực hành các bài tập sau.
Research and Report: Research one of the five currencies in the SDR basket (USD, EUR, CNY, JPY, GBP). Present a report on its history, economic importance, and role in the global financial system.
Case Study: Imagine a new emerging economy is requesting to join the IMF and potentially participate in the SDR system. Analyze the two criteria (export and freely usable) and discuss whether this country should be included in the SDR basket.
Tổng kết
Trong bài viết, tác giả đã giới thiệu cho người đọc về the Special Drawing Rights (SDR) và các từ vựng liên quan về Thương mại, Kinh tế cũng như cách dùng của chúng. Bằng việc tiếp thu thêm kiến thức xã hội giúp cho người đọc có nhiều ý tưởng hơn trong phần thi viết và bên cạnh đó là cách đọc bài văn xuôi hiệu quả hơn nhờ vốn từ vựng được nâng cao, hiểu sâu và rộng theo ngữ cảnh của chúng.
Nguồn tham khảo
Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/
Contextual learning: linking learning to the real world. (2024, May 30). The Campus Learn, Share, Connect. https://www.timeshighereducation.com/campus/contextual-learning-linking-learning-real-world
Schmitt, N., & Schmitt, D. (2020). Vocabulary in language teaching. Cambridge University Press.
Bình luận - Hỏi đáp