Banner background

Describe someone who solved a difficult problem well or in a creative way: Bài mẫu kèm từ vựng

Bài viết cung cấp Sample IELTS Speaking Part 2 “Describe someone who solved a difficult problem well or in a creative way” thuộc nhóm chủ đề describe a person (miêu tả con người) kèm theo các từ vựng và mẫu câu giúp tăng phần Lexical Resource - tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng từ vựng của học viên. Từ đó giúp tăng điểm trong bài thi nói của thí sinh.
describe someone who solved a difficult problem well or in a creative way bai mau kem tu vung

Bài viết cung cấp Sample IELTS Speaking Part 2 “Describe someone who solved a difficult problem well or in a creative way” thuộc nhóm chủ đề describe a person (miêu tả con người) kèm theo các từ vựng và mẫu câu giúp tăng phần Lexical Resource - tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng từ vựng của học viên. Từ đó giúp tăng điểm trong bài thi nói của thí sinh. Bài viết phù hợp với trình độ IELTS 6.0 đến 7.5. Tuy nhiên, để đạt được điểm cao, thí sinh cần lưu ý đến phát âm (pronunciation) và độ mạch lạc, trôi chảy (fluency and coherence) trong bài IELTS  Speaking part 2. 

Đề bài

Describe a person who solved a difficult problem well or in a creative way. You should say: 

  • Who this person is?

  • What was the problem?

  • How did he/she solve it?

And explain why you think he/ she did it in a smart way?

Bài mẫu tham khảo

Throughout my life, I have the chance to meet countless excellent problem solvers; however, if I had to talk about one today, it would have to be my mother.

To be honest, my mother has always had great problem-thinking skills. She is insightful and she sometimes comes up with creative answers to difficulties in a matter of seconds. I think she has a great critical thinking skill and she is capable of considering things from different perspectives, which often results in solutions to whatever challenges she may encounter.

About 2 years ago, when the pandemic first found its way in Vietnam, a vast majority of businesses and factories were locked down and my mother business was not an exception. In fact, it was falling, and we were on the verge of becoming bankrupt because our annual revenue was close to zero. At that time, we desperately needed a line of credit from a bank to keep the ball rolling on our business. 

So my mother eventually decided to sell one of the factories she owned to the bank. It was a risky move, but surprisingly it worked out in the end. Although the money from selling one of the factories was not hefty, it helped to pay for the debt and other expenses. Therefore, my mum successfully moved her business out of the red and into the black after concentrating on a single factory instead of two. This had to be one of the most challenging problems my mum faced since the founding of her business, and my mum's pragmatic solution worked perfectly. 

As you can imagine, my mum has been a great inspiration to me, she is a successful and creative businesswoman and she has been my perennial role model. In my opinion, it is extremely critical that people give their best shot to follow the most logical steps toward solving any issue that arises. We should not make rash decisions based on the first thing that comes to mind; instead, we should all be more decisive like my mother.

Từ vựng

  • insightful /ˈɪn.saɪt.fəl/: sâu sắc, sáng suốt; thể hiện sự thông thạo, hiểu biết trước một vấn đề nào đấy (thường dùng để miêu tả con người)

Ví dụ: She was very funny and insightful.

(Dịch nghĩa: Cô ấy rất hài hước và hiểu biết)

  • a matter of something: một lượng nhỏ của cái gì đó (thường được sử dụng với các đơn vị đo thời gian như seconds, minutes, hours,...)

Ví dụ: It's only a matter of minutes until the cookies will be done baking. 

(Dịch nghĩa: Chỉ vài phút nữa là bánh quy nướng xong.)

  • encounter /ɪnˈkaʊn.t̬ɚ/: gặp gỡ, đối mặt với ai đó hoặc việc gì đó

Ví dụ: In their last encounter with China, Vietnam won 3-1.

(Dịch nghĩa: Trong trận chạm trán với Trung Quốc, Việt Nam thắng 3-1.)

  • keep the ball rolling

Nghĩa đen: giữ cho quả bóng lăn

Nghĩa bóng: đảm bảo cho việc gì đó được tiếp tục diễn ra theo quá trình của nó, duy trì hoạt động của cái gì đó. 

Ví dụ: As long as there is no call from the government to shut down our restaurant, we will stay open and keep the ball rolling.
(Dịch nghĩa: Chừng nào chính phủ chưa yêu cầu dừng việc kinh doanh nhà hàng, chúng tôi vẫn sẽ mở cửa và duy trì hoạt động.)

  • hefty /ˈhef.ti/: lớn về số lượng, kích cỡ,...

Ví dụ: This book contains a hefty amount of information.

(Dịch nghĩa: Cuốn sách này lưu trữ một lượng lớn thông tin.)

  • out of the red: thoát cảnh nợ nần

Ví dụ: After working hard to pay the debt, we finally was out of the red.

(Dịch nghĩa: Sau những ngày làm việc chăm chỉ để trả nợ, chúng tôi cuối cùng cũng thoát được nợ.)

  • into the black: không nợ nần gì, có tiền, có lãi.

Ví dụ: Techcombank is in the black, Q1 net profit is at approximately 10 billions VND. 

(Dịch nghĩa: Ngân hàng Techcombank thu được lời, lợi nhuận ròng Quý 1 đạt được khoảng 10 tỷ VND) 

  • pragmatic /præɡˈmæt̬.ɪk/: thực tế, thực dụng

Ví dụ: In business, the pragmatic approach to problems is often more successful than an idealistic one.

(Dịch nghĩa: Trong doanh nghiệp, những giải pháp thực tế đến vấn đề sẽ thường thành công hơn những cái lý thuyết) 

  • perennial: mãi mãi, trường tồn

Ví dụ: Going shopping has been my perennial liking. 

(Dịch nghĩa: Đi mua sắm mãi mãi là sở thích của tôi)

  • give something your best shot: 

Nghĩa đen: Ngắm một phát thật chuẩn

Nghĩa bóng: cố gắng, nỗ lực, làm hết sức mình cho việc gì đó.

Ví dụ: This is the final exam, you must give it your best shot.

(Dịch nghĩa: Đây là bài kiểm tra cuối cùng, bạn phải cố gắng hết sức)

Các chủ đề liên quan

Cách triển khai câu trả lời và từ vựng hay có thể dùng để tham khảo cho các câu hỏi sau.

Describe a person who you have met once but would like to know more about 

Thí sinh lưu ý phần mở đầu sẽ khác đôi chút so với bài mẫu, thí sinh có thể khéo léo dẫn dắt câu chuyện về một người có khả năng xử lí tình huống khéo léo, sáng tạo, và điều đó đã khiến thí sinh tò mò, muốn tìm hiểu thêm về người này. Thí sinh có thể tham khảo, áp dụng những từ vựng, cấu trúc câu, cách sắp xếp ý tưởng được cung cấp trong bài viết này.

Describe a person who impressed you when you were in primary school 

Tương tự như trên, thí sinh có thể đặt mình vào vị trí một học sinh tiểu học bị ấn tượng bởi bạn cùng lớp về cách xử lý tình huống của bạn đó. Tuy nhiên, đây là bài kể về sự việc diễn ra trong quá khứ, thí sinh lưu ý chia động từ đúng thì. 

Describe a successful business person you admire

Thí sinh có thể tham khảo ý tưởng gặp gỡ một người thành công trong một sự kiện hoặc đọc tin tức qua mạng. Sử dụng ý tưởng trong bài mẫu, về việc doanh nghiệp đứng trên nguy cơ phá sản và người này đã xử lý ra sao, thí sinh có thể bổ sung thêm lý do tại sao thí sinh lại ngưỡng mộ người này vì khả năng xử lý tình huống sáng tạo và thông minh. 

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...