Tiền tố là gì? Ứng dụng đoán nghĩa danh từ, động từ trong bài thi IELTS Reading
Hình vị học (Morphology) là một nhánh của ngôn ngữ học về cấu tạo của từ, bao gồm gốc từ và các phụ tố (tiền tố và hậu tố). Hiểu được chính xác cách kết hợp từ có ý nghĩa quan trọng tới việc mở rộng vốn từ vựng của người học, bởi vì những kiến thức này là một phương tiện hữu dụng giúp học sinh hiểu và áp dụng được cách cấu tạo từ để giải mã, đánh vần và học từ vựng (Wilson, 2005). Bài viết dưới đây sẽ tập trung vào tiền tố và ứng dụng đoán nghĩa danh từ, động từ trong IELTS Reading.
Đọc thêm: Áp dụng kiến thức về gốc từ – tiền tố – hậu tố để đoán nghĩa từ mới trong bài thi IELTS Reading
Khái niệm tiền tố và phân loại
Tiền tố là gì?
Tiền tố (prefix) là một trong hai phụ tố được đặt phía trước một từ trong tiếng Anh. Việc thêm tiền tố vào trước một từ sẽ làm cho từ đó thay đổi ý nghĩa. Nghĩa của từ mới được cấu tạo bởi “nghĩa của tiền tố” và “nghĩa của từ gốc”.
Ví dụ: động từ malfunction
Trong đó, tiền tố “mal” nghĩa là không đúng. Động từ “function” nghĩa là hoạt động. Vậy, ta có động từ mới malfunction nghĩa là hoạt động sai cách hoặc không hoạt động.
Phân loại tiền tố trong IELTS Reading
Một số tiền tố phổ biến đi với các danh từ, động từ trong tiếng Anh sẽ được trình bày dưới đây:
Anti : Chống đối, phản đối
Anti-alcoholism (n) sự phản đối việc uống nhiều rượu
Anti-racism (n) sự phản đối việc phân biệt chủng tộc
Anti-government (n) Sự phản đối chính quyền
Dis : không
Disagree (v) không đồng ý
Disallow (v) không cho phép
Discourage (v) làm nản lòng
Ex : Bên ngoài, thiếu hụt, trước đây
Exhale (v) thở ra
Explosion (n) nổ tung
Expand (v) mở rộng ra
Mis : Nhầm lẫn, sai lệch
Misinform (v) báo tin tức sai
Misidentify (v) nhận dạng sai
Misbelief (n) niềm tin sai lệch
Non : không
Non-payment (n) không trả tiền
Non-smoking (n) không hút thuốc lá
Non-compliance (n) sự từ chối, khước từ (tuân theo mệnh lệnh)
Over : Quá, nhiều hơn mức bình thường
Over-consumption (n) sự tiêu thụ quá nhiều
Over-act (v) phản ứng thái quá
Over-charge (v) bán quá đắt
Under : Dưới, thấp hơn mức bình thường
Underestimate (v) đánh giá thấp
Undercook (v) chưa chín (thực phẩm)
Undergraduate (n) sinh viên chưa tốt nghiệp
Out : Vượt trội hơn
Outnumber (v) đông hơn (về mặt số lượng)
Outbid (v) trả giá cao hơn
Outmaneuver (v) giỏi hơn, nhiều chiến thuật hơn
Pre : Trước
Precaution (n) sự phòng ngừa, thận trọng
Pretest (n) kiểm tra trước
Pre-war (n) trước chiến tranh
Re : Làm lại
Reconsider (v) cân nhắc lại
Recharge (v) nạp lại (điện, năng lượng,…)
Refill (v) làm đầy
Đọc thêm: Học từ vựng thông qua họ từ (Word Family).
Ứng dụng tiền tố vào đoán nghĩa danh từ/ động từ trong IELTS Reading
Trong quá trình làm các bài đọc IELTS Reading, người học có thể gặp phải rất nhiều từ vựng mới. Việc không hiểu được những từ này có thể ảnh hưởng tới khả năng nắm bắt nội dung chính của đoạn văn cũng như cản trở quá trình tìm đáp án đúng. Bằng cách áp dụng phân tích tiền tố của danh từ, động từ, người học có thể phần nào đoán được nghĩa của những từ không quen thuộc, từ đó tăng khả năng đọc hiểu nói chung và dễ dàng nắm bắt được nội dung trong bài hơn, từ đó tăng cao khả năng tìm được đáp án đúng.
Xem xét những ví dụ được trích từ IELTS Cambridge dưới đây để hiểu và vận dụng cách đoán nghĩa của các danh từ/ động từ chứa các tiền tố phía trên:
Background noise in the classroom becomes a major distraction, which can affect their ability to concentrate. (IELTS Cambridge 9)
(Âm thanh xung quanh trong lớp học trở thành nguồn gây xao nhãng chính, cái mà có thể ảnh hưởng tới khả năng tập trung.)
Gốc từ: attract – mang nghĩa thu hút
Tiền tố: dis- mang nghĩa ngược lại, không có
Hậu tố: -ion – cho biết đây là danh từ
Vậy từ những kiến thức phía trên, ta có distraction là danh từ sự gây xao nhãng, mất tập trung.
Reconstructing the climate changes of the past is extremely difficult, because systematic weather observations began only a few centuries ago, in Europe and North America. (IELTS Cambridge 8)
(Việc tái xây dựng sự thay đổi khí hậu trong quá khứ là rất khó khăn, bởi vì những quan sát về thời tiết theo hệ thống mới chỉ bắt đầu từ một vài thế kỷ trước ở châu Âu và Bắc Mỹ.)
Gốc từ: construct – mang nghĩa xây dựng
Tiền tố: re- mang nghĩa làm lại
Hậu tố: -ing – cho biết đây là danh động từ
Vậy từ những kiến thức phía trên, ta có reconstructing là danh từ việc tái xây dựng.
They were based at a girls’ school, where – it is alleged – the combined forces of three schoolmistresses outperformed the professionals with the accuracy of their observations. (IELTS Cambridge 9)
(Chúng được dựa vào một trường học của nữ sinh, nơi mà được cho là sự kết hợp của 3 cô hiệu trưởng sẽ có sự vượt trội hơn (về năng lực) so với các chuyên gia về độ chính xác khi quan sát.)
Gốc từ: perform – mang nghĩa trình diễn, thể hiện
Tiền tố: out- mang nghĩa vượt trội hơn
Hậu tố: -ed – cho biết đây là động từ ở thì quá khứ
Vậy từ những kiến thức phía trên, ta có outperformed là thể hiện sự vượt trội hơn
However, students will have to take out insurance such as Multiplan to cover the costs of all visits to doctors, and other non-emergency medical situations.(IELTS Cambridge 8)
(Tuy nhiên, học sinh sẽ phải có bảo hiểm như là Multiplan để chi trả tất cả các chi phí khi tới khám với bác sỹ, và cả các tình huống y tế không khẩn cấp khác.)
Gốc từ: emergency – mang nghĩa khẩn cấp
Tiền tố: non- mang nghĩa không có
Vậy từ những kiến thức phía trên, ta có từ non-emergency mang nghĩa không khẩn cấp.
Other scientists have written books to explain their fields to non-scientists, but have necessarily had to omit the mathematics, although it provides the foundation of their theories. (IELTS Cambridge 11)
(Các nhà khoa học khác đã và đang viết sách để giải thích về lĩnh vực hoạt động của họ cho những người không phải là nhà khoa học, nhưng họ cần loại bỏ toán học, mặc dù toán học cung cấp nền tảng cho các học thuyết của họ.)
Gốc từ: scientists – mang nghĩa các nhà khoa học
Tiền tố: non- mang nghĩa không có
Vậy từ những kiến thức phía trên, ta có non-scientists mang nghĩa những người không phải là nhà khoa học (hoặc không có kiến thức chuyên môn như những nhà khoa học).
Đọc thêm: Phương pháp học từ vựng tiếng Anh thông qua ý nghĩa gốc tiếng Latin.
Tổng kết
Mở rộng vốn từ vựng luôn là một trong hoạt động quan trọng liên quan tới cả 4 kỹ năng tiếng cơ bản, được nhiều người học tiếng Anh quan tâm. Một trong những cách hữu hiệu hỗ trợ người học trong hoạt động này chính là nắm được các tiền tố và hậu tố giúp cấu tạo nên từ. Bài viết trên đã làm rõ khái niệm cũng như một số tiền tố phổ biến của các danh từ, động từ trong tiếng Anh và ứng dụng tiền tố trong bài đọc IELTS Reading vào việc đoán nghĩa từ mới, giúp tăng khả năng đọc hiểu của người học và luyện thi IELTS hiệu quả.
Lê Mai Hương
Bình luận - Hỏi đáp