Banner background

Ellipsis (Tỉnh lược) và ứng dụng trong IELTS Reading

Tác giả sẽ cung cấp thông tin về hiện tượng tỉnh lược (Ellipsis) trong tiếng Anh và ứng dụng vào việc đọc hiểu trong IELTS Reading
ellipsis tinh luoc va ung dung trong ielts reading

Để giúp cho việc đọc hiểu khi làm bài thi IELTS Reading tốt hơn, ngoài việc sở hữu một vốn từ rộng thì việc am hiểu các chủ điểm ngữ pháp nâng cao là vô cùng quan trọng. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc hiện tượng tỉnh lược (Ellipsis) trong tiếng Anh - một trong những yếu tố khiến cho việc đọc hiểu đôi khi trở nên khó hơn đối với người học.

Key takeaways

1. Ellipsis xuất phát từ từ elleipsis trong tiếng Hy Lạp (có nghĩa là lược bỏ) là hiện tượng mà một số thành phần trong câu được lược bỏ đi khi nói hoặc khi viết nhằm tránh lặp từ cũng như giúp tiết kiệm thời gian cho người nói hoặc người viết.

2. Có ba loại tỉnh lược chính trong tiếng Anh: Tỉnh lược chủ ngữ, Tỉnh lược tân ngữ, Tỉnh lược cụm động từ.

3. Người viết/nói có thể kết hợp các loại tỉnh lược với nhau, đôi khi nội dung ở mệnh sau được lược bỏ gần như hoàn toàn và chỉ để lại một hoặc hai từ.

4. Việc thay thế (substitution) và việc tỉnh lược (ellipsis) đều dùng để rút gọn câu, tuy nhiên chúng không hoàn toàn giống nhau. Tỉnh lược là lược bỏ đi những nội dung được lặp lại trong câu mà không thêm vào những thành phần khác trong khi thay thế cũng là hình thức lược bỏ một số từ trong câu nhằm rút gọn câu tuy nhiên câu sẽ được thêm vào những từ như so, do so, hoặc one(s) để thay thế những nội dung đã bị lược bỏ.

5. Để đọc hiểu được những câu dài thì ngoài việc hiểu được những điểm ngữ pháp như rút gọn mệnh đề trạng ngữ, mệnh đề quan hệ, đảo ngữ,.. thì việc tỉnh lược câu cũng rất quan trọng.

Ellipsis là gì?

Ellipsis xuất phát từ từ elleipsis trong tiếng Hy Lạp (có nghĩa là lược bỏ) là hiện tượng mà một số thành phần trong câu được lược bỏ đi khi nói hoặc khi viết nhằm tránh lặp từ cũng như giúp tiết kiệm thời gian cho người nói hoặc người viết.

Xét một ví dụ sau đây để hình dung rõ hơn về hiện tượng tỉnh lược này: “In the second half of the match, our team scored four goals, and the other team just one”

Ắt hẵn rằng khi đọc xong câu này, sẽ có một số người đọc thắc mắc rằng cụm từ “the other team just one” ở trong câu trên có nghĩa là gì vì thoạt nhìn thì đây không phải là một mệnh đề hoàn chỉnh vì không có động từ. Tuy nhiên đây không phải cụm từ vô nghĩa hay sai ngữ pháp mà nó chính là kết quả sau khi câu bị tỉnh lược. Câu đầy đủ sẽ là: “In the second half of the match, our team scored four goals, and the other team scored just one goal” (Trong hiệp hai của trận đấu, đội của chúng tôi đã ghi được bốn bàn thắng, và đội kia chỉ ghi được một bàn thắng)

image-alt

3 loại tỉnh lược trong tiếng Anh

Dưới đây là thông tin cũng như ví dụ minh họa cho ba loại tỉnh lược chính trong tiếng Anh.

Loại 1: Tỉnh lược chủ ngữ (Leaving out subjects)

Tỉnh lược chủ ngữ là dạng tỉnh lược phổ biến nhất trong tiếng Anh nhằm tránh việc lặp từ khi nói hoặc viết. Khi các mệnh đề độc lập trong câu ghép (thường được nối với nhau bằng an, or, but) có chung chủ ngữ thì chủ ngữ ở các mệnh đề sau sẽ được lược bỏ.

Dưới đây là một số ví dụ:

Ví dụ 1: I listen to music, and I clean my house. —> Vì hai mệnh đề có chung chủ ngữ “I” nên từ “I” ở mệnh đề sau sẽ bị lược bỏ và câu sẽ được rút gọn thành: I listen to music and clean my house.

Ví dụ 2: She went out, and she bought a cake. —> Vì hai mệnh đề có chung chủ ngữ “she” nên từ “she” ở mệnh đề sau sẽ bị lược bỏ và câu sẽ được rút gọn thành: She went out and bought a cake.

Loại 2: Tỉnh lược tân ngữ (Leaving out objects)

Khi các mệnh đề trong câu có chung tân ngữ thì tân ngữ ở mệnh đề đầu tiên sẽ được lược bỏ. Dưới đây là ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: She writes books, and she sells books. —> Vì hai mệnh đề có chung tân ngữ “books” nên từ “books” ở mệnh đề đầu sẽ bị lược bỏ và câu sẽ được rút gọn thành: She writes and sells books.

Ví dụ 2: He hugged her, and he kissed her. —> Vì hai mệnh đề có chung tân ngữ “her” nên từ “her” ở mệnh đề đầu sẽ bị lược bỏ và câu sẽ được rút gọn thành: He hugged and kissed her.

Loại 3: Tỉnh lược cụm động từ (Leaving out verb phrases)

Tỉnh lược cụm động từ là dạng tỉnh lược phức tạp hơn hai dạng tỉnh lược đã nêu ở trên. Động từ hoặc cụm động từ được lặp lại ở mệnh đề sau sẽ được lược bỏ và chỉ giữ lại trợ động từ tương ứng, dưới đây là một số ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: She went to school yesterday, but I didn’t. (Câu gốc là She went to school yesterday, but I didn’t go to school)

Ví dụ 2: John will come to your party, and I won’t. (Câu gốc là John will come to your party, and I won’t come to your party)

Ví dụ 3: I do the housework on Monday, and my sister on Tuesday. (Câu gốc sẽ là I do the housework on Monday, and my sister does the housework on Tuesday

Người viết/nói có thể kết hợp các loại tỉnh lược trên với nhau, đôi khi nội dung ở mệnh sau được lược bỏ gần như hoàn toàn và chỉ để lại một hoặc hai từ.

image-alt

Phân biệt ellipsis và substitution

Việc thay thế (substitution) và việc tỉnh lược (ellipsis) đều dùng để rút gọn câu, giúp người nói hoặc người viết tiết kiệm thời gian, tuy nhiên chúng không hoàn toàn giống nhau.

Tỉnh lược là lược bỏ đi những nội dung được lặp lại trong câu mà không thêm vào những thành phần khác:

Ví dụ:

A: Do you want to go to the cinema with me tonight?

B: No, I don’t want to. (I don’t want to go to the cinema with you)

—> Nội dung được lược bỏ là những từ mà người đọc hoặc nghe rất dễ dàng để suy ra được.

Thay thế cũng là hình thức lược bỏ một số từ trong câu nhằm rút gọn câu tuy nhiên câu sẽ được thêm vào những từ như so, do so, hoặc one(s),.. để thay thế những nội dung đã bị lược bỏ.

Ví dụ 1:

A: Do you think Emma will come to the party?

B: I think so. (I think Emma will come to the party)

—> Từ “so” được thêm vào để thay thế nội dung đã bị lược bỏ.

Ví dụ 2:

A: Do you have a Vietnamese dictionary?

B: I’m looking for one. (I’m looking for a Vietnamese dictionary)

—> Từ “one” được thêm vào để thay thế cho nội dung đã bị lược bỏ.

image-alt

Ứng dụng trong IELTS Reading

Những cấu trúc câu trong các bài đọc trong IELTS Reading thường khá đa dạng và phức tạp đặc biệt là ở passage 3, để đọc hiểu được những câu dài thì ngoài việc hiểu được những điểm ngữ pháp như rút gọn mệnh đề trạng ngữ, mệnh đề quan hệ, đảo ngữ,.. thì vấn đề tỉnh lược câu cũng rất quan trọng.

Dưới đây tác giả sẽ cũng cấp một số câu văn được trích ra từ một số bài đọc khác nhau, người học hãy cố gắng dịch nghĩa các câu được gạch chân sau đây:

  • Ví dụ 1:

We all know that water is a vital nutrient for human life. But exactly how much of it do we need to drink? So, for example, there’s a common idea that we should drink 8 glasses of water every day. But researchers say that the 8-glasses-a-day rule is a myth. Some people might need more than 8 glasses, some a lot less. The only group for whom the rule is useful seems to be the elderly, because they don’t always feel thirsty, even when their bodies are actually short of water. So for them 8 glasses a day might be a good rough guide.

Vậy câu “Some people might need more than 8 glasses, some a lot less” ở đây có nghĩa là gì? “Some a lot less” nghe rất lại đúng không?

Thực ra câu gốc sẽ là “Some people might need more than 8 glasses, and some people need a lot less than 8 glasses” - nghĩa là một số người có thể cần nhiều hơn 8 ly và một số người cần ít hơn 8 ly rất nhiều. Động từ ở vế sau đã bị lược bỏ để tránh lặp từ.

  • Ví dụ 2:

By 1878, tea traders weren’t interested in Cutty Sark, and instead, she took on the much less prestigious work of carrying any cargo between any two ports in the world. In 1880, violence aboard the ship led ultimately to the replacement of the captain with an incompetent drunkard who stole the crew’s wages. He was suspended from service, and a new captain appointed. This marked a turnaround and the beginning of the most successful period in Cutty Sark’s working life, transporting wool from Australia to Britain. One such journey took just under 12 weeks, beating every other ship sailing that year by around a month.

Vậy câu “He was suspended from service, and a new captain appointed” có nghĩa là gì?

Ắt hẵn một số người đọc sẽ nghĩ câu trên sai ngữ pháp vì “appoint” là một ngoại động từ cần tân ngữ phía sau nhưng câu trên thì không có. Thật ra vì cả hai mệnh đề ở câu trên có chung cấu trúc ngữ pháp (bị động ở quá khứ) nên động từ was ở vế sau đã bị lược bỏ, và câu gốc sẽ là “He was suspended from service, and a new captain was appointed” (Anh ấy đã bị đình chỉ công tác, và một đội trưởng mới đã được bổ nhiệm)

  • Ví dụ 3:

All four birds figured out how to raise the water level by dropping stones into the glass. Two of the birds were successful on their first attempt in raising the water to the correct height while the other two birds on their second try. This behavior demonstrates a flexible ability to use tools, a finding with implications for the evolution of tool use and cognition in animals.

Câu “Two of the birds were successful on their first attempt in raising the water to the correct height while the other two birds on their second try” ở đoạn văn trên có thể sẽ gây khó hiểu cho một số người học, đặc biệt là khi mới làm quen với IELTS Reading vì mệnh đề ở đằng sau từ while không có động từ. Thực ra câu trên cũng đã bị tỉnh lược để tránh lặp lại nội dung phía trước, và câu gốc sẽ là “Two of the birds were successful on their first attempt in raising the water to the correct height while the other two birds were successful on their second try” (Hai trong số những con chim đã thành công trong nỗ lực đầu tiên nâng nước lên đúng độ cao trong khi hai con còn lại đã thành công trong lần thử sức thứ hai)

Tổng kết

Tác giả vừa giới thiệu đến người đọc hiện tượng tỉnh lược trong tiếng Anh và ứng dụng trong bài thi IELTS Reading, thông qua bài viết trên, tác giả hi vọng người đọc có thể trau dồi thêm kiến thức về ngữ pháp của mình để từ đó có thể nâng cao kĩ năng đọc hiểu, đặc biệt là đọc hiểu những câu dài trong các văn bản học thuật cũng như cải thiện điểm số của mình đối với bài thi IELTS.

Nguồn tham khảo

  • Yule, George. “Oxford Practice Grammar - Advanced .” 1999, Oxford University Press.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...