Banner background

ETS 2023 Test 3 Part 7 - Đáp án và giải thích chi tiết

Bài viết cung cấp các phân tích và giải thích chi tiết đáp án của từng câu hỏi trong đề ETS 2023 Test 3 Reading Part 7, đưa ra hướng dẫn giúp người học định vị vùng thông tin chứa đáp án thông qua bản dịch tiếng Việt, từ đó loại trừ được các phương án sai. Bài viết này là một phần của cụm bài viết đáp án ETS 2023 được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM.
ets 2023 test 3 part 7 dap an va giai thich chi tiet

Đáp án

147. B

157. C

167. C

177. C

187. D

197. B

148. D

158. C

168. B

178. B

188. D

198. C

149. B

159. C

169. D

179. D

189. B

199. A

150. A

160. B

170. A

180. B

190. A

200. C

151. B

161. D

171. A

181. B

191. B

152. A

162. D

172. A

182. C

192. D

153. C

163. C

173. A

183. D

193. D

154. C

164. D

174. D

184. C

194. C

155. D

165. C

175. C

185. A

195. A

156. A

166. A

176. A

186. C

196. D

Giải thích đáp án đề ETS 2023 Test 3 Reading Part 7

Questions 147-148

Hàng xóm thân mến,

[147] Bây giờ mùa đông dài và lạnh lẽo đang ở phía sau, [148] chúng tôi rất vui được mời bạn giúp chúng tôi cải thiện Vườn Cộng đồng Thị trấn Moon mới thành lập. Ủy ban thị trấn đã mua lại khu đất nơi từng đặt hồ bơi cộng đồng và chúng tôi hy vọng sẽ tạo ra trên khu đất này một khu vực để các gia đình đến tận hưởng không gian xanh ở thị trấn xinh đẹp của chúng tôi. Chúng tôi sẽ có các tình nguyện viên túc trực vào cuối tuần trong thời gian còn lại của tháng [148] để hỗ trợ các gia đình sắp xếp và trồng hoa, bụi cây và cây mà họ lựa chọn. Chúng tôi hy vọng bạn tham gia trang trí khu vườn cộng đồng xinh đẹp của chúng tôi!

Trân trọng,

Ủy ban không gian xanh của thị trấn Moon.

Question 147

147. Thông báo có nhiều khả năng được viết vào mùa nào trong năm?

(A) Mùa đông

(B) Mùa xuân

(C) Mùa hè

(D) Mùa thu

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: which season, notice written

  • Dựa vào câu đầu tiên “Now that the long, cold winter is just behind us,...” (Giờ đây mùa đông dài và lạnh lẽo đang ở phía sau chúng ta…) là thông tin chứa đáp án. Ở đây thấy được, mùa đông vừa qua, do vậy, ở thời điểm nói đang là mùa xuân.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai: 

  • (A) chứa thông tin bẫy, bài đọc có đề cập đến “winter”, tuy nhiên là để nhắc đến việc mùa đông đã qua “ is just behind us”.

  • Các phương án (C), (D) không được đề cập. 

Question 148

148. Các gia đình được khuyến khích làm gì?

(A) Sử dụng hồ bơi cộng đồng

(B) Mua hoa

(C) Bỏ phiếu cho các thành viên ủy ban thị trấn

(D) Giúp trồng một khu vườn

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: what, families, encouraged, do

  • Dựa vào thông tin “we would love to invite you to help us improve the newly established Moon Township Community Garden.” ( chúng tôi rất vui được mời bạn giúp chúng tôi cải thiện Vườn cộng đồng thị trấn Moon mới thành lập), thấy được các gia đình được mời tham gia dự án cải tạo khu vườn.

  • Xét thêm thông tin “with arranging and planting the flowers, shrubs, and trees of their choice.” thấy được công việc cụ thể là sắp xếp và trồng hoa, cây.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai: 

Các phương án (A), (B), (C) không được đề cập. 

Từ vựng cần lưu ý:

  • established (adj) được thành lập

  • township committee (np) Ủy ban thị trấn

  • acquire (v) có được

  • volunteer (n) tình nguyện viên

  • remainder (n) phần còn lại

  • shrub (n) cây bụi

Xem thêm:

Questions 149-150

Quán cà phê & nướng Sparkling Creek
Phiếu quà tặng

Gửi đến cho: Natasha Tucker

Số tiền: $75

Từ: Hua Xie

Tin nhắn: [149] Cảm ơn bạn đã giúp đỡ bài viết của tôi. Bạn đã làm một công việc chỉnh sửa tuyệt vời!

[150] Được ủy quyền bởi: Jenny Lenox

Question 149

149. Tại sao bà Tucker được tặng phiếu quà tặng?

(A) Để ghi nhận công việc tốt tại một nhà hàng

(B) Để bày tỏ lòng biết ơn về sự giúp đỡ đã được cung cấp

(C) Để ủy quyền một phần thưởng

(D) Để trả nợ

Cách diễn đạt tương đương:

  • express gratitude (bày tỏ lòng biết ơn) ≈ thank you (cảm ơn)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: why, Ms. Tucker, given a gift certificate

  • Dựa vào thông tin “ Thank you for your help with my article.”( Cảm ơn bạn đã giúp đỡ bài viết của tôi) là thông tin chứa đáp án.

  • “express gratitude” là cách diễn đạt tương đương của “thank you”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A) chứa thông tin bẫy. Văn bản đề cập đến tên quán ăn là "Quán cà phê & nướng Sparkling Creek” có ý nghĩa khá tương đồng với từ “restaurant”, tuy nhiên bài đọc không đề cập đến việc người nhận làm việc tại đây.

  • (C) chứa thông tin bẫy. Văn bản có đề cập đến từ “authorized”, tuy nhiên không nhắc đến “phần thưởng” nào ở đây.

  • (D) không được đề cập. 

Question 150

150. Ai có khả năng nhất là cô Lenox?

(A) Một nhân viên tại một nhà hàng

(B) Một người bạn của cô Tucker

(C) Một biên tập viên

(D) Trợ lý của cô Xie 

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: Who, Ms. Lenox

  • Dựa vào đoạn thông tin “ Authorized by: Jenny Lenox(Được ủy quyền bởi: Jenny Lenox) là thông tin chứa đáp án. Ở đây thấy được, phiếu quà tặng được làm bởi Ms. Lenox -> Cô ấy phải là một nhân viên làm ở nhà hàng này.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (C) chứa thông tin bẫy, văn bản đề cập đến việc “editing”, tuy nhiên không phải do Ms. Lenox làm.

  • Các phương án (B), (D) không được đề cập. 

Từ vựng cần lưu ý:

  • sparkling (adj) lung linh

  • Gift Certificate (np) Phiếu quà tặng

  • edit (v) biên tập, chỉnh sửa

  • authorize (v) ủy quyền

  • article (n) bài báo

Questions 151-152

Email chào mừng

  • [151] Nhiệt liệt chào đón nhân viên mới vào nhóm của chúng tôi

  • Bao gồm ngày cho các buổi đào tạo

  • Bao gồm lịch đào tạo hàng ngày (như tệp đính kèm)

  • Cung cấp số điện thoại của người cố vấn

  • Tạo danh sách giấy tờ cần mang theo

Giới thiệu

  • [151] Thông báo ngày bắt đầu

  • [152] Bao gồm thông tin về hoạt động tụ tập xã hội để chào đón những nhân viên mới và cho phép họ gặp lãnh đạo công ty

  • Liên hệ với Nhóm Công nghệ để tạo tài khoản e-mail

  • Chuẩn bị thẻ ID và chìa khóa mới

  • Chuẩn bị các gói phúc lợi (bảo hiểm y tế và hưu trí)

  • Gặp gỡ trực tiếp nhân viên mới khi họ đến

Question 151

151. Mục đích của danh sách kiểm tra là gì?

(A) Để thông báo một hệ thống e-mail mới

(B) Để chuẩn bị cho nhân viên mới

(C) Để hỗ trợ những người sắp rời công ty

(D) Để thông báo cho giảng viên về lịch trình

Cách diễn đạt tương đương:

  • employees ≈ staff : nhân viên

Dạng câu hỏi: Dạng câu hỏi thông tin tổng quát.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khoá: what, purpose, checklist.

  • Dựa vào thông tin trong mục danh sách “ Warmly welcome new staff to our team”( Nhiệt liệt chào mừng các nhân viên mới gia nhập đội ngũ của chúng tôi) và “ Announce start dates” (T hông báo ngày bắt đầu) là thông tin chứa đáp án. Ở đây thấy được, danh sách gồm các mục nhằm chào đón và hướng dẫn nhân viên mới.

  • “employees” là cách diễn đạt tương đương của “staff”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (D) chứa thông tin bẫy, văn bản đề cập đến việc “training”, tuy nhiên không đề cập đến trainers.

  • Các phương án (A), (C) không được đề cập. 

Question 152

152. Một mục tiêu của cuộc họp mặt là gì?

(A) Để gặp người quản lý

(B) Để tìm hiểu về lợi ích

(C) Để nhận tài liệu nhận dạng

(D) Để bắt đầu bài tập huấn luyện

Cách diễn đạt tương đương:

  • managers ≈ leaders : lãnh đạo

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: what, goal, social gathering

  • Đọc lướt để tìm đoạn thông tin chứa cụm “social gathering”.

  • Dựa vào thông tin trong mục danh sách “ Include information about social gathering to welcome new hires and allow them to meet company leaders” ( Bao gồm thông tin về hoạt động tụ tập xã hội để chào đón những nhân viên mới và cho phép họ gặp gỡ các lãnh đạo công ty) là thông tin chứa đáp án. 

  • “managers” là cách diễn đạt tương đương của “leaders”.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (B), (C), (D) chứa thông tin có xuất hiện trong bài, tuy nhiên không phải là mục đích chính của buổi gathering.

Từ vựng cần lưu ý:

  • training session (adj-n) buổi đào tạo

  • attachment (n) tệp đính kèm

  • mentor (n) người hướng dẫn

  • announce (v) thông báo

  • benefits package (adj-n) gói lợi ích

  • health insurance (np) bảo hiểm sức khỏe

  • retirement (n) hưu trí

Questions 153-154

Lucy O'Malley (1:36 P.M.)

[153] Tôi đang ở văn phòng nhưng không tìm thấy hồ sơ Miller ở đâu cả.

Stanley Hamstead (1:37 P.M.)

[153] Bạn đã kiểm tra tủ hồ sơ dự án tương lai chưa?

Lucy O'Malley (1:39 P.M.)

Không may mắn. Còn ý kiến nào khác không?

Stanley Hamstead (1:40 P.M.)

Tôi cá là nó ở trong văn phòng của Charles Wada. Hãy kiểm tra trên bàn của anh ấy và cho tôi biết.

Lucy O'Malley (1:47 P.M.)

Hiểu rồi! Bạn muốn tôi đưa cái này cho bạn như thế nào?

Stanley Hamstead (1:48 P.M.)

154 Có phải là đòi hỏi quá nhiều khi yêu cầu bạn giao nó không? Chúng tôi cần các tài liệu gốc có chữ ký. Xin vui lòng đến đây ngay khi có thể.

Lucy O'Malley (1:50 P.M.) 

[154] Không thành vấn đề. Tôi sẽ đi taxi.

Question 153

153. Vào lúc 1:39 chiều, rất có thể cô O'Malley có ý gì khi viết "Không may mắn"?

(A) Cô ấy không ủng hộ một dự án trong tương lai.

(B) Cô ấy không chắc văn phòng của đồng nghiệp ở đâu.

(C) Cô ấy không thể tìm thấy thứ gì đó.

(D) Cô ấy cần được hướng dẫn thêm từ ông Wada.

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin ngụ ý. 

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khoá: 1:39 PM, what, Ms. O’Malley mean

  • Để làm dạng câu hỏi này, thí sinh cần dựa vào ý nghĩa của các câu liền trước để xác định văn cảnh và ý nghĩa của câu nói.

  • Xét câu đầu tiên của cô O’Malley “ I am at the office, but I can't find the Miller file anywhere.” ( Tôi đang ở văn phòng nhưng không tìm thấy hồ sơ Miller ở đâu cả) thể hiện cô ấy không thể tìm thấy tệp tài liệu.

  • Xét câu trả lời tiếp theo của ông Hamstead vào 1:37 PM “ Did you check in the future projects file cabinet?” (Bạn đã kiểm tra tủ hồ sơ của các dự án tương lai chưa?) gợi ý cô O’Malley tìm trong hộc hồ sơ dự án.


    => Câu “no luck” thể hiện rằng cô O’Mally không tìm thấy trong hộc hồ sơ dự án.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (A), (B), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Question 154

154. Cô O'Malley có thể sẽ làm gì tiếp theo?

(A) Gửi email một số tài liệu

(B) Gọi cho dịch vụ chuyển phát nhanh

(C) Tự mình giao một số tài liệu

(D) Liên hệ với ông Wada

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: .

  • Từ khóa: what, Ms. O’Malley, do next

  • Xét tin nhắn cuối cùng của ông Hamstead “ Would it be too much to ask you to deliver it?” (Có quá đáng không nếu yêu cầu bạn giao nó?) thấy được ông ấy đề nghị cô O’Malley giao một hồ sơ.

  • Xét tin nhắn cuối cùng của cô O’Malley “ Not a problem. I'll take a taxi.”( Không thành vấn đề. Tôi sẽ đi taxi) thấy được cô ấy đồng ý với lời đề nghị.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Phương án (A) chứa thông tin bẫy. Bài có nhắc đến từ “documents”, tuy nhiên không đề cập đến việc gửi email.

  • Các phương án (B), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Từ vựng cần lưu ý:

  • project (n) dự án

  • cabinet (n) tủ

  • signature (n) chữ kí

  • original (adj) gốc

  • not a problem (phrase) không vấn đề gì

Questions 155-157

Kế hoạch dự phòng cho việc trì hoãn đường băng của Fetler Airlines

Sự chậm trễ khởi hành trên máy bay là những tình huống chúng tôi cố gắng hết sức để tránh. Trong những trường hợp hiếm hoi, thời tiết, tầm nhìn, điều kiện sân bay hoặc các trường hợp khác gây ra sự chậm trễ không thể tránh khỏi trên mặt đất. 155,[156] Trong những trường hợp này, nếu sự chậm trễ kéo dài hơn 60 phút, chúng tôi sẽ cung cấp đồ ăn nhẹ và đồ uống miễn phí. Nếu tiếp tục bị chậm hơn hai giờ (đối với chuyến bay nội địa) hoặc ba giờ (đối với chuyến bay quốc tế), máy bay sẽ quay trở lại cổng ra máy bay và hành khách có thể xuống máy bay. Hành khách sẽ nhận được thông báo tại cổng cứ sau 30 phút về tình trạng chậm trễ. Những thông báo này sẽ bao gồm lý do trì hoãn và liệu có thêm các tiện nghi khác như phiếu ăn uống hoặc phiếu khách sạn hay không.

Question 155

155. Mục đích của thông báo là gì?

(A) Để xin lỗi vì chuyến bay bị hoãn

(B) Để liệt kê các lựa chọn đồ uống trên chuyến bay

(C) Để mô tả quy trình an toàn chuyến bay

(D) Để giải thích chính sách của hãng hàng không

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chung.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: what, purpose, notice

  • Đọc lướt thông tin trong bài để xác định ý chính.

  • Xét thông tin “ In these cases, if the delay lasts more than 60 minutes, we will provide complimentary snacks and beverages.” ( Trong những trường hợp này, nếu sự chậm trễ kéo dài hơn 60 phút, chúng tôi sẽ cung cấp đồ ăn nhẹ và đồ uống miễn phí). Ở đây thấy được bài đang nêu ra các tình huống có thể xảy ra và hướng xử lý (trong trường hợp hoãn chuyến bay).

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A) thông tin bẫy. Bài có đề cập đến việc “delay”, tuy nhiên chỉ là để giải thích các tình huống chứ chưa thực sự xảy ra.

  • (B) thông tin bẫy. Bài có đề cập đến từ “beverage” tuy nhiên chỉ là trong trường hợp hoãn chuyến bay, không phải trong chuyến bay.

  • (C) chứa thông tin không đề cập.

Question 156

156. Trong trường hợp nào hành khách sẽ được cung cấp nước giải khát miễn phí?

(A) Nếu chuyến bay bị trì hoãn hơn một giờ

(B) Nếu chuyến bay bị hủy do tầm nhìn kém

(C) Nếu chuyến bay dài hơn hai giờ

(D) Nếu máy bay tạm thời quay trở lại cổng

Cách diễn đạt tương đương:

  • free ≈ complimentary : miễn phí

  • one hour (1 giờ) ≈ 60 minutes (60 phút)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: in what situation, passengers, provided free refreshments

  • Xét thông tin “ In these cases, if the delay lasts more than 60 minutes, we will provide complimentary snacks and beverages.”.( Trong những trường hợp này, nếu sự chậm trễ kéo dài hơn 60 phút, chúng tôi sẽ cung cấp đồ ăn nhẹ và đồ uống miễn phí)

  • “free” là cách diễn đạt tương đương của “complimentary” và  “one hour” là cách diễn đạt tương đương của “60 minutes”.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (B), (C) chứa thông tin không được đề cập.

  • (D) phương án bẫy. Văn bản có đề cập đến việc quay về cổng, tuy nhiên đây không phải là lý do hãng cung cấp nước uống miễn phí.

Question 157

157. Từ "trạng thái" trong đoạn 1, dòng 7, gần nghĩa nhất với

(A) xếp hạng

(B) độ trễ

(C) điều kiện, tình trạng

(D) người giám sát

Dạng câu hỏi: Câu hỏi về từ đồng nghĩa.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: status

  • Để làm được dạng câu hỏi này, người học cần tìm câu chứa từ được hỏi trong văn bản, sau đó dịch cả câu để hiểu được nghĩa của từ đó trong tình huống ngữ cảnh của bài.

  • “Passengers will receive notifications at the gate every 30 minutes regarding the status of the delay.” là câu chứa từ được hỏi. 

  • Dịch nghĩa: Hành khách sẽ nhận được thông báo tại cổng cứ sau 30 phút về tình trạng chậm trễ.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

Từ vựng cần lưu ý:

  • departure (n) sự khởi hành

  • situation (n) tình huống

  • visibility (n) tầm nhìn

  • circumstance (n) hoàn cảnh

  • unavoidable (adj) không thể tránh khỏi

  • complimentary (adj) miễn phí 

  • domestic flights (adj-n) các chuyến bay trong nước

  • aircraft (n) máy bay

Questions 158-160

THÀNH PHỐ MARIGOLD (11 tháng 5)  Hội đồng thành phố Marigold đã nhận được dự thảo về kế hoạch xây dựng một nhà thi đấu thể thao mới ở ngoại ô Marigold. 1 59Nhà thi đấu, nơi tổ chức cả các sự kiện thể thao và buổi hòa nhạc, sẽ được xây dựng trên địa điểm của Nhà máy Nội thất Marigold trước đây. Tòa nhà vẫn trống kể từ khi Marigold Furniture chuyển cơ sở sản xuất sang một địa điểm khác hơn 5 năm trước.

[160] Các nhà thiết kế của nhà thi đấu hiện cần gửi kế hoạch xây dựng cho ủy ban quy hoạch của thành phố để được chấp nhận. Việc xây dựng có thể bắt đầu sau khi các kế hoạch và bất kỳ bản sửa đổi nào được chấp nhận. Việc xây dựng dự kiến sẽ bắt đầu vào đầu năm tới và mất khoảng hai năm.

Question 158

158. Từ "bản nháp" ở đoạn 1, dòng 2 có nghĩa gần nhất với

(A) gió

(B) chi phí

(C) phiên bản

(D) thay đổi

Dạng câu hỏi: Câu hỏi về từ đồng nghĩa.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: status

  • Để làm được dạng câu hỏi này, người học cần tìm câu chứa từ được hỏi trong văn bản, sau đó dịch cả câu để hiểu được nghĩa của từ đó trong tình huống ngữ cảnh của bài.

  • “The Marigold City Council has received a draft of the plans to build a new sports arena in outer Marigold.” là câu chứa từ được hỏi. 

  • Dịch nghĩa: Hội đồng thành phố Marigold đã nhận được dự thảo về kế hoạch xây dựng một nhà thi đấu thể thao mới ở ngoại ô Marigold.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

Question 159

159. Công trình mới sẽ thay thế cái gì?

(A) Một bãi đất trống

(B) Một công viên thành phố

(C) Một tòa nhà không được sử dụng

(D) Một trung tâm mua sắm

Cách diễn đạt tương đương:

  • replace (thay thế) ≈ be built on the site of (được xây dựng trên địa điểm của)

  • unused (không được sử dụng) ≈ remained empty (vẫn trốn)

  • new structure (công trình mới) ≈ the arena (nhà thi đấu)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: What, new structure, replace

  • Xét đoạn thông tin “The arena, which will host both sporting events and concerts, will be built on the site of the former Marigold Furniture Factory. The building has remained empty since Marigold Furniture moved production to another location over five years ago.” ( Nhà thi đấu, nơi tổ chức cả các sự kiện thể thao và buổi hòa nhạc, sẽ được xây dựng trên địa điểm của Nhà máy Nội thất Marigold trước đây. Tòa nhà vẫn trống kể từ khi Marigold Furniture chuyển sản xuất sang địa điểm khác hơn 5 năm trước) là thông tin chứa đáp án.

    • “replace” là cách diễn đạt tương đương của “be built on the site of”.

    • “unused” là cách diễn đạt tương đương của “remained empty”.

    • “new structure” là cách diễn đạt tương đương của “the arena”.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (A), (B), (D) đều không được đề cập.

Question 160

160. Theo bài báo, bước tiếp theo trong một quy trình là gì?

(A) Việc xây dựng công trình mới sẽ bắt đầu.

(B) Các kế hoạch sẽ được trình bày để phê duyệt.

(C) Công ty xây dựng sẽ tìm kiếm nhà đầu tư.

(D) Cư dân sẽ bỏ phiếu về kế hoạch.

Cách diễn đạt tương đương:

  • presented (được trình bày) ≈ send (gửi)

  • approval (phê duyệt) ≈ acceptance (chấp thuận)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What, next step, in a progress

  • Xét đoạn thông tin “ The arena's designers now need to send the construction plans to the city's planning commission for acceptance.” (Các nhà thiết kế của nhà thi đấu hiện cần phải gửi phương án xây dựng đến ủy ban quy hoạch thành phố để nghiệm thu) là thông tin chứa đáp án.

  • “presented” là cách diễn đạt tương đương của “send” và  “approval” là cách diễn đạt tương đương của “acceptance”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A) phương án bẫy. Văn bản có đề cập đến việc bắt đầu thi công, tuy nhiên đây là sau khi xin sự chấp thuận từ ủy ban quy hoạch.

  • (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Từ vựng cần lưu ý:

  • sports arena (np) sân vận động

  • concert (n) buổi hòa nhạc

  • empty (adj) trống 

  • production (n) sản xuất

  • city's planning commission (np) ủy ban quy hoạch 

  • acceptance (n) chấp nhận

Questions 161-163

Sơn bán chạy nhất Vương quốc Anh đã trở nên tốt hơn

Thêm Sự Lựa Chọn cho Sơn Lá Hoa Nhài

Sơn Jasmine Leaf là loại sơn nhà bán chạy số một trong 5 năm liên tiếp. — [1] —. Nhưng việc chỉ là sản phẩm bán chạy nhất không đủ đối với chúng tôi. -— [2] —. [161] Đó là lý do tại sao chúng tôi mang đến cho bạn những cách bổ sung để làm cho ngôi nhà của bạn đẹp hơn!

Sơn nội thất và sơn lót Blendex Formula được pha trộn đặc biệt của chúng tôi được đánh giá cao về khả năng chống vết bẩn, độ che phủ tuyệt vời, công thức ít mùi, dễ lau chùi và bảo hành trọn đời. [162] Ngoài ra, chúng tôi hiện đang cung cấp sơn dưới dạng lon với năm kích cỡ khác nhau. Và giờ đây, bạn có thể nhận được các loại sơn của chúng tôi với năm lớp hoàn thiện đẹp mắt: phẳng, vỏ trứng, satin, bán bóng và độ bóng cao. — [3] —.

Nếu bạn muốn những bức tường và trần nhà đẹp, bền, lâu dài trong nhà mình, hãy hỏi Sơn Jasmine Leaf ở cửa hàng sơn chất lượng gần bạn. — [4] —

Question 161

161. Quảng cáo chủ yếu dành cho ai?

(A) Người làm cảnh quan

(B) Chủ cửa hàng sơn

(C) Sinh viên nghệ thuật

(D) Chủ nhà

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chung.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: 

  • Từ khóa: For whom, advertisement, intended

  • Xét đoạn thông tin “ That's why we are bringing you additional ways to make your home more beautiful!” ( đó là lý do tại sao chúng tôi mang đến cho bạn những cách bổ sung để làm cho ngôi nhà của bạn đẹp hơn!). Ở đây thấy được, quảng cáo đang nhắm đến các đối tượng muốn trang trí nhà ở.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (A), (B) (C) đều không phù hợp.

Question 162

162. Sơn Jasmine Leaf có gì mới?

(A) Bây giờ nó có khả năng chống vết bẩn.

(B) Nó hiện có tính năng bảo hành trọn đời.

(C) Bây giờ nó dày hơn.

(D) Nó hiện có nhiều kích cỡ hơn.

Cách diễn đạt tương đương:

  • now available (hiện có) ≈ now offering (hiện cung cấp)

  • in more sizes (có nhiều kích cỡ hơn) ≈ in cans of five different sizes (dạng lon với năm kích cỡ khác nhau)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: What, new, Jasmine Leaf Paint

  • Dựa vào đoạn thông tin “ In addition, we are now offering our paints in cans of five different sizes.” ( Ngoài ra, chúng tôi hiện đang cung cấp sơn dạng lon với năm kích cỡ khác nhau.) là thông tin chứa đáp án.

  • “now available” là cách diễn đạt tương đương của “now offering” và “in more sizes” là cách diễn đạt tương đương của “in cans of five different sizes”.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A), (B) phương án bẫy, văn bản có nhắc đến “resistant" và “lifetime guarantee", tuy nhiên không phải là những tính năng mới của loại sơn này.

  • (C) chứa thông tin không được đề cập.

Question 163

163. Câu sau đây thuộc về vị trí nào được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]?

"Tất cả điều này có nghĩa là có nhiều lựa chọn thuận tiện hơn cho bạn."

(A) [1]

(B) [2]

(C) [3]

(D) [4]

Dạng câu hỏi: Điền một câu vào chỗ trống thích hợp.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: 

  • Đối với dạng câu này, cần hiểu rõ nghĩa của câu, sau đó xét từng vị trí chỗ trống. Nếu câu thêm vào nối tiếp ý của câu phía trước hoặc phía sau chỗ trống nào thì đó là vị trí phù hợp cho câu.

  • Dịch nghĩa: Tất cả điều này có nghĩa là có nhiều lựa chọn thuận tiện hơn cho bạn. → Câu này nói về việc khách hàng có nhiều loại sản phẩm để lựa chọn hơn, tiếp nối ý của câu trước về các dòng sản phẩm có sẵn như “ flat, eggshell, satin, semigloss, and high gloss” ( phẳng, vỏ trứng, satin, bán bóng và độ bóng cao).

→ Vì vậy, phương án (C) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A) Câu trước và câu sau không đề cập gì đến các loại hoặc lựa chọn về sản phẩm.

  • (B) Câu trước và câu sau không đề cập gì đến các loại hoặc lựa chọn về sản phẩm.

  • (D) Câu trước đó nói về việc đến cửa hàng gần nhất, không liên quan đến việc lựa chọn sản phẩm.

Từ vựng cần lưu ý:

  • additional (adj) thêm vào

  • specially (adv) đặc biệt

  • interior (n) nội thất

  • primer (n) sơn lót

  • stain resistance (np) khả năng chống vết bẩn

  • coverage (n) độ che phủ 

  • low-odour formula (adj-n) công thức ít mùi

  • ceiling (n) trần nhà

Questions 164-167

ĐỂ PHÁT HÀNH NGAY LẬP TỨC

Liên hệ: Lily Kwan, lkwan@itamitheat

SEATTLE (ngày 10 tháng 4) Sau thông báo gần đây rằng Giám đốc Nghệ thuật Lucas Freeland đã từ chức, Ban Giám đốc Nhà hát Itami đã bổ nhiệm Xu Li làm giám đốc nghệ thuật tạm thời. —-[1]—-. [164] Cô Li đã làm việc ở Itami được mười năm, giữ chức vụ giám đốc phát triển vở kịch mới.

Cô Li đã đóng vai trò then chốt trong định hướng nghệ thuật của Itami. —[2]---. Cô sẽ tiếp tục hướng dẫn việc lựa chọn vở kịch cho mùa giải tới. “Tôi rất vinh dự khi hội đồng quản trị tin tưởng tôi để tiếp tục công việc mà toàn bộ đội ngũ tại Nhà hát Itami đã thành lập,” bà Li nói. “Tôi rất vui mừng được làm việc với đội ngũ nhân viên tận tâm của chúng ta, tất cả mọi người từ các nghệ sĩ sân khấu đến nhà thiết kế trang phục, để xây dựng một mùa giải hấp dẫn vào năm tới.” [165] Ngoài việc giám sát việc phát triển các vở kịch mới cho nhà hát, cô Li còn là đạo diễn. —[3]---. Cuối mùa này, cô sẽ đạo diễn Forest Creatures, do nhà viết kịch từng đoạt giải thưởng May Nunes viết.

Giám đốc điều hành John Stojanowski cho biết: “Cô Li là một lựa chọn sáng suốt để đảm nhận vai trò giám đốc nghệ thuật tạm thời của Itami. "Kiến thức sân khấu sâu sắc của cô ấy sẽ giúp Nhà hát Itami tiếp tục nỗ lực nghệ thuật sau sự ra đi của ông Freeland và trong quá trình tìm kiếm giám đốc nghệ thuật lâu dài." ---[4]---. Hội đồng quản trị cam kết dành thời gian tìm kiếm một giám đốc nghệ thuật lâu dài. [166] Hội đồng đang tìm kiếm các ứng viên từ khắp đất nước và dự kiến quá trình tuyển dụng sẽ kéo dài từ sáu đến chín tháng.

Question 164

164. Điều gì được gợi ý về Nhà hát Itami?

(A) Nó tập trung vào các nhà viết kịch mới.

(B) Nó đang tìm kiếm một nhà thiết kế trang phục mới.

(C) Nó đang xây dựng giai đoạn thứ hai.

(D) Nó đã hoạt động được hơn mười năm.

Dạng câu hỏi: Dạng câu suy luận.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: What, suggested, Itami theater

  • Ms. Li has been at Itami for ten years, serving as director of new play development.” ( Cô Li đã làm việc ở Itami được mười năm, giữ chức vụ giám đốc phát triển vở kịch mới) là thông tin chứa đáp án. Ở đây đề cập việc cô Li đã làm việc ở Itami 10 năm, chứng tỏ nhà hát này phải hoạt động được ít nhất 10 năm.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A) phương án bẫy, văn bản có nhắc đến “new play", tuy nhiên không đề cập đến các nhà viết kịch mới “new playwrights”.

  • (B) phương án bẫy, văn bản có nhắc đến “costume designer", tuy nhiên không đề cập đến việc tìm kiếm người mới.

  • (C) chứa thông tin không được đề cập.

Question 165

165. Điều gì được chỉ ra về cô Li?

(A) Cô ấy đã viết nhiều vở kịch.

(B) Cô ấy mới đến Nhà hát Itami.

(C) Cô ấy thực hiện các vai trò khác nhau trong công việc hiện tại của mình.

(D) Cô ấy đang thuê diễn viên mới.

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin được đề cập.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: What, indicated, Ms. Li

  • In addition to overseeing the development of new plays for the theater, Ms. Li is a director.” ( Ngoài việc giám sát việc phát triển các vở kịch mới cho nhà hát, cô Li còn là đạo diễn.) là thông tin chứa đáp án.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A) phương án bẫy, văn bản có nhắc đến “written", tuy nhiên không phải do cô Li viết.

  • (B) chứa thông tin sai vì trong bài có đề cập đến “ Ms. Li has been at Itami for ten years” (Cô Li đã làm việc ở Itami được 10 năm).

  • (C) phương án bẫy, văn bản có nhắc đến “search for" là cách diễn đạt tương đương của “hiring", tuy nhiên cô Li không phải là người sẽ làm công tác tuyển dụng.

Question 166

166. Điều gì được chỉ ra về quá trình tuyển dụng một giám đốc nghệ thuật lâu dài?

(A) Nó sẽ được hoàn thành trong vòng chín tháng.

(B) Các cuộc phỏng vấn sẽ được tiến hành trong sáu tháng.

(C) Chỉ những ứng viên làm việc tại địa phương mới được xem xét.

(D) Ứng viên thành công sẽ có kinh nghiệm chỉ đạo.

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin được đề cập.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: What, indicated, hiring process for a permanent artistic director

  • The board is pursuing candidates from across the country and expects the hiring process to take six to nine months.” ( Hội đồng đang tìm kiếm các ứng viên từ khắp đất nước và dự kiến quá trình tuyển dụng sẽ mất từ ​​sáu đến chín tháng.) là thông tin chứa đáp án. Ở đây thấy được việc tuyển dụng sẽ mất nhiều nhất 9 tháng.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (B) phương án bẫy, văn bản có nhắc đến “ take six to nine months", có nghĩa rằng việc tuyển dụng sẽ mất ít nhất 6 tháng, không chắc chắn là sẽ trong vòng 6 tháng.

  • Các phương án (C), (D) không phù hợp.

Question 167

167. Câu sau đây thuộc về vị trí nào được đánh dấu [1], [2], [3] và [4]?

"Cô ấy đã đạo diễn các vở kịch Summer and Fall and Love and Other Adventures in the Snow."

(A) [1]

(B) [2]

(C) [3]

(D) [4]

Dạng câu hỏi: Điền một câu vào chỗ trống thích hợp.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: 

  • Đối với dạng câu này, cần hiểu rõ nghĩa của câu, sau đó xét từng vị trí chỗ trống. Nếu câu thêm vào nối tiếp ý của câu phía trước hoặc phía sau chỗ trống nào thì đó là vị trí phù hợp cho câu.

  • Dịch nghĩa: Cô đã đạo diễn các vở kịch Summer and Fall and Love and Other Adventures in the Snow. 

  • Xét câu liền trước vị trí [3] “ In addition to overseeing the development of new plays for the theater, Ms. Li is a director” (Ngoài việc giám sát việc phát triển các vở kịch mới cho nhà hát, bà Lý còn là đạo diễn.) → Câu này thể hiện việc cô Li đã có kinh nghiệm trong công việc đạo diễn và câu trong câu hỏi sẽ là ví dụ về kinh nghiệm của cô Li.

→ Vì vậy, phương án (C) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A) Câu trước nhắc đến việc cô Li làm giám đốc nghệ thuật, không liên quan đến công việc đạo diễn.

  • (B) Câu trước và câu sau không đề cập gì đến công việc đạo diễn.

  • (D) Câu trước đó nói về việc tìm kiếm giám đốc nghệ thuật mới với sự giúp đỡ của cô Li, không liên quan đến công việc đạo diễn.

Từ vựng cần lưu ý:

  • step down (phrasal v) từ chức

  • Artistic Director (adj-n) Giám đốc nghệ thuật

  • interim (adj) tạm thời

  • stagehand (n) diễn viên sân khấu

  • costume designer (np) nhà thiết kế trang phục

  • playwright (n) nhà viết kịch

  • theatrical knowledge (adj-n) kiến thức sân khấu

Questions 168-171

Biên bản cuộc họp ngày 10 tháng 8

Tham dự: Miguel Luna, Jennifer Lin, Amal Taylor, Vladimir Ikram, Nevena Ivanova

Amal Taylor, giám đốc sản phẩm, đã khai mạc cuộc họp. Cô ấy báo cáo rằng dòng trà thảo dược mới của chúng ta sẽ có mặt trên kệ của các cửa hàng địa phương và trong các nhà hàng bắt đầu từ ngày 25 tháng 9. Lần ra mắt đầu tiên bao gồm ba hương vị: bạc hà, chanh gừng và hoa dâm bụt. [168] Nhiều loại dự kiến ​​sẽ được bổ sung vào năm tới.

Tiếp theo, [169] Miguel Luna đã chia sẻ các mẫu hộp trà nguyên mẫu của mình và thảo luận về tính bền vững của các vật liệu được sử dụng để sản xuất chúng. Các thiết kế đầy màu sắc đã nhận được phản hồi tích cực từ những người tham dự cuộc họp.

Sau đó, Jennifer Lin cung cấp một cái nhìn tổng quan ngắn gọn về ngân sách tiếp thị cho việc ra mắt sản phẩm . Kinh phí hiện bị giới hạn cho một chiến dịch quảng cáo. [170] Để biết thêm thông tin chi tiết về ngân sách tiếp thị, hãy liên hệ trực tiếp với cô Lin.

Cuối cùng, Vladimir Ikram chủ trì cuộc thảo luận về các lựa chọn quảng cáo. Quảng cáo trên đài phát thanh đã thành công trong quá khứ và rẻ hơn so với truyền hình. Quảng cáo kỹ thuật số cũng được xem xét. [170] Quyết định cuối cùng là bắt đầu với các quảng cáo in trên The Southtown Times.

Cuộc họp tiếp theo sẽ diễn ra vào ngày 17 tháng 8.

Question 168

168. Công ty dự định làm gì trong tương lai?

(A) Mở một loạt quán trà

(B) Mở rộng dòng sản phẩm của mình

(C) Phát triển đồ uống khác ngoài trà

(D) Thay thế các giống chè hiện tại

Cách diễn đạt tương đương:

  • expand (mở rộng) ≈ added (bổ sung )

  • in the future (trong tương lai) ≈ next year (năm tới)

Dạng câu hỏi: Dạng câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: What, company, intend, in the future

  • More varieties are expected to be added next year.” ( Nhiều loại hơn dự kiến sẽ được bổ sung vào năm tới.) là thông tin chứa đáp án.

  • “Expand” là cách diễn đạt tương đương của “added” và “in the future” là cách diễn đạt tương đương của “next year”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (A), (C), (D) không được đề cập.

Question 169

169. Ai có nhiều khả năng là ông Luna nhất?

(A) Một nhân viên giao hàng

(B) Một người giám sát nhà máy

(C) Một chủ cửa hàng

(D) Một nhà thiết kế bao bì

Cách diễn đạt tương đương:

  • packaging (bao bì) ≈ boxes (hộp)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: Who, Mr. Luna

  • Miguel Luna shared his prototypes of the tea boxes and discussed the sustainability of the materials used to produce them.” ( Miguel Luna đã chia sẻ nguyên mẫu hộp trà của mình và thảo luận về tính bền vững của vật liệu dùng để sản xuất chúng.) là thông tin chứa đáp án. Ở đây thấy được ông Luna đảm nhận việc thiết kế mẫu hộp trà.

  • “packaging” là cách diễn đạt tương đương của “boxes”.

→ (D) là phương án phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án còn lại đều không phù hợp.

Question 170

170. Ai có thể cung cấp thông tin về ngân sách tiếp thị?

(A) Cô Lin

(B) Cô Taylor

(C) Ông Ikram

(D) Cô Ivanova

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: Who, provide information, marketing budget

  • For more detailed information about the marketing budget, contact Ms. Lin directly.” ( Để biết thêm thông tin chi tiết về ngân sách tiếp thị, hãy liên hệ trực tiếp với cô Lin.) là thông tin chứa đáp án.

→ (A) là phương án phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án còn lại đều không phù hợp.

Question 171

171. Sản phẩm ban đầu sẽ được quảng cáo ở đâu?

(A) Trên một tờ báo

(B) Trong một tạp chí trực tuyến

(C) Trên đài phát thanh

(D) Trên mạng xã hội

Cách diễn đạt tương đương:

  • in a newspaper (trên một tờ báo) ≈ print advertisements (quảng cáo in)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: Where, products, initially, advertised

  • The final decision was to start with print advertisements in The Southtown Times.” ( Quyết định cuối cùng là bắt đầu bằng quảng cáo in trên tờ The Southtown Times.) là thông tin chứa đáp án.

  • “ in a newspaper” là cách diễn đạt tương đương của “print advertisements”.

→ (A) là phương án phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (B), (D) không được đề cập.

  • (C) chứa thông tin bẫy. Văn bản có đề cập đến việc quảng cáo trên “radio" tuy nhiên không phải là phương pháp được chọn cuối cùng.

Từ vựng cần lưu ý:

  • in attendance (phrase) có mặt tham dự

  • peppermint (n) bạc hà

  • variety (n) loại, dạng

  • hibiscus flower (np) hoa dâm bụt

  • prototype (n) nguyên mẫu

  • sustainability (n) sự bền vững

  • budget (n) ngân sách

Questions 172-175

Joanne Matos (11:45 sáng)

[172] Tuyết và Jim, các bạn có biết tôi có thể tìm thấy tấm biển lớn đó ở đâu không tấm biển mà chúng tôi thường dán ở lối vào để quảng cáo khi có đợt giảm giá bên trong?

Tuyết Nguyễn (11:58 A.M.)

Tôi đã không nhìn thấy nó gần đây. Tại sao?

Joanne Matos (11:59 sáng)

[173] Tôi đang chuẩn bị cho bữa tiệc chiều nay dưới lều ngoài sân của quán cà phê và tôi muốn đăng thông tin chỗ ngồi cho mọi người khi họ đến.

Tuyết Nguyễn (12:01 P.M.)

Jim có khả năng có nó. Anh ấy thường sắp đặt mọi thứ cho những lần bán hàng đó. Nhưng tôi nghĩ anh ấy đã đi rồi.

Jim Thomas (12:02 chiều)

Không, tôi không có! [174] Tôi đang đi giao hàng ngay bây giờ, nhưng tôi sẽ quay lại sớm. [175] Bạn có thể tìm thấy bảng hiệu ở góc tường ngay bên trong lối vào giao hàng của tòa nhà chúng tôi. Chỉ cần đặt nó trở lại khi bạn hoàn thành để tôi có thể tìm thấy nó vào lần tới khi tôi cần.

Joanne Matos (12:04 chiều)

Không vấn đề gì. Cảm ơn!

Question 172

172. Tại sao cô Matos bắt đầu chuỗi tin nhắn văn bản?

(A) Cô ấy cần giúp tìm thứ gì đó.

(B) Cô ấy đang tự hỏi mấy giờ ông Thomas sẽ đến.

(C) Cô ấy muốn biết tại sao lại dựng lều hôm nay.

(D) Cô ấy muốn giúp trang trí.

Cách diễn đạt tương đương:

  • locating (định vị) ≈ find (tìm)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin tổng quát.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: Why, Ms. Matos begin, text-message chain

  • Thông tin chứa đáp án được tìm thấy ở câu thoại đầu tiên của Ms. Matos, “ Tuyet and Jim, do you know where I can find that big signboard the one that we usually post at the entrance to advertise when we're having a sale inside?” ( Tuyết và Jim, các bạn có biết tôi có thể tìm thấy tấm biển lớn đó ở đâu không tấm biển mà chúng ta thường dán ở lối vào để quảng cáo khi có đợt giảm giá bên trong?)

  • “locating” là cách diễn đạt tương đương của “find”.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (B), (C), (D) không được đề cập.

Question 173

173. Điều gì sẽ xảy ra chiều nay?

(A) Sẽ có một sự kiện ngoài trời.

(B) Sẽ có đợt giảm giá.

(C) Cô Nguyễn sẽ đặt biển hiệu.

(D) Ông Thomas sẽ giao thêm một chiếc lều.

Cách diễn đạt tương đương:

  • outdoor event (sự kiện ngoài trời) ≈ party under the tent out  in the courtyard (bữa tiệc dưới lều ngoài sân)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What happen, this afternoon

  • Scan từ khóa “this afternoon” để tìm đáp án. Thông tin chứa đáp án được tìm thấy ở đoạn tin nhắn của Ms. Matos vào lúc 11:59 AM, “ I'm setting up for this afternoon's party under the tent out in the café courtyard” ( Tôi đang chuẩn bị cho bữa tiệc chiều nay dưới lều ngoài sân quán cà phê).

  • “outdoor event” là cách diễn đạt tương đương của “party under the tent out  in the courtyard”.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (B), (C), (D) chứa thông tin không đề cập. Tuy đoạn tin nhắn có nhắc đến từ “sale", “signboard", “tent", tuy nhiên ý của cả câu không được đề cập.

Question 174

174. Thomas có thể nhắn tin từ đâu?

(A) Cái lều

(B) Lối vào tòa nhà

(C) Nhà của anh ấy

(D) Một địa điểm giao hàng

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: Where, Mr. Thomas, texting from

  • Thông tin chứa đáp án được tìm thấy ở đoạn tin nhắn của Mr. Thomas vào lúc 12:02 PM, “ I'm out making a delivery right now, but I'll be back soon.” ( Tôi đang đi giao hàng ngay bây giờ, nhưng tôi sẽ quay lại sớm). Đoạn tin nhắn thể hiện ông Thomas đang thực hiện việc giao hàng.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (A), (B), (C) không phù hợp.

Question 175

175. Vào lúc 12:04 trưa, rất có thể cô Matos có ý gì khi viết "Không vấn đề gì"?

(A) Cô ấy có thể sẽ kết thúc sớm.

(B) Cô ấy sẽ gặp ông Thomas ở lối vào.

(C) Cô ấy sẽ trả lại một món đồ về vị trí ban đầu của nó.

(D) Cô ấy hiểu lời giải thích của cô Nguyễn.

Dạng câu hỏi: Câu hỏi ngụ ý.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: 

  • Từ khóa: 12:04 PM, what, Ms. Matos mean, "No problem"

  • Xét câu liền trước của ông Thomas vào lúc 12:02 PM “ You can find the signboard in the alcove just inside our building's delivery entrance. Just put it back when you're done so that I can find it the next time I need it.” ( Bạn có thể tìm thấy bảng hiệu ở góc tường ngay bên trong lối vào giao hàng của tòa nhà chúng tôi. Chỉ cần đặt nó trở lại khi bạn hoàn thành để tôi có thể tìm thấy nó vào lần tới khi tôi cần.) gợi ý vị trí của bảng hiệu và yêu cầu cô Matos đặt lại chỗ cũ khi sử dụng xong.

  • => Câu “No problem” thể hiện rằng cô Matos đồng ý việc đặt bảng hiệu lại vị trí cũ.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (A), (B), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Từ vựng cần lưu ý:

  • signboard (n) biển hiệu

  • entrance (n) cổng vào

  • courtyard (n) sân

  • alcove (n) hốc tường, hẻm

  • tent (n) lều

Questions 176-180

Bảo tàng nghệ thuật trung tâm

Triển lãm đặc biệt sắp tới

Thời trang toàn cầu

1-28 tháng 11

Khám phá quần áo và phụ kiện đã thay đổi như thế nào theo thời gian ở nhiều nơi trên thế giới. [176] Xem các mẫu quần áo, vật phẩm lịch sử và bản phác thảo.

Jeffrey Lamb: Nhà tự nhiên học

1-29 tháng 12

Nhà khoa học Jeffrey Lamb đã dành cả cuộc đời mình để nghiên cứu và chụp ảnh động vật hoang dã trên sáu lục địa. [180] Xem ảnh động vật và phong cảnh từ bộ sưu tập cá nhân của nhà nghiên cứu, được chụp trong suốt 40 năm sự nghiệp của ông.

Con người trong nghệ thuật

1-29 tháng 1

Bộ sưu tập tranh và tác phẩm điêu khắc này của hàng chục nghệ sĩ, trong quá khứ và hiện tại, cho chúng ta thấy nhiều cách mà các nghệ sĩ có thể khắc họa chủ đề con người. Tác phẩm của cả những nghệ sĩ nổi tiếng và tương đối xa lạ đều được đưa vào đây.

Nghệ Thuật Hằng Ngày

Ngày 1-26 tháng 2

[177] Một loạt các mặt hàng thủ công được trưng bày trong triển lãm này, thể hiện nghệ thuật trong cuộc sống hàng ngày. Từ chăn bông thủ công cho đến đồ nội thất, hãy chiêm ngưỡng những món đồ gia dụng này theo một cách hoàn toàn mới.

Đánh giá về Bảo tàng Nghệ thuật Trung tâm

Người đánh giá: Mary Walsh 

Ngôi sao: ⭐⭐⭐⭐⭐

Tôi giới thiệu Bảo tàng Nghệ thuật Trung tâm cho bất kỳ ai quan tâm đến không chỉ nghệ thuật mà cả lịch sử. Gần đây tôi đã thực hiện hai chuyến đi đến bảo tàng. [178] Chuyến đi đầu tiên của tôi là với câu lạc bộ nhiếp ảnh của trường. [180] Chúng tôi chỉ xem triển lãm đặc biệt về nhiếp ảnh, nhưng tôi lại muốn xem phần còn lại của bảo tàng. Tôi trở lại vài ngày sau đó và có cơ hội đi dạo quanh toàn bộ bảo tàng. Mỗi cuộc triển lãm đều khác nhau nhưng đầy những tác phẩm thú vị. [179] Hãy nhớ dừng lại ở phòng tương tác gần cửa hàng quà tặng để có trải nghiệm thực tế. Trong chuyến đi đầu tiên của tôi, căn phòng có camera với phông nền vui nhộn. Du khách chụp ảnh chính họ và với một khoản phí nhỏ, tôi đã có được một bản in của chính mình như thể tôi đang cầm một lá cờ trên mặt trăng! Giống như các cuộc triển lãm đặc biệt, các hoạt động tại phòng tương tác thay đổi hàng tháng, vì vậy bạn sẽ luôn tìm thấy những điều mới mẻ và thú vị để làm.

Question 176

176. Theo lịch trình, du khách có thể sẽ thấy gì ở buổi triển lãm đặc biệt đầu tiên?

(A) Một đôi giày

(B) Nội thất

(C) Đài phát thanh

(D) Tranh vẽ

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What, visitor, see, at the first special exhibit

  • Dựa vào thông tin trên lịch trình, buổi triển lãm đầu tiên vào ngày 28/11 có thông tin “ See clothing samples, historical items, and sketches.”( Xem các mẫu quần áo, vật phẩm lịch sử và bản phác thảo.)→ Từ đây suy ra, du khách có thể nhìn thấy các vật phẩm liên quan đến quần áo.

  • → Phương án (A) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (D) thông tin bẫy. Mặc dù trong bài có đề cập đến “sketches", tuy nhiên đây là những bản phát thảo quần áo, không phải “paintings" (tranh vẽ).

  • (B), (C) chứa thông tin không được đề cập.

Question 177

177. Điều gì được chỉ ra về cuộc triển lãm đặc biệt vào tháng Hai?

(A) Nó bao gồm hầu hết các bức tranh được thực hiện bởi các nghệ sĩ địa phương.

(B) Nó sẽ kết thúc trước các phần triển lãm khác được liệt kê trên trang Web.

(C) Du khách có thể thấy những món đồ tương tự như những món đồ họ có trong nhà.

(D) Nó đã quay trở lại bảo tàng sau lần xuất hiện phổ biến trước đó.

Cách diễn đạt tương đương:

  • homes ≈ household : nhà

Dạng câu hỏi: Câu hỏi chứa thông tin được đề cập.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What, indicated,  special exhibit in February

  • Dựa vào đoạn thông tin trên lịch trình, về buổi triển lãm vào tháng 2 ,“Everyday Art" ,“ From handmade quilts to furniture, see these household items in a whole new way.” ( Từ chăn bông thủ công cho đến đồ nội thất, hãy chiêm ngưỡng những món đồ gia dụng này theo một cách hoàn toàn mới.). Ở đây thể hiện được việc triển lãm sẽ trưng bày các vật phẩm đồ gia dụng.

  • “homes” là cách diễn đạt tương đương của “household”.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A), (B), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Question 178

178. Tại sao cô Walsh lại đến bảo tàng lần thứ hai?

(A) Cô ấy muốn chụp nhiều ảnh hơn.

(B) Cô ấy muốn xem thêm về bảo tàng.

(C) Cô ấy vô tình để quên một món đồ ở bảo tàng.

(D) Cô ấy được giảm giá vé.

Cách diễn đạt tương đương:

  • more (thêm) ≈ the rest (phần còn lại)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: Why, Ms. Walsh, go to museum, second time

  • Dựa vào đoạn thông tin trên bài đánh giá “ My first trip was …. We only saw the special exhibit featuring photography, but I left wanting to see the rest of the museum. I returned a few days later and had the chance to walk through the entire museum.” ( Chuyến đi đầu tiên của tôi là…. Chúng tôi chỉ xem triển lãm đặc biệt về nhiếp ảnh, nhưng tôi lại muốn xem phần còn lại của bảo tàng. Tôi trở lại vài ngày sau đó và có cơ hội đi dạo quanh toàn bộ bảo tàng) là thông tin chứa đáp án.

  • “more” là cách diễn đạt tương đương của “the rest”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A) thông tin bẫy. Mặc dù trong bài có đề cập đến “photography", tuy nhiên đây là chủ đề của buổi triển lãm mà cô Walsh đã đến vào lần đầu tiên, không phải lý do cô quay lại.

  • (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Question 179

179. Cô Walsh khuyên độc giả nên làm gì?

(A) Tham gia một chuyến tham quan bảo tàng có hướng dẫn viên

(B) Gọi cho bảo tàng để biết thêm thông tin

(C) Mua thứ gì đó ở cửa hàng quà tặng bảo tàng

(D) Tham gia vào một hoạt động tại bảo tàng

Cách diễn đạt tương đương:

  • activity (hoạt động) ≈ hands-on experience (trải nghiệm thực tế)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What, Ms. Walsh, recommend, readers

  • “Be sure to stop at the interactive room near the gift shop for a hands-on experience” (Hãy nhớ dừng lại ở phòng tương tác gần cửa hàng quà tặng để có trải nghiệm thực tế) là thông tin chứa đáp án.

  • “activity” là cách diễn đạt tương đương của “hands-on experience”.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (C) thông tin bẫy. Mặc dù trong bài có đề cập đến “gift shop", tuy nhiên chỉ được nhắc đến nhằm mục đích hướng dẫn vị trí.

  • Các phương án còn lại không được đề cập.

Question 180

180. Cô Walsh đã đến thăm triển lãm nào trong chuyến đi đầu tiên đến bảo tàng?

(A) Thời trang toàn cầu

(B) Jeffrey Lamb: Nhà tự nhiên học

(C) Con người trong nghệ thuật

(D) Nghệ thuật hàng ngày

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết (câu hỏi kết hợp thông tin nhiều văn bản).

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What exhibit, Ms. Walsh visit, first trip

  • Xét thông tin trong phần đánh giá “ We only saw the special exhibit featuring photography, but I left wanting to see the rest of the museum.” ( Chúng tôi chỉ xem triển lãm đặc biệt về nhiếp ảnh, nhưng tôi lại muốn xem phần còn lại của bảo tàng.) → Suy ra cô Walsh đã đến triển lãm có liên quan đến nhiếp ảnh trong lần đầu tiên.

  • Xét thông tin trên lịch trình, ở buổi triển lãm của Jeffrey Lamb: Naturalist có hoạt động “ See photos of animals and landscapes” ( Xem ảnh động vật và phong cảnh).

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án còn lại đều không phù hợp.

Từ vựng cần lưu ý:

historical item (adj-n) vật phẩm lịch sử

  • continent (n) lục địa

  • landscape (n) phong cảnh

  • researcher (n) nhà nghiên cứu

  • career (n) sự nghiệp

  • sculpture (n) điêu khắc

  • dozen (adj) tá

  • depict (v) miêu tả

  • relatively (adv) tương đối

  • feature (n,v) tính năng

  • interactive (adj) tương tác

Questions 181-185

Cung cấp Cải thiện Nhà cửa Tổng quan về Vật liệu

Mặt bàn

Tủ

Sàn nhà

Gạch gốm

Thép không gỉ

[185] Đá cẩm thạch cao cấp

[185] Đá granite cao cấp

Cây sồi vàng

Gỗ đỏ sẫm

Quả óc chó đen

Tấm tổng hợp

Gỗ cứng

Vinyl

Đá

Bê tông

[181] Xem danh mục sản phẩm để biết đầy đủ về kiểu dáng và màu sắc. Liên hệ với đại diện bán hàng để biết giá. Thời gian giao hàng thường là 7-10 ngày làm việc.

Lưu ý: [184] Tủ gỗ óc chó đen và sàn gỗ cứng là những sản phẩm địa phương do các nhà sản xuất nhỏ trong khu vực sản xuất. Vui lòng cho phép tối thiểu ba tuần để hoàn thành đơn đặt hàng.

Phong cách hiện đại

[182] Chuyên gia tu sửa của bạn

Biểu mẫu tiếp nhận khách hàng

Tên khách hàng: Theresa Dellman

Điện thoại: 555-0130

Ngày hoàn thành mong muốn: 21/04

Mô tả dự án: Thương mại ⛤       Khu dân cư ⊠

Khách hàng muốn sửa sang lại hoàn toàn trong vòng ba tuần, bao gồm mặt bàn, tủ, sàn và thiết bị mới (tủ lạnh, máy rửa chén, bếp nấu, lò nướng).

Sở thích của khách hàng:

  • Mặt bàn: đá granit đen

  • Tủ: 183, 184 Khách hàng lưu mẫu và sẽ báo cho tôi biết trước hạn chót ngày 3/4 để đặt hàng.

  • Sàn: Khách hàng sẽ cho tôi biết trước ngày 3 tháng 4.

Ghi chú:

[185] Phiếu giảm giá mười phần trăm sẽ được áp dụng cho việc mua vật liệu. Không hợp lệ trên các vật liệu cao cấp.

Hợp đồng dự án và tiền đặt cọc đã được nhận vào ngày 1 tháng 4.

Question 181

181. Theo thông tin sản phẩm, khách hàng có thể xem mẫu của tất cả các sản phẩm ở đâu?

(A) Trên một trang web

(B) Trong danh mục sản phẩm

(C) Trong một cửa hàng

(D) Trong một quảng cáo trên báo

Cách diễn đạt tương đương:

  • examples (ví dụ) ≈ complete range of styles and colors (đầy đủ về kiểu dáng và màu sắc )

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: 

  • Từ khóa: Where, customers see examples, of all products

  • Dựa vào trang thông tin sản phẩm (văn bản 1), “ See the product catalog for the complete range of styles and colors” ( Xem danh mục sản phẩm để biết đầy đủ về kiểu dáng và màu sắc) là thông tin chứa đáp án.

  • “examples” là cách diễn đạt tương đương của “complete range of styles and colors”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A), (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Question 182

182. Ai có nhiều khả năng hoàn thành biểu mẫu nhất?

(A) Một người sửa chữa thiết bị

(B) Một đầu bếp nhà hàng

(C) Một đại diện cửa hàng thiết kế

(D) Một người hướng dẫn nấu ăn

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: Who, completed, form

  • Xét thông tin trên biểu mẫu (văn bản 2) “ Your Remodeling Experts” ( Chuyên gia tu sửa của bạn) thấy được đây là biểu mẫu của một dịch vụ tu sửa và thiết kế.

  • Xét thông tin “ Client wants a complete remodel…” ( Khách hàng muốn sửa sang lại hoàn toàn…”. Ở đây người điền biểu mẫu sử dụng chủ ngữ là “client" (ngôi thứ 3). -> Người điền biểu mẫu là nhân viên cửa hàng.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A), (B), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Question 183

183. Theo mẫu, khách hàng cần cung cấp những gì?

(A) Một chữ ký trên hợp đồng

(B) Phê duyệt để bắt đầu công việc

(C) Bằng chứng về bảo hiểm của chủ nhà

(D) Quyết định về hai loại vật liệu

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: 

  • Từ khóa: What, client, need to provide

  • Dựa vào thông tin ở văn bản thứ hai (form) “ Countertops: black granite/ Cabinets: Client kept samples and will let me know by the April 3 deadline for ordering.” ( Mặt bàn: đá granite đen/ Tủ: Khách hàng đã lưu mẫu và sẽ cho tôi biết trước hạn chót đặt hàng vào ngày 3 tháng 4) thấy được khách hàng vẫn chưa quyết định được vật liệu cho tủ và cần phải thông báo lại trước thời hạn.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (A), (B), (C) đều không được đề cập.

Question 184

184. Vật liệu nào có thể sẽ KHÔNG được sử dụng để làm tủ cho dự án?

(A) Sồi vàng

(B) Gỗ đỏ sẫm

(C) Quả óc chó đen

(D) Tấm nhựa tổng hợp

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết (kết hợp thông tin nhiều văn bản)

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: What material, NOT, used to make the cabinets for the project

  • Xét đoạn thông tin trên trang thông tin sản phẩm (văn bản 1) “ Black walnut cabinets and hardwood flooring are local products fabricated by small regional manufacturers. Please allow a minimum of three weeks to fulfill orders.” ( Tủ gỗ óc chó đen và sàn gỗ cứng là những sản phẩm địa phương do các nhà sản xuất nhỏ trong khu vực chế tạo. Vui lòng cho phép tối thiểu ba tuần để hoàn thành đơn đặt hàng.) -> thấy được đối với tủ, vật liệu từ gỗ óc chó đen cần tối thiểu 3 tuần để chuẩn bị.

  • Xét thông tin trên biểu mẫu (văn bản 2) “ Client kept samples and will let me know by the April 3 deadline for ordering” ( Tủ: Khách hàng đã lưu mẫu và sẽ cho tôi biết trước hạn chót đặt hàng vào ngày 3 tháng 4) -> thấy được khách hàng có thể sẽ thông báo về vật liệu được chọn vào ngày 3/4, trong khi thời hạn hoàn thành việc sửa chữa là 21/4 -> không đủ thời gian để chuẩn bị loại gỗ óc chó đen.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án còn lại chứa thông tin không phù hợp.

Question 185

185. Điều gì được chỉ ra về đá cẩm thạch và đá granit?

(A) Chúng không đủ điều kiện nhận ưu đãi giảm giá.

(B) Chúng không còn được sản xuất nữa.

(C) Chúng được sản xuất với số lượng màu sắc hạn chế.

(D) Chúng rất được khách hàng ưa chuộng.

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết (kết hợp thông tin từ nhiều văn bản)

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What, indicated, marble, granite

  • Dựa vào thông tin ở trang thông tin sản phẩm (văn bản 1) “Marble premium/Granite premium” (Đá cẩm thạch cao cấp/Granite cao cấp) -> hai loại vật liệu này thuộc vật liệu cao cấp.

  • Dựa vào thông tin ở biểu mẫu (văn bản 2) “Ten percent off coupon to be applied to materials purchase. Not valid on premium materials.” (Phiếu giảm giá mười phần trăm sẽ được áp dụng cho việc mua vật liệu. Không hợp lệ trên các vật liệu cao cấp.) 

→ Từ 2 thông tin trên suy ra, 2 loại đá marble và granite không được áp dụng giảm giá.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án còn lại chứa thông tin không phù hợp.

Từ vựng cần lưu ý:

  • stainless steel (adj-n) thép không gỉ

  • ceramic tile (adj-n) gạch gốm

  • synthetic laminate (adj-n) tấm tổng hợp

  • concrete (n) bê tông

  • sales representative (np) đại diện bán hàng

  • cabinet (n) tủ

  • fabricated (adj) được chế tạo

  • regional manufacturer (adj-n) nhà sản xuất trong khu vực

  • Remodeling Expert (adj-n) Chuyên gia tu sửa

  • material (n) nguyên vật liệu

Questions 186-190

Triển lãm nhà hàng Alexandria

Ngày 5 tháng 6 Trưng bày Nhà hàng của Alexandria đã trở lại! [190] Từ ngày 8 tháng 7 đến ngày 25 tháng 7, các nhà hàng tham gia ở khu vực Alexandria sẽ cung cấp thực đơn cố định với mức giá chiết khấu. Như những năm trước, [189] các nhà hàng có thể cung cấp thực đơn bữa trưa hai món với giá 15 USD, thực đơn bữa tối hai món với giá 20 USD hoặc thực đơn bữa tối ba món với giá 30 USD. Cả khách hàng và chủ nhà hàng đều yêu thích việc trưng bày. Những người đam mê ẩm thực thử các lựa chọn mới với chi phí thấp hơn và [186] các nhà hàng cho biết đây là thời điểm trong năm khi các khu vực ăn uống đông đúc nhất.

Alexandria tổ chức triển lãm nhà hàng đầu tiên 15 năm trước. Nó được mô phỏng theo một triển lãm tương tự ở thị trấn biển Willmar. Ban đầu, chỉ có tám nhà hàng tham gia. Kể từ đó, triển lãm đã phát triển, thêm nhiều nhà hàng hơn và [187] kéo dài số ngày tổ chức mỗi năm. Năm nay, sẽ có 40 nhà hàng tham gia chiếm khoảng 70% tổng số nhà hàng ở Alexandria. Những ai muốn đặt bàn nên nhanh chóng hành động. Một số nhà hàng yêu cầu đặt chỗ trước, và những nơi phổ biến nhất thường được đặt chỗ nhanh chóng. Để xem danh sách các nhà hàng tham gia và đặt chỗ, hãy truy cập www.alexandriarestaurants.com/showcase.

https://www.alexandriarestaurants.com/showcase/reservations

[188] Hiển thị kết quả tìm kiếm cho: Khu phố trung tâm thành phố


Claire's

Thức ăn Pháp

Phục vụ bữa trưa và bữa tối 3 món

Mở cửa Thứ Ba-Chủ Nhật

Gọi (703) 555-0102 để đặt chỗ.


Cá tươi nướng

Hải sản

Phục vụ bữa trưa và bữa tối 3 món

Mở cửa Thứ Hai-Chủ Nhật

Gọi (703) 555-0195 để đặt chỗ.


Nhà của Jin Yi

Món ăn Hàn Quốc

Phục vụ bữa tối 2 món

Mở cửa Thứ Tư-Thứ Bảy

Gọi (703) 555-0198 để đặt chỗ.


Tiệm bánh pizza của Roberto

Thức ăn Ý

[189] Chỉ phục vụ bữa trưa

Mở cửaThứ Ba-Chủ Nhật

Không cần đặt trước

https://www.foodreviews.com/alexandria/freshfishgrill

Nori Sato

Tôi đánh giá cao Fresh Fish Grill. Đây là lần đầu tiên tôi ăn ở đó, và không chỉ đồ ăn rất ngon mà nhân viên còn niềm nở và hiệu quả. [190] Tôi đã có một số khách hàng trong thị trấn và may mắn đặt được chỗ vào ngày cuối cùng của buổi giới thiệu nhà hàng. Tất cả chúng tôi thực sự rất thích trải nghiệm này. Tôi sẵn sàng đưa khách hàng đến đó một lần nữa.

Question 186

186. Bài báo đề cập đến điều gì về Triển lãm Nhà hàng của Alexandria?

(A) Mọi nhà hàng ở Alexandria đều tham gia.

(B) Các nhà hàng mở cửa bảy ngày một tuần.

(C) Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm của các nhà hàng.

(D) Các nhà hàng chỉ mở cửa phục vụ bữa tối.

Cách diễn đạt tương đương:

  • busiest (bận rộn nhất) ≈  fullest (đông đúc, đầy nhất)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin được đề cập.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khóa: What, article mention, Alexandria's Restaurant Showcase

  • Dựa vào thông tin trên bài báo (văn bản 1) “ restaurants report it's the time of year when dining areas are at their fullest.” ( các nhà hàng cho biết đây là thời điểm trong năm khi các khu vực ăn uống đông đúc nhất.) là thông tin chứa đáp án.

  • “busiest” là cách diễn đạt tương đương của “fullest”.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A) phương án chứa thông tin sai. Bài báo có đề cập “about 70 percent of all the restaurants in Alexandria”, chỉ khoảng 70% số nhà hàng tham gia.

  • Các phương án còn lại đều không được đề cập.

Question 187

187. Điều gì được chỉ ra về Triển lãm Nhà hàng đầu tiên của Alexandria?

(A) Nó diễn ra cách đây 8 năm.

(B) Nó có 40 nhà hàng tham gia.

(C) Nó diễn ra trước khi một buổi giới thiệu tương tự bắt đầu ở Willmar.

(D) Nó có thời lượng ngắn hơn buổi giới thiệu nhà hàng năm nay.

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin được đề cập

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What, indicated, Alexandria's first Restaurant Showcase 

  • Dựa vào thông tin trên bài báo (văn bản 1) "... extending the number of days each year” (... kéo dài số ngày mỗi năm) là thông tin chứa đáp án. Ở đây thấy được, chương trình triển lãm nhà hàng đã kéo dài thời lượng.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A) phương án chứa thông tin sai. Bài báo có đề cập đến thời gian tổ chức của cuộc triển lãm đầu tiên là “15 years ago”.

  • (B) phương án bẫy. Bài báo có đề cập đến “40 participating”, tuy nhiên là về triển lãm năm nay.

  • (C) thông tin không được đề cập.

Question 188

188. Điều gì đúng với tất cả các nhà hàng trên trang Web?

(A) Họ mở cửa vào thứ Hai.

(B) Họ phục vụ cùng loại thức ăn.

(C) Họ yêu cầu đặt chỗ trước.

(D) Họ ở cùng một khu phố.

Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What, true, all the restaurants on, Web page

  • Dựa vào thông tin trên trang web (văn bản 2) “ Showing search results for: Center City Neighborhood” ( Hiển thị kết quả tìm kiếm cho: Khu phố trung tâm thành phố) thấy được tất cả các nhà hàng đều là kết quả tìm kiếm ở cùng một khu vực trung tâm.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (A), (B), (C) đều có thông tin được đề cập, tuy nhiên nghĩa của cả câu không đúng.

Question 189

189. Chi phí ăn tại Roberto's Pizzeria trong Triển lãm Nhà hàng của Alexandria là bao nhiêu?

(A) $8

(B) $15

(C) $20

(D) $30

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết (câu hỏi kết hợp thông tin nhiều văn bản).

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: How much, cost, at Roberto's Pizzeria during Alexandria's Restaurant Showcase

  • Dựa theo văn bản thứ 1 “ restaurants can offer a two-course lunch menu for $15” ( các nhà hàng có thể cung cấp thực đơn bữa trưa hai món với giá 15 USD).

  • Dựa theo văn bản thứ 2 “ Serving lunch only” ( chỉ phục vụ bữa trưa).

→ Kết hợp hai thông tin này, thấy được các bữa trưa sẽ được giảm giá còn $15 và Roberto's Pizzeria chỉ phục vụ bữa trưa.

→ Phương án (B) phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Question 190

190. Điều gì được gợi ý về cô Sato?

(A) Cô ấy đến Fresh Fish Grill vào ngày 25 tháng 7.

(B) Cô ấy đến quán Fresh Fish Grill cùng gia đình.

(C) Cô ấy đã ăn tối ở Fresh Fish Grill nhiều lần.

(D) Cô ấy biết chủ quán Fresh Fish Grill.

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận (câu hỏi kết hợp thông tin nhiều văn bản).

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What, suggested, Ms. Sato

  • Dựa theo văn bản thứ 1 “ From July 8 to July 25, participating restaurants in the Alexandria area will offer set menus at discounted prices.” ( Từ ngày 8 tháng 7 đến ngày 25 tháng 7, các nhà hàng tham gia ở khu vực Alexandria sẽ cung cấp thực đơn cố định với mức giá chiết khấu.).

  • Dựa theo văn bản thứ 3 “ I had some clients in town and was lucky enough to get a reservation on the last day of the restaurant showcase” ( Tôi đã có một số khách hàng trong thị trấn và may mắn đặt được chỗ vào ngày cuối cùng của buổi giới thiệu nhà hàng.).

→ Kết hợp hai thông tin này, thấy được sự kiện triển lãm kết thúc vào ngày 25/7 và cô Sato đã đến vào ngày cuối cùng, tức là cô ấy đến Fresh Fish Grill vào ngày 25/7.

→ Phương án (A) phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (B), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Từ vựng cần lưu ý:

  • two-course dinner (adj-n) bữa tối hai món

  • enthusiast (n) người đam mê

  • require (v) yêu cầu

  • make a reservation (phrase) đặt chỗ trước

  • showcase (v) trưng bày, giới thiệu

  • client (n) khách hàng

Questions 191-195

Điều phối viên hoạt động sinh viên

Đại học Rollervy

Maynard, MA 01754

Trách nhiệm:

  • Khuyến khích sự tham gia vào các hoạt động ngoại khóa của trường như hội sinh viên, nghệ thuật, sân khấu, tổ chức văn hóa, nhóm tình nguyện và đội câu lạc bộ thể thao

  • Cập nhật trang web hoạt động của sinh viên Đại học Rollervy và quản lý tất cả các phương tiện truyền thông xã hội

  • [191] Điều phối các chuyến dã ngoại của học sinh tới các sự kiện văn hóa và thể thao địa phương trong khu vực đô thị Boston

  • Giải quyết các thắc mắc bằng cách trả lời điện thoại, trả lời e-mail và chào đón những vị khách bước vào

Để đăng ký, hãy viết thư xin việc của bạn qua e-mail, đính kèm sơ yếu lý lịch của bạn và gửi cho Giám đốc Nhân sự, theo địa chỉ jobs@rollervy.edu.

Vui lòng giải quyết các vấn đề sau:

  • Bạn có kinh nghiệm làm việc liên quan gì?

  • Tại sao bạn tin rằng mình phù hợp với vị trí đó?

  • Thế mạnh chuyên môn của bạn là gì?

  • Bạn có thể cải thiện ở lĩnh vực nào?

[195] Kính gửi: Việc làm < jobs@rollervy.edu >

Từ: Samantha Bradbury < sambradbury25@rapidonet.com>

Ngày: 10 tháng 9

Chủ đề: Điều phối viên hoạt động sinh viên

Tệp đính kèm: Sơ yếu lý lịch

Gửi đến người có thể quan tâm,

Đại học Rollervy đang tìm người điều phối các hoạt động, thúc đẩy sự tham gia của sinh viên và cung cấp dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp. [193] Tôi đã làm cả ba điều này trong nhiệm kỳ của mình với tư cách là Giám đốc Giải trí Khuôn viên trường Cao đẳng Parvaton.

Tại Parvaton, [192] tôi đã tăng mức độ tham gia vào các hoạt động của sinh viên lên 37%. Tôi cũng thành lập một câu lạc bộ chạy bộ và lên kế hoạch cho các chuyến du ngoạn ngoài khuôn viên trường. Tôi đặc biệt chú trọng đến hoạt động tình nguyện, bao gồm dự án ghép đôi gia sư đại học với học sinh trung học địa phương, những người cần trợ giúp làm bài tập trên lớp.

Nhìn chung, tôi tin rằng mình rất phù hợp với vị trí hiện có. [193] Tôi đúng giờ, chú trọng chi tiết và cam kết tăng cường sự kết nối của sinh viên với tổ chức học thuật của họ. [193] Tôi mong nhận được phản hồi về một cuộc phỏng vấn tiềm năng.

Trân trọng,

Samantha Bradbury

Kính gửi: Samantha Bradbury < sambradbury25@rapidonet.com>

[195] Người gửi: Lisa Cooper < jobs@rollervy.edu >

Ngày: 2 tháng 10

Chủ đề: Phỏng vấn

Samantha thân mến,

Tôi viết thư này để kiểm tra xem bạn có sẵn sàng phỏng vấn cho vị trí Điều phối viên Hoạt động Sinh viên hay không. Cuộc phỏng vấn sơ bộ của bạn sẽ được thực hiện qua mạng. [194] Nếu được chọn vào vòng tiếp theo, cuộc phỏng vấn thứ hai của bạn sẽ diễn ra trực tiếp tại cơ sở chính của Đại học Rollervy. Nếu bạn vẫn quan tâm, vui lòng trả lời và cho tôi biết nếu bạn rảnh lúc 9 giờ sáng, vào ngày 8 tháng 10 hoặc ngày 9 tháng 10.

Trân trọng,

Lisa Cooper

Question 191

191. Theo quảng cáo tuyển dụng, trách nhiệm của Điều phối viên Hoạt động Sinh viên là gì?

(A) Giúp học sinh làm những bài tập khó

(B) Thông báo cho học sinh về các sự kiện địa phương

(C) Huấn luyện học sinh cách thuyết trình

(D) Dẫn dắt các cuộc hội thảo về phát triển trang web

Cách diễn đạt tương đương:

  • inform (thông báo) ≈ coordinates (điều phối)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What, responsibility of the Student Activities Coordinator

  • Đọc lướt nội dung văn bản đầu tiên (job advertisement), “ Coordinates student outings to local sporting and cultural events in the Boston metropolitan area.”( Điều phối các chuyến dã ngoại của học sinh tới các sự kiện văn hóa và thể thao địa phương trong khu vực đô thị Boston) là thông tin suy ra đáp án.

  • “inform” là cách diễn đạt tương đương của “coordinates”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (A), (C) đều không được đề cập.

  • (D) chứa thông tin bẫy. Mặc dù trong bài có đề cập đến “web site", tuy nhiên không đề cập đến việc “lead workshops".

Question 192

192. Theo email đầu tiên, một cách mà cô Bradbury thúc đẩy sự tham gia của sinh viên là gì?

(A) Cô ấy tình nguyện làm việc tại một trung tâm giải trí địa phương.

(B) Cô ấy đã tham gia một số chuyến du ngoạn văn hóa.

(C) Cô ấy tuyển học sinh trung học làm gia sư.

(D) Cô ấy thành lập một nhóm thể thao.

Cách diễn đạt tương đương:

  • sports group (nhóm thể thao) ≈ running club (câu lạc bộ chạy bộ)

  • promoted (thúc đẩy) ≈ increased (tăng)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: 

  • Từ khóa: According to, first e-mail, what, way, Ms. Bradbury promoted student engagement

  • Dựa vào thông tin trong đoạn email 1 “ I increased participation in student activities by 37 percent. I also created a running club and planned excursions off campus” ( tôi đã tăng mức độ tham gia vào các hoạt động của sinh viên lên 37%. Tôi cũng thành lập một câu lạc bộ chạy bộ và lên kế hoạch cho các chuyến du ngoạn ngoài khuôn viên trường.) -> từ đây thấy được, cô Bradbury đã tăng mức độ tham gia của học viên bằng cách lập câu lạc bộ chạy bộ.

  • “sports group” là cách diễn đạt tương đương của “running club” và “promoted” là cách diễn đạt tương đương của “increased”.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A) phương án bẫy, chứa từ “volunteered" tương tự với “volunteering" được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý cả câu không được đề cập.

  • (B) phương án bẫy, chứa từ “excursions" được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý cả câu không được đề cập.

  • (C) phương án bẫy, chứa từ “tutors" được nhắc đến trong bài, tuy nhiên ý cả câu không được đề cập.

Question 193

193. Cô Bradbury đã bỏ sót thông tin gì trong thư xin việc của mình?

(A) Kinh nghiệm làm việc liên quan của cô ấy

(B) Sự quan tâm của cô ấy đối với vị trí này

(C) Thế mạnh chuyên môn của cô ấy

(D) Những lĩnh vực cần cải thiện của cô ấy

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What information, Ms. Bradbury leave out, cover letter

  • Xét thông tin trong email thứ nhất:

    • I did all three during my tenure as the Campus Recreation Manager at Parvaton College.”( Tôi đã làm cả ba điều này trong thời gian đảm nhiệm vai trò Giám đốc Giải trí Khuôn viên trường Cao đẳng Parvaton) -> kinh nghiệm làm việc

    • I am punctual, detail oriented, and committed to increasing students' connection to their academic institution” ( Tôi đúng giờ, định hướng chi tiết và cam kết tăng cường sự kết nối của sinh viên với tổ chức học thuật của họ) -> thế mạnh chuyên môn

    • I look forward to hearing back about a potential interview.” ( Tôi mong nhận được phản hồi về một cuộc phỏng vấn tiềm năng) -> sự quan tâm đối với vị trí

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

Các phương án còn lại chứa thông tin có được nhắc đến trong bài.

Question 194

194. Email thứ hai cho biết gì về quá trình tuyển dụng?

(A) Mọi người nộp đơn phải điền vào biểu mẫu trực tuyến.

(B) Ứng viên phải nộp hai thư giới thiệu.

(C) Một số ứng viên sẽ có một cuộc phỏng vấn trực tiếp.

(D) Ưu tiên ứng viên có bằng cấp bốn năm.

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin được đề cập.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: What, indicate, hiring process

  • Dựa theo đoạn email thứ 2 “ If selected for the next round, your second interview would be in person at the Rollervy University main campus.” ( Nếu được chọn vào vòng tiếp theo, cuộc phỏng vấn thứ hai của bạn sẽ diễn ra trực tiếp tại cơ sở chính của Đại học Rollervy) -> các ứng viên được chọn sẽ có cuộc phỏng vấn trực tiếp.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án (A), (B), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Question 195

195. Ai có nhiều khả năng là cô Cooper nhất?

(A) Giám đốc nhân sự

(B) Một trợ lý văn phòng

(C) Một cố vấn tuyển sinh đại học

(D) Điều phối viên hoạt động sinh viên

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận (câu hỏi kết hợp thông tin nhiều văn bản).

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: Who, Ms. Cooper

  • Dựa theo email thứ nhất “ To: Jobs < jobs@rollervy.edu >” ( Gửi đến: Jobs < jobs@rollervy.edu >) -> email này được gửi đến bộ phận nhân sự, tuyển dụng.

  • Dựa theo email của Ms. Cooper “ From: Lisa Cooper < jobs@rollervy.edu >” ( Người gửi: Lisa Cooper < jobs@rollervy.edu )

→ Kết hợp hai thông tin này, thấy được cô Cooper đại diện bộ phận tuyển dụng trả lời email.

→ Phương án (A) phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (B), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Từ vựng cần lưu ý:

  • coordinator (n) điều phối viên

  • responsibility (n) trách nhiệm

  • extracurricular activities (np) các hoạt động ngoại khóa

  • organization (n) tổ chức

  • metropolitan area (adj-n) khu vực đô thị

  • promote (v) khuyến khích

  • excursion (n) chuyến tham quan

  • place emphasis on (phrase) nhấn mạnh vào

  • punctual (adj) đúng giờ

  • preliminary (adj) sơ bộ

  • virtually (adv) ảo, trực tuyến

Questions 196-200

Tới: Celeste O'Brien

Từ: Monica Cheung

Ngày: 15 tháng 10

Chủ đề: Chính sách hoàn trả điện thoại di động

Thưa cô O'Brien,

[197] Với tư cách là Trợ lý Giám đốc Kế toán, tôi đang viết về chính sách liên quan đến chi phí điện thoại di động. Nhiều nhân viên của Ferd Data Services sử dụng điện thoại di động cá nhân của họ cho các cuộc gọi công việc. Để được hoàn trả, họ phải gửi biểu mẫu hàng tháng. Ferd sau đó sẽ trả tới 30% hóa đơn điện thoại. Bộ phận của tôi xác nhận tính toán của từng nhân viên và sau đó lên lịch thanh toán thay đổi hàng tháng.

Một số công ty đã chuyển sang mô hình tỷ lệ cố định, theo đó tất cả nhân viên đủ điều kiện sẽ nhận được một khoản tiền cố định mỗi tháng (ví dụ: 20 USD). Không cần có thời gian của nhân viên để xử lý hàng tháng; khoản phụ cấp này được tự động đưa vào mỗi phiếu lương.

[198] Tôi hy vọng rằng, với tư cách là trưởng phòng Nhân sự, bạn sẽ cân nhắc áp dụng chính sách như thế này.

Trân trọng,

Monica Cheung


Dịch vụ dữ liệu Ferd 

CHƯƠNG TRÌNH HỌP

Vị trí: Trực tuyến

Ngày: 24 tháng 10

Thời gian: 3:00 chiều

Người dẫn chương trình: Celeste O'Brien, Phó Chủ tịch, Nhân sự

[198] Thành phần tham dự: Giám đốc Nhân sự; Giám đốc tài chính; Các trưởng phòng

MỤC TIÊU:

1. Xem xét các vấn đề với chương trình hoàn tiền điện thoại di động hiện tại

2. Xem xét các lựa chọn khác cùng với ưu điểm và nhược điểm

3. Chọn mô hình hoàn trả mới, nếu phù hợp

TÙY CHỌN:

1. Tiếp tục hoàn trả cho nhân viên tới 30% chi phí sử dụng điện thoại di động trong doanh nghiệp của họ

2. [200] Cung cấp một khoản tiền cố định hàng tháng cho những nhân viên đủ điều kiện; nhân viên có chi phí cao có thể gửi yêu cầu bồi thường bổ sung

3. Cung cấp cho nhân viên đủ năng lực điện thoại di động để sử dụng trong công việc


Chính sách nhân viên của Dịch vụ dữ liệu Ferd

Chính sách hoàn trả điện thoại di động

Sửa đổi ngày 30 tháng 10

Những nhân viên làm việc từ xa và/hoặc đi công tác sẽ được hoàn tiền cho việc sử dụng điện thoại di động trong công việc. Có ba lựa chọn:

  • [200] Những nhân viên đủ điều kiện sẽ nhận được trợ cấp điện thoại di động trị giá 20 USD mỗi tháng, bất kể chi phí thực tế. Để đăng ký tham gia chương trình, nhân viên phải gửi biểu mẫu Phụ cấp Điện thoại Di động có chữ ký của người giám sát. Khoản trợ cấp 20 USD sẽ được áp dụng cho tiền lương mỗi tháng.

  • [200] Nhân viên có khoản phí lớn có thể nộp chi phí thực tế để được hoàn trả thêm.

  • [199] Các nhà quản lý và giám đốc điều hành có thể lựa chọn điện thoại di động của công ty, loại điện thoại này chỉ dành cho mục đích kinh doanh.

Question 196

196. Mục đích của email là gì?

(A) Để mô tả các mẫu hành vi của nhân viên

(B) Để đề xuất cập nhật cho công nghệ nhất định

(C) Để xem xét việc thay thế một nhà cung cấp

(D) Để yêu cầu sửa đổi chính sách hoàn trả

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chung.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: 

  • Từ khóa: What, purpose, email

  • Dựa vào câu đầu tiên trong email (văn bản 1) “ As the Assistant Director of Accounting, I am writing about the policy regarding mobile phone expenses” ( Với tư cách là Trợ lý Giám đốc Kế toán, tôi đang viết về chính sách liên quan đến chi phí điện thoại di động) -> đoạn email nói về một chính sách liên quan đến chi phí.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • (A) chứa thông tin được đề cập, tuy nhiên không phải mục đích chính của đoạn email.

  • Các phương án còn lại không được đề cập

Question 197

197. Theo e-mail, bà Cheung là ai?

(A) Một người tiếp thị qua điện thoại

(B) Một thành viên của nhóm kế toán

(C) Một chuyên gia nhân sự

(D) Một kỹ sư điện tử

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: Who, Ms. Cheung

  • Dựa vào đoạn email (văn bản 1), “ As the Assistant Director of Accounting,...” ( Là Trợ lý Giám đốc Kế toán,...) là thông tin chứa đáp án.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án còn lại không phù hợp.

Question 198

198. Cô O'Brien đã làm gì sau khi nhận được e-mail của cô Cheung?

(A) Cô ấy đã mời cô Cheung đến một cuộc họp.

(B) Cô ấy từ chối đề nghị của cô Cheung nhưng đề xuất các giải pháp thay thế.

(C) Cô ấy cộng tác với các lãnh đạo công ty khác để giải quyết một vấn đề.

(D) Cô ấy đã chuyển sang bộ phận khác.

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết (câu hỏi kết hợp thông tin nhiều văn bản).

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: 

  • Dựa vào lịch trình (văn bản 2) “ Attendees: Human Resources Managers; Finance Managers; Department Heads”( Thành phần tham dự: Giám đốc Nhân sự; Giám đốc tài chính; Trưởng phòng) -> một cuộc họp giữa các quản lý đã được tổ chức.

  • Dựa vào đoạn email (văn bản 1) “ I hope that, as head of Human Resources, you will consider adopting a policy like this.” ( Tôi hy vọng rằng, với tư cách là trưởng phòng Nhân sự, bạn sẽ cân nhắc áp dụng chính sách như thế này.) -> Ms. O'Brien là giám đốc nhân sự.

→ Vì vậy, Ms. O'Brien cùng các quản lý khác đã tham gia cuộc họp.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án còn lại đều không được đề cập.

Question 199

199. Theo chính sách, ai đủ điều kiện nhận điện thoại di động của công ty?

(A) Chỉ những người quản lý và điều hành Dịch vụ Dữ liệu Ferd

(B) Tất cả nhân viên của Ferd Data Services làm việc tại nhà

(C) Nhân viên đi công tác

(D) Nhân viên nộp biểu mẫu hàng tháng

Cách diễn đạt tương đương:

  • qualifies to receive a company mobile phone (đủ điều kiện nhận điện thoại di động của công ty) ≈ may opt for a company mobile phone (có thể lựa chọn điện thoại di động của công ty)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết.

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:  

  • Từ khóa: Who, qualifies, receive, company, phone

  • Dựa vào chính sách (văn bản 3) “ Managers and executives may opt for a company mobile phone" ( Người quản lý và giám đốc điều hành có thể lựa chọn điện thoại di động của công ty)

  • “qualifies to receive a company mobile phone” là cách diễn đạt tương đương của “may opt for a company mobile phone”.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án còn lại đều có thông tin được đề cập “work from home ≈ remotely", “travel for business purposes”, “submit a form”, tuy nhiên ý nghĩa cả câu không phù hợp.

Question 200

200. Điều gì mô tả đúng nhất kết quả của cuộc họp ngày 24 tháng 10?

(A) Những người tham dự đồng ý tiếp tục làm theo các thủ tục ban đầu.

(B) Những người tham dự quyết định thu thập thêm thông tin trước khi đưa ra quyết định.

(C) Những người tham dự quyết định áp dụng một số phương án đã được thảo luận.

(D) Những người tham dự đã hoàn thành một cuộc khảo sát về việc sử dụng điện thoại di động.

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết (câu hỏi kết hợp thông tin nhiều văn bản).

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: 

  • Từ khóa: What, describes, result, the meeting on October 24

  • Xét lịch trình họp (văn bản 2) “ Provide a flat monthly amount to employees who qualify; employees with high costs can submit requests for additional compensation” ( Cung cấp một khoản tiền cố định hàng tháng cho những nhân viên đủ điều kiện; nhân viên có chi phí cao có thể gửi yêu cầu bồi thường bổ sung) là một trong những lựa chọn cho giải pháp.

  • Xét bảng chính sách mới (văn bản 3) “ Employees who qualify will receive a mobile phone allowance of $20 per month, regardless of actual expenses/Employees with large charges may submit actual expenses to receive additional reimbursement.” ( Nhân viên đủ điều kiện sẽ nhận được khoản trợ cấp điện thoại di động trị giá 20 USD mỗi tháng, bất kể chi phí thực tế/Nhân viên có mức phí lớn có thể gửi chi phí thực tế để được hoàn trả thêm) nêu thông báo chính thức về sự thay đổi trong chính sách.

→ Từ hai thông tin này suy ra các nhà quản lý đã chọn áp dụng một vài phương án được đưa ra trong buổi họp.

→ Phương án (C) phù hợp nhất.

Loại các phương án sai:

  • Các phương án còn lại đều không phù hợp.

Từ vựng cần lưu ý:

  • expenses (n) chi phí

  • policy (n) chính sách

  • reimburse (v) hoàn trả

  • calculation (n) phép tính

  • flat-rate (n) giá cố định

  • compensation (n) đền bù

  • qualify (v) đủ điều kiện

  • allowance (n) phụ cấp

  • signature (n) chữ ký

  • executives (n) chuyên viên

Trên đây là giải thích đáp án chi tiết và các hướng dẫn giải đề tối ưu thời gian cho đề ETS 2023 Test 3 Part 7, do TOEIC Guru tại ZIM biên soạn. Để có sự chuẩn bị tốt hơn cho phần thi TOEIC Part 7, người học có thể luyện tập và làm chủ các chiến lược làm bài với khóa luyện đề TOEIC nâng cao hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi TOEIC, được vận hành bởi các High Achievers.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...