ETS 2023 Test 5 Part 2 - Đáp án và giải thích chi tiết

Ngoài cung cấp đáp án cho đề ETS 2023 Test 5 Listening Part 2, bài viết còn hướng dẫn người học loại trừ phương án sai và nhận diện các phương án gây nhiễu trong bài nghe. Bài viết này là một phần của cụm bài viết đáp án ETS 2023 được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM.
ZIM Academy
04/09/2023
ets 2023 test 5 part 2 dap an va giai thich chi tiet

Đáp án

  1. B

  1. C

  1. C

  1. A

  1. B

  1. B

  1. A

  1. B

  1. C

  1. C

  1. A

  1. B

  1. C

  1. B

  1. A

  1. C

  1. B

  1. B

  1. B

  1. C

  1. A

  1. C

  1. B

  1. A

  1. C

Giải thích đáp án đề ETS 2023 Test 5 Listening Part 2

Question 7

M-Cn Where can I buy tickets for the orchestra’s fund-raiser?

W-Br (A) Over the next week.

(B) On the fifth floor.

(C) I suppose; if you want to.

M-Cn Tôi có thể mua vé gây quỹ cho dàn nhạc ở đâu?

W-Br (A) Trong tuần tới.

          (B) Trên tầng năm.

          (C) Tôi cho rằng; nếu bạn muốn.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi, không nhằm mục đích cung cấp thông tin về nơi chốn mà cung cấp thông tin về thời gian.

  • (C) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi, không nhằm mục đích cung cấp thông tin về nơi chốn.

Question 8

W-Br How long does your commute take?

W-Am (A) The gym opens early. 

(B) I’ve been working here since March.

(C)  About an hour lately.

W-Br Thời gian đi làm của bạn mất bao lâu?

W-Am (A) Phòng tập thể dục mở cửa sớm.

           (B)Tôi đã làm việc ở đây từ tháng Ba.

            (C) Khoảng một giờ gần đây.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi, không nhằm mục đích cung cấp thông tin về khoảng thời gian cho câu hỏi “How long”.

  • (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “an hour” liên quan đến chủ đề thời gian cho câu hỏi “How long” nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 9

W-Am What’s good to order at this café? 

W-Br (A) I recommend the coffee and baked goods

(B) Your food is on the way.

(C) It was sent this morning. 

W-Am Có gì ngon để gọi ở quán cà phê này.

W-Br (A) Tôi giới thiệu cà phê và đồ nướng.

(B) Thức ăn của bạn đang trên đường đến.

(C) Nó đã được gửi sáng nay.

Loại trừ phương án sai:

  • (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “food” liên quan đến từ “café” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

  • (C) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Thông tin về mốc thời gian không phù hợp với câu hỏi cung cấp thông tin “What”.

Question 10

W-Am When’s the new office furniture going to be delivered?

M-Cn (A) At the end of the report. 

(B) I already finished the revision.

(C) It’ll be here next week. 

W-Am Khi nào đồ nội thất văn phòng mới sẽ được giao?

M-Cn (A) Tại phần kết thúc của báo cáo.

(B) Tôi đã sửa xong rồi.

(C) Nó sẽ ở đây vào tuần tới.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi, “tại phần kết thúc của báo cáo” chỉ vị trí hoặc nơi chốn, không phù hợp với câu hỏi cung cấp thông tin về thời gian với “When”.

  • (B) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Việc thông báo “tôi đã sửa xong rồi” không liên quan đến việc “đồ nội thất văn phòng mới sẽ được giao”.

Question 11

W-Br Who’s holding the training session on Thursday?

M-Cn (A) Marcela’s leading it. 

(B) I exercise regularly.

(C)  He was late today.

W-Br Ai sẽ tổ chức buổi đào tạo vào thứ Năm?

M-Cn (A) Marcela đang dẫn dắt nó.

(B) Tôi tập thể dục thường xuyên.

(C) Hôm nay anh ấy đến muộn.

Loại trừ phương án sai:

  • (B) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Việc “tôi tập thể dục thường xuyên” không liên quan đến việc “ai sẽ tổ chức buổi đào tạo vào thứ Năm”.

  • (C) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Việc “hôm nay anh ấy đến muộn” không liên quan đến việc “ai sẽ tổ chức buổi đào tạo vào thứ Năm”.

Question 12

W-Am When should we hire extra help for the holidays?

M-Au (A)  A helpful assistant.

(B) A fun party.

(C) As soon as possible. 

W-Am Khi nào chúng ta nên thuê thêm trợ giúp cho những ngày lễ?

M-Au (A) Một trợ lý hữu ích.

          (B) Một bữa tiệc vui vẻ.

          (C) Sớm nhất có thể.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “helpful” liên quan đến từ “help” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

  • (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “fun party” liên quan đến từ “holidays” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 13

M-Cn Why did you pick the color green for the product packaging?

W-Br  (A)  Because it matches our uniforms.

(B) I will pick it up tomorrow.

(C) Not until we know the menu options.

M-Cn Why did you pick the color green for the product packaging?

W-Br (A) Bởi vì nó phù hợp với đồng phục của chúng tôi.

          (B) Tôi sẽ lấy nó vào ngày mai.

          (C) Không cho đến khi chúng tôi biết các tùy chọn trong thực đơn.

Loại trừ phương án sai:

  • (B) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Thông tin về thời gian “ngày mai” phù hợp để phản hồi cho câu hỏi cung cấp thông tin thời gian với “when”, không phù hợp với câu hỏi cung cấp thông tin lý do với “why”.

  • (C) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Mệnh đề về thời gian “không cho đến khi tôi biết các tùy chọn trong thực đơn” phù hợp để phản hồi cho câu hỏi cung cấp thông tin thời gian với “when”, không phù hợp với câu hỏi cung cấp thông tin lý do với “why”.

Question 14

W-Am  When’s the budget report due?  

W-Br (A) Sounds too expensive. 

(B) By end of day on Friday.

(C)  I can pay you back tomorrow.

W-Am Khi nào báo cáo ngân sách đến hạn?

W-Br (A) Nghe có vẻ quá đắt.

         (B) Đến cuối ngày thứ Sáu.

         (C) Tôi có thể trả lại cho bạn vào ngày mai.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Phương án phù hợp để phản hồi cho câu hỏi về ý kiến, không phù hợp với câu hỏi cung cấp thông tin thời gian với “when”.

  • (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “tomorrow” liên quan đến thời gian và động từ “pay” liên quan đến “budget” nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 15

M-Cn Which shopping bag should I bring?

W-Am (A) Just outside the door.

(B) The large one.

(C)  No, it isn’t.

M-Cn Tôi nên mang theo túi mua sắm nào?

W-Am (A) Ngay ngoài cửa.

          (B) Cái túi lớn.

          (C) Không, không phải vậy.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Người hỏi đặt câu hỏi về sự lựa chọn về túi cần mang trong khi phương án trả lời cung cấp thông tin về nơi chốn “ngay ngoài cửa”.

  • (C) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Phương án nhằm xác nhận thông tin, không phù hợp với câu hỏi về sự lựa chọn “which”.

Question 16

M-Cn Don’t forget to add another table to the conference room.

M-Au (A) Probably the yoga class. 

(B) No, they didn’t.

(C) OK, I’ll do that now.

M-Cn Đừng quên thêm một bàn khác vào phòng họp.

M-Au (A) Có lẽ là lớp học yoga.

          (B) Không, họ đã không.

          (C) Được rồi, tôi sẽ làm điều đó ngay bây giờ.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Người hỏi yêu cầu “đừng quên thêm một bàn khác vào phòng họp” trong khi phương án trả lời cung cấp thông tin về “lớp học yoga”.

  • (C) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Phương án nhằm xác nhận thông tin, không phù hợp với câu trả lời cho câu cầu khiến về một yêu cầu.

Question 17

M-Au Who from our office is going to the conference?

W-Br (A) I am enjoying our new assignment. 

(B) At the hotel downtown.

(C) Leslie and her support staff.

M-Au Ai từ văn phòng của chúng ta sẽ đến hội nghị?

W-Br (A) Tôi đang tận hưởng nhiệm vụ mới của chúng tôi.

         (B) Tại khách sạn trung tâm thành phố.

         (C) Leslie và nhân viên hỗ trợ của cô ấy.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Người hỏi muốn biết thông tin về người “sẽ đến hội nghị” trong khi phương án lại trả lời về việc “tận hưởng nhiệm vụ mới”.

  • (B) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Thông tin về nơi chốn “at the hotel downtown” phù hợp để phản hồi cho câu hỏi cung cấp thông tin với “Where”, không nhằm mục đích xác nhận thông tin liên quan đến đối tượng người cho câu hỏi “Who”.

Question 18

W-Am Where are the signs for the sale?

M-Au (A) We are advertising a fifteen percent discount.  

(B) On the porch.

(C)  I didn’t know we had sold those items.

W-Am Bảng giảm giá ở đâu?

M-Au (A) Chúng tôi đang quảng cáo giảm giá 15%.

          (B) Trên hiên nhà.

          (C) Tôi không biết chúng tôi đã bán những mặt hàng đó.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “fifteen percent discount” liên quan đến từ “sale” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

  • (C) Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “sold” có phát âm gần giống với từ phát sinh “sale” trong câu hỏi, nhưng nội dung không phù hợp với ý hỏi.

Question 19

W-Br Do you think we should place an advertisement in the newspaper?

M-Au (A) That’s not what happened. 

(B) No, I already have a subscription.

(C)  Our budget is quite limited this month.

W-Br Bạn có nghĩ chúng ta nên đăng quảng cáo trên báo không?

M-Au (A) Đó không phải là những gì đã xảy ra.

         (B) Không, tôi đã có đăng ký.

         (C) Ngân sách của chúng tôi khá hạn chế trong tháng này.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung và thì không phù hợp với ý hỏi, người hỏi đang hỏi về ý kiến “có nên đăng quảng cáo trên báo không” chứ không hỏi về những việc đã xảy ra trong quá khứ.

  • (C) Phương án bẫy. Phương án chứa thông tin xác nhận phù hợp với câu hỏi bắt đầu bằng trợ động từ “do” nhưng nội dung cả câu không phù hợp với ý hỏi.

Tham khảo thêm:

Question 20

W-Br I don’t remember where I put my copy of the contract.

M-Cn (A)  My calendar is up-to-date.  

(B) I can look around for it.

(C)  I don’t think that’s the best idea.

W-Br Tôi không nhớ mình đã để bản sao hợp đồng ở đâu.

M-Cn (A) Lịch của tôi được cập nhật.

          (B) Tôi có thể nhìn xung quanh cho nó.

          (C) Tôi không nghĩ đó là ý tưởng tốt nhất.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Đối tượng được nhắc đến trong phương án là  “lịch của tôi” không liên quan đến “bản sao hợp đồng”.  

  • (C) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Thông tin về ý kiến phù hợp để phản hồi cho những câu hỏi về ý kiến hơn là nội dung câu hỏi đang được đề cập.

Question 21

M-Cn What should we order for dinner?

M-Au (A) Yes, I ate some of that yesterday.  

(B) I’d like something we haven’t tried before.

(C)  That makes sense to me.

M-Cn Chúng ta nên gọi món gì cho bữa tối?

M-Au (A) Vâng, tôi đã ăn một số ngày hôm qua.

          (B) Tôi muốn một thứ mà chúng tôi chưa từng thử trước đây.

          (C) Điều đó có ý nghĩa với tôi.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi, không nhằm mục đích xác nhận thông tin.

  • (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “snacks” liên quan đến từ “food” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 22

M-Au I thought the new safety training was supposed to start tomorrow.

W-Am (A) Yes, you’re right.

(B) An old computer.

(C)  The ones on the counter.

M-Au Tôi nghĩ khóa huấn luyện an toàn mới sẽ bắt đầu vào ngày mai.

W-Am (A) Vâng bạn đã đúng.

          (B) Một chiếc máy tính cũ.

          (C) Những cái trên quầy.

Loại trừ phương án sai:

  • (B) Phương án có nội dung không phù hợp ý hỏi. Đối tượng được nhắc đến trong phương án là  “khóa huấn luyện an toàn” không liên quan đến “chiếc máy tính cũ”.  

  • (C) Phương án chứa thông tin không phù hợp. Thông tin về sự chỉ định “Những cái trên quầy” phù hợp với câu hỏi lựa chọn, không phù hợp với nội dung câu hỏi.

Question 23

M-Au Should we buy desktop computers or laptops for the office?

W-Br (A) The Web site is working now.

(B) You can buy them at any store.

(C) Most of our staff travel a lot.

M-Au Nên mua máy tính để bàn hay laptop cho văn phòng?

W-Br (A) Trang web hiện đang hoạt động.   

      (B) Bạn có thể mua chúng ở bất kỳ cửa hàng nào.

         (C) Hầu hết nhân viên của chúng ta đi du lịch rất nhiều.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “web site” liên quan đến từ “desktop computers” và “laptops” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

  • (B) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “buy” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.

Question 24

M-Au Will you be attending the reception tomorrow?

W-Am (A) Just another day or so.

(B) Can you remind me what the topic is?

(C)  I heard that they ran out of them.

M-Au Bạn sẽ tham dự tiệc chiêu đãi vào ngày mai chứ?

W-Am (A) Chỉ một ngày khác hoặc lâu hơn.

          (B) Bạn có thể nhắc tôi chủ đề là gì không?

          (C) Tôi nghe nói rằng họ đã hết.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “another day” liên quan đến từ “tomorrow” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

  • (C) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Người hỏi muốn biết về việc liệu “bạn sẽ tham dự tiệc chiêu đãi” trong khi phương án trả lời cung cấp thông tin về tình trạng hết hàng của một sản phẩm.

Question 25

M-Au Did you buy your ticket to the baseball game?

W-Br (A) Sure, after the game is over. 

(B) I thought admission was free.

(C) A sports tournament.

M-Au Bạn đã mua vé xem trận bóng chày chưa?

W-Br (A) Chắc chắn, sau khi trò chơi kết thúc.

          (B) Tôi nghĩ nhập học là miễn phí.

          (C) Một giải đấu thể thao.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án bẫy. Phương án có nội dung liên quan đến ý hỏi nhưng Thì động từ chưa hợp lý: câu hỏi sử dụng thì quá khứ đơn trong khi phương án sử dụng thì hiện tại đơn.

  • (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “sports tournament” liên quan đến từ “baseball game” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 26

M-Cn How can I get more information about the employee party?

M-Au (A) A phone number is included in the invitation.

(B) The chef is from Italy.

(C) Where is the employment office?

M-Cn Làm cách nào để tôi biết thêm thông tin về bữa tiệc của nhân viên?

M-Au (A) Một số điện thoại được bao gồm trong lời mời.

          (B) Đầu bếp đến từ Ý.

          (C) Văn phòng việc làm ở đâu?

Loại trừ phương án sai:

  • (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “chef” liên quan đến từ “party” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

  • (C) Phương án bẫy. Phương án bẫy. Phương án sử dụng từ “employment”, là từ phát sinh của từ “employee” trong câu hỏi, dù có phát âm gần giống nhưng nghĩa của chúng khác nhau, vì vậy nội dung phương án không phù hợp với ý hỏi.

Question 27

W-Br Could you show me how to transfer funds?

M-Cn (A) No, it’s the other one.

(B) Let me just finish this first.

(C)  Sure, that seems like a reasonable price. 

W-Br Bạn có thể chỉ cho tôi làm thế nào để chuyển tiền?

M-Cn (A) Không, đó là cái khác.

          (B) Hãy để tôi hoàn thành điều này đầu tiên.

          (C) Chắc chắn, đó có vẻ như là một mức giá hợp lý.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Thông tin nhằm xác nhận không phù hợp để phản hồi cho câu hỏi về các thức “Could you show me how to...”.

  • (C) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “ price ” liên quan đến chủ đề tài chính của  từ “funds” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 28

W-Br Will our gym membership renew automatically?

M-Au (A) They just saw that.

(B) About our manager.

(C)  That’s what I was told.

W-Br  Tư cách thành viên phòng tập thể dục của bạn sẽ tự động gia hạn đúng không?

M-Au (A) Họ  đã chỉ nhìn thấy điều đó.

          (B) Về người quản lý của chúng tôi.

          (C) Đó là những gì tôi đã được nghe.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi.

  • (B) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Người hỏi muốn biết về việc “Tư cách thành viên phòng tập thể dục của bạn sẽ tự động gia hạn” trong khi phương án trả lời cung cấp thông tin về “s”người quản lý”.

Question 29

M-Au Isn’t Shinji scheduledschedule to work at the cash register? 

W-Am (A) Yes, he just arrived.

(B) The price hasn’t changed.

(C)  How much does it cost?

M-Au Không phải Shinji có lịch làm việc ở quầy tính tiền sao?

W-Am (A) Vâng, anh ấy vừa mới đến.

          (B) Giá không thay đổi.

          (C) Nó có giá bao nhiêu?

Loại trừ phương án sai:

  • (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “ price ” liên quan đến chủ đề tài chính của  từ “cash register” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

  • (C) Phương án bẫy. Phương án chứa câu hỏi về giá cả liên quan  đến chủ đề tài chính của  từ “cash register” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 30

W-Am Do you have all ingredients for the recipe?

M-Cn (A) We will plant a garden soon.

(B) Yes, my ovenowen is working again.

(C)  I need to buy some onions.

W-Am  Bạn có tất cả các thành phần cho công thức?

M-Cn (A) Chúng tôi sẽ trồng một khu vườn sớm.

          (B) Vâng, lò nướng của tôi đã hoạt động trở lại..

          (C) Tôi cần mua một ít hành tây.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “garden”  từ “ingredients” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

  • (B) Phương án bẫy. Phương án chứa từ “owen” liên quan đến chủ đề nấu nướng và từ “recipe” trong câu hỏi nhưng nội dung cả câu không phù hợp ý hỏi.

Question 31

W-Am You'reYour’re in charge of the supplier discount program, right?

M-Au (A) The coupons are on the kitchen counter.

(B) We have all the suppliers we need.

 (C)  Horatio is the one you want toto want talk to.

W-Am Bạn phụ trách chương trình chiết khấu cho nhà cung cấp phải không?

M-Au (A) Các phiếu giảm giá ở trên quầy bếp.

          (B) Chúng tôi có tất cả các nhà cung cấp chúng tôi cần.

          (C) Horatio là người bạn muốn nói chuyện.

Loại trừ phương án sai:

  • (A) Phương án có nội dung không phù hợp với ý hỏi. Người hỏi muốn biết về việc “Bạn phụ trách chương trình chiết khấu cho nhà cung cấp phải không” trong khi phương án trả lời cung cấp thông tin về sở thích “các phiếu giảm giá”.

  • (B) Phương án bẫy. Phương án lặp lại từ “suppliers” trong câu hỏi nhưng nội dung không phù hợp ý hỏi.

Trên đây là giải thích đáp án chi tiết và các hướng dẫn giải đề tốc độ cho đề ETS 2023 Test 5 Part 2, do TOEIC Guru tại ZIM biên soạn. Để có sự chuẩn bị tốt hơn cho phần thi TOEIC Part 2, người học có thể mua sách TOEIC UP Part 2 hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi TOEIC, được vận hành bởi các High Achievers.

Xem tiếp: ETS 2023 Test 5 Part 3 - Đáp án và giải thích chi tiết.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm