Bài thi FCE Speaking Part 1: Các chủ đề phổ biến và chiến thuật trả lời hiệu quả

Để có thể đạt được điểm số mong muốn trong trong FCE Speaking Part 1, thí sinh cần có một sự chuẩn bị kỹ và quá trình luyện tập thường xuyên. Trong quá trình chuẩn bị này, thí sinh cần tìm hiểu về các chủ đề thường xuyên gặp trong Part 1, luyện tập bằng chiến lược hiệu quả, dần sửa các lỗi sai gặp phải,…. Bài viết dưới đây sẽ đề cập đến các vấn đề này, nhằm giúp thí sinh cảm thấy ít khó khăn hơn trong FCE Speaking Part 1.
author
Nguyễn Thị Thanh Đông
05/07/2024
bai thi fce speaking part 1 cac chu de pho bien va chien thuat tra loi hieu qua

Key takeaways

  • FCE Speaking Part 1 là phần thi Interview, bao gồm các câu hỏi cá nhân phổ biến

  • Chiến lược trả lời câu hỏi Part 1 gồm 2 phần: Trả lời trực tiếp và mở rộng câu trả lời. Thí sinh có thể áp dụng chiến thuật 5W1H, PPF

  • Các chủ đề thường gặp: Work and Study, Family and Friends, Entertainment, Holidays, Sports, Animals,…

  • Những lỗi sai phổ biến trong FCE Speaking Part 1: lỗi sai từ vựng, ngữ pháp, câu trả lời quá ngắn, trả lời không đúng trọng tâm, lỗi phát âm, thiếu tương tác

  • Một số tài liệu luyện FCE Speaking Part 1: Sách Objective First, sách Compact First, sách Compete First, sách Cambridge English First Trainer 1, 2, video bài thi mẫu

Tổng quan về FCE Speaking Part 1

Bài thi FCE (B2 First) bao gồm 4 phần: Reading and Use of English, Listening, Speaking và Writing. Trong đó bài thi Speaking diễn ra trong khoảng 14 phút, chiếm 20% trong tổng điểm số của cả bài thi. FCE Speaking bao gồm 4 phần.

FCE Speaking Part 1 được gọi là Interview, diễn ra trong khoảng 2 phút. Trong phần thi này, giám khảo sẽ hỏi thí sinh những câu hỏi cá nhân như sở thích, gia đình, học tập,…

Phần thể hiện của thí sinh sẽ được đánh giá theo thang điểm 0-5 dựa trên các tiêu chí:

  • Grammar and vocabulary

  • Discourse management

  • Pronunciation

  • Interactive communication

bài thi FCE Speaking Part 1

Thí sinh có thể tìm hiểu cụ thể hơn về tiêu chí đánh giá tại Assessing Speaking Performance at level B2.

Chiến thuật trả lời bài thi FCE Speaking Part 1

Vì bản chất phần thi FCE Speaking Part 1 các câu hỏi liên quan trực tiếp đến thí sinh nên tác giả khuyến khích thí sinh bắt đầu phần trả lời của mình bằng một câu trả lời trực tiếp, trả lời đúng trọng tâm của câu hỏi. Ngoài ra, thí sinh cần mở rộng câu trả lời của mình bằng các thông tin bổ sung.

Phần 1: Trả lời trực tiếp

Ở phần này, thí sinh tránh trả lời vòng vo quá dài ở câu đầu tiên, vì nếu không kiểm soát tốt thì rất có thể bị lạc đề.

Ví dụ: Do you like traveling by public transport? (Bạn có thích đi lại bằng phương tiện công cộng không?)

Không nên trả lời như thế này:

In my city, there are many types of public transportation such as buses, trains, etc. Ticket prices are relatively cheap and they are also very convenient to travel long distances.

(Ở thành phố của tôi có rất nhiều loại phương tiện công cộng như xe buýt, tàu hỏa, … Giá vé tương đối rẻ và chúng cũng rất thuận tiện để di chuyển đến khoảng cách xa.)

Trong câu trả lời trên, thí sinh vẫn chưa trả lời đúng trọng tâm là bản thân có thích phương tiện công cộng không. Một câu trả lời trực tiếp phải là Có hoặc Không.

Thay vào đó, nên trả lời như thế này:

Yes, I really enjoy traveling by public transport. In my city, there are many types of public transportation such as buses, trains, etc. Ticket prices are relatively cheap and they are also very convenient to travel long distances.

(Yes, I really enjoy traveling by public transport. In my city, there are many types of public transportation such as buses, trains, etc. Ticket prices are relatively cheap and they are also very convenient to travel long distances.)

Phần 2: Mở rộng

Ở phần này, thí sinh thể hiện mình có nỗ lực kéo dài câu trả lời. Điều này giúp thí sinh vừa thể hiện vốn từ vựng vừa sử dụng các câu trúc ngữ pháp đa dạng hơn.

Sau đây là các cách gợi ý để mở rộng câu trả lời:

Cách 1: 5W1H

Thí sinh dựa vào các từ để hỏi: What, Who, Where, When, Why, How. Khi trả lời những câu hỏi này, thí sinh có cơ hội đi sâu hơn vào chủ đề đang nói.

Ví dụ: Do you like playing sports?

Trả lời: Yes, definitely (Trả lời trực tiếp). I prefer playing many kinds of sports such as football, badminton and swimming (What). Normally, I do these physical activities with my friends (who) at my school or at the park near my house (where). Playing sports not only helps me recharge my batteries but also improves my health (why).

Cách 2: PPF - Past Present Future

Thay vì trả lời đúng mốc thời gian được hỏi, thí sinh có thể mở rộng câu trả lời bằng cách đề cập về các khoảng thời gian khác. Điều này giúp thí sinh đa dạng ngữ pháp về thì (tense). Các thì bao gồm: Quá khứ - Hiện tại - Tương lai

Ví dụ: Do you usually spend your days off with your parents or with your friends?

Trả lời: At present, I spend most of my days off with my family. Because we live far from each other, day offs are opportunities for us to share our stories and strengthen the family bond. (PRESENT) However, a few years ago, I used to go out a lot with my friends, doing things like going to parties, chatting and going shopping. (PAST)

Chiến thuật trả lời FCE Speaking Part 1

FCE Speaking Part 1 Topics and Questions

Work and Study

Study

  • Which subjects at school do you enjoy the most and the least?

  • What is the most valuable lesson you’ve learned in school?

  • Is there any new subject you would like to learn in the future? (Why?)

  • Do you find it better to study in the morning or in the afternoon?

  • How many hours do you spend studying each day?

Work

  • Do you enjoy your current job?

  • Would you rather work indoors or outdoors? (Why?)

  • Do you prefer working alone or with others? (Why?)

  • What kind of career do you like to try in the future? (Why?)

  • Is there a particular job you would never want to do? (Why?)

  • Which profession do you think is the most difficult to do? (Why?)

Travel and Holiday

  • Where is your dream holiday destination?

  • Do you prefer traveling by train or by plane?

  • Have you ever had to use English while on a trip?

  • Does your country have an efficient public transport system?

  • What is your favorite mode of travel? (Why do you prefer it?)

  • What is the longest trip you have ever taken?

  • How do you keep yourself entertained on a long journey?

  • Do you prefer vacationing abroad or staying closer to home? (Why?)

image-alt

Entertainment

  • Who do you usually spend your leisure time with?

  • How much time do you typically spend at home?

  • Is it easy to make new friends where you live? (Why or why not?)

  • Where do you like to hang out with your friends?

  • Do you have any plans for this weekend? (What are they?)

  • Do you attend concerts often?

  • How important is television to you?

  • How many hours of TV do you watch each week?

  • Do you enjoy the same TV shows as your parents?

  • Can you tell us about a TV show you've watched recently?

  • Do you like going to parties?

  • How frequently do you read newspapers?

  • Do you enjoy shopping?

  • Where do you prefer to listen to music?

  • Do you enjoy going to the cinema?

  • Who is your favorite film star?

  • Can you tell us about a film you really like?

  • Do you like playing video games?

  • Do you use the Internet frequently?

  • What do you use the Internet for?

  • Do you ever listen to the radio?

Sports

  • Do you like playing sports?

  • Which sports do you enjoy?

  • Is there a sport you'd love to try?

  • What sports are most popular in your country?

  • Do you prefer watching live sports events or watching them on TV?

  • How much exercise do you get each week?

  • Do you enjoy being physically active or do you prefer to relax?

Family and friends

  • Can you tell me a bit about your family?

  • Which family member do you spend the most time with?

  • Could you describe your family home?

  • Who are the most important people in your life?

  • What activities do you enjoy doing with your friends?

  • Who do you usually spend your free time with?

  • Have you done anything interesting with your friends lately?

  • Which family member are you most similar to?

  • Do you and your friends have similar ideas?

  • Can you tell me about your best friend?

  • Do you usually go out with family or friends?

  • Do you like your neighborhood?

  • Is there anything you would like to change about your neighborhood?

Food and drinks

  • What types of food do you enjoy?

  • Do you like sweet foods?

  • Are there any foods you don’t like?

  • Do you enjoy cooking?

  • How often do you dine out?

  • Do you like trying new foods?

  • What are some traditional dishes in your country?

  • Do you prefer tea or coffee?

Clothes

  • What types of clothes do you enjoy wearing?

  • Are there any kinds of clothes you never wear?

  • Do you wear the same style of clothes on both weekdays and weekends?

  • Do you prefer comfortable and casual clothes or smart attire?

  • Do you spend a lot of time deciding what to wear?

Animals

  • What is your favorite animal and why?

  • Do you enjoy visiting the zoo?

  • Do you have any pets at home?

  • Are people in your country generally animal lovers?

Những lỗi sai phổ biến trong FCE Speaking Part 1

  • Lỗi sai về từ vựng: thí sinh dùng lặp từ nhiều lần, dùng từ không đúng ngữ cảnh. Tác giả khuyến nghị thí sinh nên trao dồi vốn từ vựng, luyện tập kỹ năng paraphrasing và tra từ điển để đảm bảo từ được dùng phù hợp trong ngữ cảnh.

  • Lỗi sai về ngữ pháp: Thí sinh bị sai nhiều lỗi sai ngữ pháp như thì, sai hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, câu bị động,… Ngoài ra, thí sinh cũng nên tránh dùng quá nhiều câu đơn liên tiếp mà thay vào đó cần sử dụng đa dạng câu phức và câu ghép.

  • Trả lời không đúng trọng tâm: Thí sinh trả lời vòng vo, lạc đề, các ý tưởng không liên quan đến vấn đề được hỏi.

  • Câu trả lời quá ngắn: Thí sinh đưa ra câu trả lời quá ngắn, thiếu nỗ lực phát triển ý tưởng.

  • Lỗi phát âm: Phát âm không rõ nguyên âm/ trọng âm, không nhấn đúng trọng âm từ, thiếu độ nhấn nhá trong câu.

  • Thiếu tương tác và biểu cảm: Trong các tiêu chí đánh giá có “Interactive communication” nghĩa là giao tiếp có tính tương tác. Part 1 (interview) xoay quanh những câu hỏi về cá nhân và tập trung nhiều về khả năng giao tiếp nên thí sinh cần tự tin, trả lời một cách tự nhiên, thể hiện đúng cảm xúc theo nội dung câu trả lời.

Gợi ý một số tài liệu luyện FCE Speaking Part 1 hiệu quả

Sách về kì thi FCE (B2 First) từ nhà xuất bản Cambridge:

Trong các cuốn sách này, phần Speaking cung cấp các câu hỏi theo chủ đề, từ vựng có thể áp dụng cho các chủ đề này đi kèm với các bài tập hỗ trợ thí sinh phát triển ý tưởng

  • Sách Objective First

  • Sách Compact First

  • Sách Complete First

Sách luyện đề FCE

Các cuốn sách dưới đây bao gồm các đề thi luyện tập, trong đó có các cây hỏi Part 1 trong FCE Speaking

  • Cambridge English First Trainer 1

  • Cambridge English First Trainer 2

  • Successful FCE 10 Practice Test

Video mẫu bài thi Speaking FCE

Chuỗi các video trong kênh Youtube English with Cambrige mô phỏng phòng thi thật, gồm tương tác giữa giám khảo. Đính kèm với mỗi video là phân tích chi tiết của giám khảo về phần thể hiện của thí sinh dựa trên các tiêu chí đánh giá. Điều này giúp thí sinh cái nhìn thực tế nhất từ đó rút ra nhiều kinh nghiệm trong phòng thi.

image-altNguồn ảnh: Youtube: B2 First Speaking test - Florine and Maria | Cambridge English

Tổng kết

Bài viết trên đã giới thiệu đến các thi sinh có dự định tham gia kì thi FCE nhiều khía cạnh của phần thi FCE Speaking Part 1 như chiến lược trả lời câu hỏi, các chủ đề thường gặp, các lỗi sai dễ mắc phải và các nguồn tài liệu phù hợp. Tác giả hy vọng thông qua bài viết trên, thí sinh có thể hiểu thêm về FCE Speaking Part 1, từ đó đạt kết quả mong muốn.

Trong quá trình ôn luyện, khi có thắc mắc nào, thí sinh có thể đặt câu hỏi trên ZIM Helper để được giải đáp nhanh chóng bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm tại ZIM Academy.


Nguồn tham khảo:

  • Cambridge English, www.cambridgeenglish.org/Images/181310-first-information-for-candidates-.pdf.

  • "B2 First Exam Format | Cambridge English." Cambridge English, www.cambridgeenglish.org/exams-and-tests/first/exam-format/.

  • "B2 First Speaking test - Florine and Maria | Cambridge English." YouTube, www.youtube.com/watch?v=-tqeI9t4x9E&t=1s.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu