Giải đề IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 06/05/2023
Bài mẫu IELTS Writing Task 1 ngày 06/05/2023
Đè bài: The graph below shows the number of overseas visitors who came to the UK for different purposes between 1989 and 2009.
Phân tích biểu đồ
Dạng biểu đồ: biểu đồ đường
Đặc điểm tổng quan:
Tổng số khách du lịch nước ngoài đến thăm Vương quốc Anh đã tăng lên
Mục đích đi nghỉ lễ ở quốc gia này là phổ biến nhất trong suốt khoảng thời gian đã cho.
Mục đích gặp gỡ bạn bè hoặc người thân là ít phổ biến nhất trong suốt khoảng thời gian đã cho.
Sắp xếp thông tin:
Miêu tả số liệu của Holiday vào cùng một đoạn và số liệu của Business và Visit to friends or relatives vào đoạn còn lại (vì hai đối tượng này có sự tăng trưởng tương đối giống nhau).
Đoạn 1 - Số liệu của Holiday
Đối với những người đi nghỉ ở Vương quốc Anh, số lượng của họ luôn duy trì ở mức cao nhất, ban đầu chỉ ở mức hơn 6 triệu du khách, sau đó đã tăng mạnh để đạt mức cao nhất là gần 10 triệu vào năm 1999.
Mặc dù giảm dần xuống chỉ còn dưới 8 triệu trong 5 năm sau đó, nhưng con số này đã phục hồi để kết thúc ở mức xấp xỉ 9 triệu.
Đoạn 2 - Số liệu của Business và Visit to friends or relatives
Từ năm 1989 đến 1994, số lượng du khách nước ngoài đi công tác ở Vương quốc Anh bắt đầu ở mức hơn 5 triệu một chút trước khi giảm xuống mức thấp nhất là 4 triệu. Sau đó, con số này tăng vọt và đạt mức cao nhất là 8 triệu vào năm 2007, sau đó giảm khoảng 1 triệu vào năm cuối cùng.
Các chuyến thăm bạn bè hoặc người thân cũng theo xu hướng tăng tương tự, mặc dù với tốc độ thấp hơn, bắt đầu với gần 4 triệu lượt khách, tăng dần lên mức cao nhất là khoảng 7 triệu vào năm 2004, sau đó giảm xuống chỉ còn hơn 6 triệu vào năm cuối.
Bài mẫu
The line graph illustrates how many foreign visitors came to the UK for three specific reasons from 1989 to 2009.
Overall, there was an increase in the total number of overseas tourists visiting the UK, with the purpose of taking a holiday being the most common throughout the period, whereas the opposite was true in the case of meeting friends or relatives.
The number of those holidaying in the UK consistently remained the highest, standing at just over 6 million visitors in 1989, and then rising sharply to reach a peak of nearly 10 million in 1999. Despite dropping gradually to just under 8 million five years later, this figure went up again to end the period at approximately 9 million.
Between 1989 and 1994, the number of overseas visitors taking a business trip to the UK went from around 5.5 million to 4 million. Thereafter, this number climbed significantly and reached its highest point of 8 million in 2007, followed by a fall of roughly 1 million in the final year. Visits to friends or relatives followed a similar upward trend, beginning at close to 4 million visitors, growing steadily to hit a high of around 7 million in 2004, then declining to just over 6 million at the end of the timeframe.
Word count: 227 words
Band điểm ước lượng: 7.5
Phân tích từ vựng:
overseas visitors = foreign visitors = overseas tourists: khách du lịch nước ngoài
take a holiday = holiday (v): đi nghỉ lễ
reach a peak of ~ reach its highest point of ~ hit a high of: chạm đỉnh / đạt mức cao nhất (Trên cùng 1 đường)
gradually ~ progressively: dần dần
recover: tăng trở lại
soar: tăng vọt
followed a similar upward trend: đi theo xu hướng tương tự
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 06/05/2023
Đề bài: Directors of large organizations earn much higher salaries than ordinary employees do. Some people believe it is necessary, but others think that it is unfair. Discuss both these views and give your own opinions.
Phân tích đề bài
Dạng bài: Discussion essay
Từ khóa: directors, large organizations, earn much higher salaries, ordinary employees, necessary, unfair.
Phân tích yêu cầu: Đây là loại chủ đề thảo luận và đưa ra quan điểm: việc giám đốc của các tổ chức lớn kiếm được mức lương cao hơn nhiều so với nhân viên bình thường là một điều cần thiết hay không công bằng. Với loại chủ đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 2 hướng khác nhau:
Thảo luận về cả hai luồng ý kiến và đồng tình với bên cho rằng việc giám đốc của các tổ chức lớn kiếm được mức lương cao hơn nhiều so với nhân viên bình thường là một điều cần thiết.
Thảo luận về cả hai luồng ý kiến và đồng tình với bên cho rằng việc giám đốc của các tổ chức lớn kiếm được mức lương cao hơn nhiều so với nhân viên bình thường là một điều không công bằng.
Dàn ý
Mở bài | Giới thiệu chủ đề Đưa ra quan điểm cá nhân: việc giám đốc của các tổ chức lớn kiếm được mức lương cao hơn nhiều so với nhân viên bình thường là một điều cần thiết . |
Thân bài | Đoạn 1 - Giải thích tại sao một số người cho rằng việc giám đốc của các tổ chức lớn kiếm được mức lương cao hơn nhiều so với nhân viên bình thường là một điều không công bằng.
|
Đoạn 2 - Đồng ý với những người cho rằng việc giám đốc của các tổ chức lớn kiếm được mức lương cao hơn nhiều so với nhân viên bình thường là một điều cần thiết.
| |
Kết bài | Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài và tóm tắt ý chính ở thân bài. |
Bài mẫu
There are widely differing views on whether directors of big corporations should receive significantly more remuneration compared to regular workers, with some individuals arguing that it is a necessity while others deem it inequitable. This essay will thoroughly discuss both viewpoints before concluding that I am in favour of the former.
On the one hand, it is understandable why some claim that it is not fair for large companies to pay their managers considerably more than ordinary staff members. The key rationale here is that this pay structure fails to reflect the value each employee brings to the organisation, hence a sense of unfairness among lower-level employees. For instance, at Amazon, warehouse workers who handle and process orders for the company are vital to the company's operations, yet they are paid significantly less than the company's CEO, Jeff Bezos, one of the richest entrepreneurs in the world. This, as a result, has caused a feeling of inequity among these workers.
On the other hand, I side with those who believe that it is necessary for those in charge of sizable organisations to earn larger incomes than their subordinates. They argue that these individuals bear significant responsibilities and decision-making power that can make or break an organization's ability to achieve its business objectives, and therefore their compensation should reflect this. For example, the CEO of Apple, Tim Cook, earns a high salary, a bonus, and stock options. Still, his leadership has overseen significant growth and innovation in the company, making it one of the most valuable in the world. Thus, the argument is that handsome salaries for top-level executives of large organisations are necessary to attract and retain top talent and incentivize them to work towards the company's success.
In conclusion, although there are those who think that it is unjust when the management board of major corporations is paid substantially more money than their normal employees, I am convinced that this pay disparity is justifiable and essential for the development of these businesses.
Số từ: 333
Band điểm ước lượng: 7.5
Phân tích từ vựng
big corporations ~ large companies ~ sizable organisations ~ large organisations ~ major corporations: các công ty / tổ chức / doanh nghiệp lớn
unfair ~ not fair ~ inequitable ~ unjust ~ unfairness(n) ~ inequity(n): (sự) không công bằng
directors ~ managers ~ CEO ~ those in charge of an orgnization: những người đứng đầu của một tổ chức / công ty / doanh nghiệp
pay structure: cơ cấu lương thưởng
E.g: Google has a unique pay structure that includes bonuses and stock options as part of their compensation package.
pay disparity: sự chênh lệch về lương
E.g: The gender pay disparity at many companies remains a major issue in achieving workplace equity.
compensation: lương thưởng mà một nhân viên nhận được
entrepreneurs: các doanh nhân
E.g: Jeff Bezos, Mark Zuckerberg, and Elon Musk are all successful entrepreneurs who have founded and led major companies.
decision-making power: quyền quyết định
make or break: làm cho một thứ gì đó thành công hay thất bại = quyết định sự thành hoặc bại của một thứ gì đó
E.g: The success or failure of a company's product launch can often make or break its position in the market.
oversee - oversaw - overseen: giám sát hoặc tổ chức một công việc hoặc một hoạt động để đảm bảo rằng nó đang được thực hiện một cách chính xác.
E.g: The manager oversees the production process to ensure that it is running smoothly and efficiently.
Xem thêm:
Các đề thi IELTS Writing và bài mẫu khác tại: Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu | Cập nhật liên tục
Khóa học IELTS với lộ trình học và hệ thống tài liệu cá nhân hóa, cam kết đầu ra bằng văn bản
Bình luận - Hỏi đáp