Banner background

Phụ âm /k/ và /g/ trong bảng IPA - Cách phát âm chuẩn bản xứ kèm audio

Bài viết này sẽ giới thiệu về hai âm /k/ và /g/ trong bảng IPA đi kèm cùng các dấu hiệu nhận biết để người học có thể phát âm chuẩn hai âm này.
phu am k va g trong bang ipa cach phat am chuan ban xu kem audio

Phát âm là một trở ngại lớn đối với người Việt Nam học tiếng Anh. Nhiều người học luyện tập phát âm thường xuyên nhưng không thấy sự tiến bộ rõ rệt. Bài viết giới thiệu về cách phát âm /k/ và /g/ để người học hiểu rõ và phát âm đúng hai âm này.

Key takeaways:

  1. Phụ âm vòm mềm là phụ âm được tạo ra với phần cuống lưỡi nâng lên để chạm vào phần vòm mềm ở phía sau cùng của vòm miệng trên

  2. Âm /k/ là phụ âm vòm mềm được tạo ra mà không có sự rung động của các dây thanh quản

  3. Âm /g/ là phụ âm vòm mềm được tạo ra với sự rung động của các dây thanh quản

Cách phát âm /k/

Khẩu hình miệng khi phát âm /k/

Còn được biết với tên gọi chính xác là “Phụ âm bật vòm mềm vô thanh” (Voiceless velar plosive). Các bước phát âm như sau:

  • Bước 1: nâng phần cuống lưỡi đến khi chạm vào vùng vòm mềm ở phía sau vòm miệng trên

  • Bước 2: nén luồng hơi lại đến một lúc và bật ra.

Chú ý: Vì âm /k/ là âm vô thanh nên khi phát âm âm /k/ và đặt tay lên cổ thì sẽ không có sự rung động của dây thanh quản.

hướng dẫn phát âm /k/Hình ảnh minh hoạ khẩu hình miệng khi phát âm /k/

Khi đem so sánh với tiếng Việt, âm /k/ là một âm không quá khó phát âm với thí sinh Việt Nam. Bởi đây cũng là âm tương đương với âm của chữ “c” trong “con cá” hay chữ “k” trong “keo kiệt”. Tuy vậy, thí sinh cần lưu ý chữ “c” trong tiếng Anh lại có nhiều cách phát âm hơn chữ âm /k/.

Các vị trí xuất hiện âm /g/ trong 1 từ

Trong tiếng Anh, âm /k/ có thể xuất hiện ở đầu một từ:

Ví dụ:

“cat”

/kæt/

Audio icon

con mèo

“cream”

/kriːm/

Audio icon

cây kem

“kiss”

/kɪs/

Audio icon

nụ hôn.

Khi âm /k/ ở giữa một từ:

Ví dụ:

“actor”

/ˈaktə/

Audio icon

diễn viên

“rocky”

/’rɒki/

Audio icon

gập ghềnh

Khi âm /k/ ở cuối một từ như:

Ví dụ:

“mock”

/mɒk/

Audio icon

chế giễu

“sick”

/sɪk/

Audio icon

bệnh

→ Thí sinh có thể luyện tập câu tongue twister “A cup of proper coffee in a copper coffee cup.” (Một tách cà phê bằng đồng đựng cà phê đúng chuẩn).

Dấu hiệu khi phát âm /k/

Trong một từ, âm /k/ có thể có nhiều hình thức biểu hiện khác nhau, trong đó bao gồm:

Khi phụ âm “c” đi trước hoặc sau một phụ âm khác hoặc nguyên âm “a”, “o”, “u”:

Ví dụ:

“camera”

/’kamrə/

Audio icon

máy ảnh

“count”

/kaʊnt/

Audio icon

đếm

“fact”

/’fakt/

Audio icon

sự thật

Khi phụ âm “c” đi trước nguyên âm “e” hoặc “i”, lúc này phụ âm thường được phát âm là /s/

Ví dụ:

“center”

/’sɛntə/

Audio icon

trung tâm

“scene”

/siːn/

Audio icon

cảnh vật

Khi phụ âm “k” xuất hiện trong một từ

Ví dụ:

“kangaroo”

/‘kæŋ.ɡəruː/

Audio icon

chuột túi

“key”

/ki:/

Audio icon

chìa khóa

“king”

/kɪŋ/

Audio icon

vị vua

Phụ âm “k” khác với phụ âm “c” ở chỗ có duy nhất một cách phát âm cố định, bất kể vị trí và cách kết hợp của phụ âm.

→ Vì thế khi hai phụ âm “c” và “k” đi với nhau trong một từ, tổ hợp này cũng sẽ được phát âm là /k/.

Ví dụ:

“mockery”

/mˈɒkəɹi/

Audio icon

lời chế giễu

“quick”

/kwɪk/

Audio icon

nhanh nhẹn

Một số từ có chứa phụ âm “ch”

Ví dụ:

“school”

/skuːl/

Audio icon

trường học

“stomach”

/’stʌmək/

Audio icon

bao tử

Tuy vậy phu âm “ch” còn được phát âm là /t∫/

Ví dụ:

“chair”

/tʃeə/

Audio icon

cái ghế

“child”

/tʃaɪld/

Audio icon

đứa trẻ

→ Điều gây khó khăn với phụ âm này đó là không có một quy tắc nhận biết cho từng cách phát âm. Vì thế thí sinh chỉ cần học cách phát âm của toàn bộ từ.

Ngoài ra, phụ âm /k/ còn xuất hiện trong một số tổ hợp phụ âm (consonant cluster) khác nhau, với một số biểu hiện như:

Khi một từ bắt đầu bằng phụ âm “qu-”

Ví dụ:

“queen”

/kwiːn/

Audio icon

nữ hoàng

“question”

/’kwɛstʃən/

Audio icon

câu hỏi

→ Lúc này phụ âm “qu-” sẽ được phát âm là /kw/. Thí sinh lưu ý không phát âm thành /w/.

Phụ âm “x” ở trong một từ sẽ luôn được phát âm là /ks/.

Ví dụ:

  • Vì thế “box” (/bɒks/, chiếc hộp) sẽ được phát âm khác với “boss” (/bɒs/, ếp).

  • Hoặc “next” sẽ được phát âm là /nɛkst/ thay vì /nɛst/.

→ Thí sinh lưu ý nâng phần cuống lưỡi để chạm vòm miệng trước khi phát âm âm /s/.

Trường hợp phụ âm /k/ sẽ không được phát âm

Sau cùng, phụ âm “k” cũng tồn tại một trường hợp âm câm. Đó là với những từ bắt đầu bằng tổ hợp phụ âm “kn-” như trong

Ví dụ:

“knife”

/naɪf/

Audio icon

Con dao

“knight”

/naɪt/

Audio icon

Hiệp sĩ

→ Lúc này tổ hợp chỉ được phát âm là /n/.

Cách phát âm /g/

Khẩu hình miệng khi phát âm /g/

Còn được biết với tên chính xác là “phụ âm bật vòm mềm hữu thanh” (voiced plosive velar). Phụ âm /g/ có cách thức tạo âm tương tự với phụ âm /k/ kể trên.

  • Bước 1: nâng phần cuống lưỡi đến khi chạm vào vùng vòm mềm ở phía sau vòm miệng trên

  • Bước 2: nén luồng hơi lại đến một lúc và bật ra với luồng hơi nhẹ hơn âm /k/.

khẩu hình miệng khi phát âm âm /g/ chuẩnHình ảnh minh hoạ khẩu hình miệng khi phát âm /g/

Chú ý: Vì âm /g/ là âm hữu thanh nên khi phát âm âm /g/ và đặt tay lên cổ thì sẽ cảm nhận được sự rung động của dây thanh quản.

Cũng tương tự như âm /k/, âm /g/ cũng có âm tương đương trong tiếng Việt, đó là âm của chữ “g” như trong “gây gổ”, nên /g/ cũng không phải là một âm quá phức tạp để phát âm.

Các vị trí xuất hiện âm /g/ trong 1 từ

Trong tiếng Anh, âm /g/ có thể xuất hiện ở đầu một từ:

“girl”

/ɡɜːl/

Audio icon

cô gái

“gum”

/ɡʌm/

Audio icon

kẹo sing-gum

Âm /g/ ở giữa một từ như trong:

“ago”

/əɡˈəʊ/

Audio icon

trước đây

“yoga”

/’jəʊɡə/

Audio icon

môn yoga

Âm /g/ xuất hiện ở cuối một từ:

“bag”

/bæɡ/

Audio icon

túi xách

“fog”

/fɒɡ/

Audio icon

sương mù

→ Thí sinh có thể luyện tập câu tongue twister “Great golfer Gary got good golfing scores on the green, green grass” (Tay chơi golf Gary có điểm chơi golf cao trên bãi cỏ xanh) để luyện tập phát âm phụ âm trên.

Dấu hiệu khi phát âm /g/

Âm /g/ là một âm tương đối dễ nhận biết. Sở dĩ nói như thế là vì âm chỉ có 1 hình thức biểu hiện trong một từ.

Đó là khi từ có chứa phụ âm “g” hoặc “'gg”

Ví dụ:

“baggy”

/bˈaɡi/

Audio icon

rộng thùng thình

“gift”

/ɡɪft/

Audio icon

món quà

glove

/ɡlʌv/

Audio icon

găng tay

“gun”

/ɡʌn/

Audio icon

cây súng

***Lưu ý: Tuy vậy, quy tắc này chỉ luôn áp dụng khi “g” đi với nguyên âm “a”, “o” hoặc “u”, hoặc đi với một phụ âm.

Còn khi “g” đi với “e” hoặc “i”, phần lớn trường hợp “g” sẽ được phát âm là /dʒ/

Ví dụ:

“gene”

/dʒiːn/

Audio icon

gen

“Germany”

/’dʒɜːməni/

Audio icon

nước Đức

“giant”

/’dʒaɪənt/

Audio icon

khổng lồ

Trường hợp chữ “g” được phát âm là /dʒ/ sẽ được thấy rõ hơn khi “-ge” xuất hiện ở cuối một từ

Ví dụ:

“age”

/ˈeɪdʒ/

Audio icon

tuổi

Từ có tổ hợp “-gue-”

Ví dụ: như trong “guess” hoặc “guest”.

“guess”

/ges/

Audio icon

đoán

“guest”

/gest/

Audio icon

khách

→ Lúc này nguyên âm “u” là một âm câm và sẽ không được phát âm. Và “guess” sẽ được phát âm là /ges/ còn “guest” sẽ được phát âm là /gest/.

từ bắt đầu bằng “ex-”, phần này của từ sẽ được phát âm là /ɪɡz/

Ví dụ:

“exam”

/ɪɡˈzæm/

Audio icon

bài kiểm tra

“exact”

/ɪɡˈzækt/

Audio icon

chính xác

Trường hợp phụ âm /g/ sẽ không được phát âm

Khi phụ âm /g/ đi trước phụ âm “n” trong một từ. Lúc này “-gn-” sẽ được phát âm chỉ còn /n/

Ví dụ:

“foreign”

/’fɔːrən/

Audio icon

ngoại quốc

“sign”

/saɪn/

Audio icon

biển hiệu

Khi phụ âm “g” đi sau phụ âm “n” trong và ở cuối một từ. Lúc này “-ng-” sẽ được phát âm thành /ŋ/, người học có thể tham khảo ngay hướng dẫn cách phân biệt phụ âm /ŋ/ và /h/ trong bảng IPA.

Khi phụ âm “g” đi trước phụ âm “h” ở cuối một từ, lúc này “gh” sẽ không được phát âm. Một số từ có chứa tổ hợp này bao gồm

“although”

/ɔːl’ðoʊ/

Audio icon

mặc dù

“bought”

/bɔːt/

Audio icon

thể quá khứ của “buy” (mua)

Xem thêm:

Sự khác biệt giữa phụ âm /k/ và /g/

Sự giống nhau

Phụ âm bật (Plosive sounds): /k/ và /g/. Khi phát âm hai âm này, luồng hơi trước hết sẽ được nén lại ở phía trong cùng của khoang miệng, nơi phía sau lưỡi. Và sau đó sẽ được bật ra khỏi khoang miệng một cách dứt khoát.

Sự khác nhau

  • Âm vô thanh (Voiceless sounds): /k/. Đây là những âm mà khi phát ra, không có sự rung động của các dây thanh quản ở cuống họng.

  • Âm hữu thanh (Voiced sounds): /g/. Đây là những âm mà khi phát ra sẽ có sự rung động của các dây thanh quản ở cuống họng. Khi chạm tay vào và phát âm, sẽ có thể cảm nhận được sự rung động đấy.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Trong số những từ dưới đây, từ nào có phần được gạch chân được phát âm khác với những phần còn lại:

  1. knife - school - cup - kiss

  2. group - log - reign - golf

  3. chemistry - chronic - scam - science

  4. socks - fox - example - boxing

Bài 2: Từ nào trong số những từ dưới đây có phần gạch chân không được phát âm:

through, singing, signing, knave, deluge

Đáp án:

Bài 1: a. knife; b. reign; c. science; d. example

Bài 2: through, signing, knave

Tổng kết

Tổng qua, hai phụ âm /k/ và /g/ không phải là hai âm quá khó nhằn trong tiếng Anh, bởi vẫn có những âm tương đồng trong tiếng Việt. Tuy vậy, thí sinh không nên phụ thuộc hoàn toàn vào cách viết để xác định cách phát âm mà nên nắm một số quy tắc phát âm và dấu hiệu nhận biết của hai âm này.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...