Banner background

Phương pháp học IELTS Speaking Part 2 theo dàn bài bảng

Tìm hiểu phương pháp IELTS Speaking Part 2 theo dàn bài bằng bảng giúp hệ thống hoá ý tưởng và từ vựng cho bài thi IELTS Speaking Part 2
phuong phap hoc ielts speaking part 2 theo dan bai bang

Trong mỗi quý, các đề dự đoán IELTS Speaking Part 2 lên tới hơn 50 đề. Như vậy, việc học thuộc toàn bộ hơn 50 bài mẫu gần như bất khả thi. Người học cần có một cách tiếp cận phù hợp và hiệu quả, để có thể tối ưu hoá quá trình ôn luyện của mình, một cách tiếp cận có thể hệ thống hoá tất cả các ý tưởng và từ vựng cho IELTS Speaking Part 2. Đó là phương pháp học ý và từ cho IELTS Speaking Part 2 theo dàn bài bằng bảng.

Phương pháp học IELTS Speaking Part 2 theo dàn bài bảng

Phương pháp học ý và từ theo dàn bài bảng là phương pháp hệ thống đề part 2 theo một mạch ý nhất định. Từ đó mà có thể ghi nhớ và vận dụng dễ hơn trong phòng thi. Bài thi IELTS speaking part 2 thường rơi vào 4 chủ đề chính: người (people), vật (object), nơi chốn (place) và trải nghiệm (experience). Tác giả sẽ phân tích dạng bài “người” (people) trước tiên.

Ví dụ phương pháp

Ví dụ 1

Describe a family member you spend most time with

  • You should say
  • Who this person is
  • What do you usually do together
  • And explain why you spend most time with him/ her.

Bài mẫu tham khảo theo dàn bài bảng

Miêu tả ngoại hình

Today, I will talk about my father, as he usually spends a lot of time with me. He is middle aged, with dark grey hair and he has deep wrinkles around his eyes. Though he is in his fifties, he is still fit and strong as he works out very often.

Miêu tả tính cách

He is a thoughtful and caring person. He is such a good listener. He is also extremely sensible and wise, as he gives me useful advice whenever I am in a mess. In other words, he is truly my best friend – a person I can confide in and rely on.

Miêu tả kỉ niệm (khi nào)

I always spend time talking and playing with him when I am home. Due to my hectic schedule, I don’t always have time for my family. But when I do, I will go fishing or shopping with my dad. When I was smaller, we would go to a nearby pool and he would teach me how to swim. He said that knowing how to swim is critical, so he usually spent every weekend at the pool with me to help me master the skills.

That is everything I want to share about the topic.

Sau khi tóm tắt, ta có bảng tóm tắt sau:

Ngoại hình

  • Middle aged
  • Dark grey hair
  • Wrinkle
  • Fit & strong (work out)

Tính cách

  • Thoughtful & caring (good listener)
  • Sensible & wise (advice, in a mess)
  • Best friend (confide in, rely on)

Kỉ niệm (khi nào)

  • Hectic schedule è no time
  • Now: fishing, shopping
  • Before: swim – critical, weekend

Trên đây, ta đã có một số ý để miêu tả người lớn tuổi thân thiết với bản thân và một số từ vựng về hoạt động ta có thể làm với họ. Những từ vựng, ý tưởng và mạch triển khai này này có thể được áp dụng để sử dụng cho cả những đề khác, ví dụ như sau:

Ví dụ 2

Describe a person who taught you new knowledge

  • You should say
  • Who this person is
  • What did that person taught you
  • And explain why that person taught you.

Dàn bài gợi ý:

Ngoại hình

  • Middle aged
  • Dark grey hair
  • Wrinkle
  • Fit & strong (work out)

Tính cách

  • Thoughtful & caring (good listener)
  • Sensible & wise (advice, in a mess)
  • Best friend (confide in, rely on)

Kỉ niệm (khi nào)

  • Business trip
  • Travel across Asia and Europe
  • Buy souvenirs
  • Write letters

Tổng kết phương pháp dàn bài bảng:

Như vậy, các bài trên được tiếp cận theo hướng Ngoại hình – Tính cách – Kỉ niệm.

  • Ngoại hình: Người học nên chuẩn bị một số nhóm từ vựng thường gặp, ví dụ như nhóm từ vựng miêu tả người trẻ, người lớn tuổi. Những nhóm từ vựng này có thể được sử dụng để áp dụng vào tất cả các bài miêu tả người.
  • Tính cách: Người học nên chuẩn bị nhóm từ vựng để miêu tả người thân thiết hoặc người xa lạ. Các chủ để thường sẽ rơi vào một trong 2 nhóm người này.
  • Kỉ niệm: Đây là phần cần phải được thay đổi linh hoạt dựa trên yêu cầu của đề. Ví dụ: đề yêu cầu “miêu tả người thường di chuyển bằng máy bay”, người học cần đưa ra những kỉ niệm liên quan tới chủ đề này. Như vậy, ta có thể tập trung chuẩn bị phần này trong bộ dự đoán đề thay vì phải học thuộc cả bài.

Như vậy, ta có dàn bài cho dạng miêu tả người trong IELTS Speaking Part 2 như sau:

Để có thể ôn luyện hiệu quả, người học nên tổng hợp tất cả các ý tưởng vào một bảng như sau:

  Ngoại hình Tính cách Kỉ niệm

A family member you spend most time with

  • Middle aged
  • Dark grey hair
  • Wrinkle
  • Thoughtful & caring (good listener)
  • Hectic schedule è no time
  • Now: fishing, shopping
  • Before: swim – critical, weekend

A person who taught you new knowledge

Fit & strong (work out)
  • Sensible & wise (advice, in a mess) Best friend (confide in, rely on)
  • Swim
  • Swimming pool/ beach
  • Every weekend
  • Important to stay safe

A person who usually travel by plane

  • Business trip
  • Travel across Asia and Europe
  • Buy souvenirs
  • Write letters

Như vậy, phần thi IELTS Speaking Part 2 bao gồm hơn 50 đề trong bộ dự đoán, việc chuẩn bị và học thuộc cần được hệ thống hoá một cách logic là vô cùng quan trọng. Để hệ thống dạng bài miêu tả người (people), ta nên đi theo dàn bài Ngoại hình – tính cách – kỉ niệm, và học từ vựng theo nhóm để có thể ứng dụng tối đa trong bài thi.

Phương Thảo – Giảng viên tại ZIM

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...