Học từ vựng theo chủ đề từ bài mẫu IELTS Speaking Part 2 – Family & Friends, Phần 1 Describe a family member you admire
Cách sử dụng bài viết
Để đảm bảo trọng tâm, bài viết chủ yếu chỉ cung cấp nghĩa và cách dùng trong một số ngữ cảnh nổi bật của những từ vựng/cách diễn đạt được sử dụng trong câu chuyện mẫu IELTS Speaking Part 2. Người đọc có thể tham khảo thêm những nguồn tài liệu uy tín (ví dụ dictionary.cambridge.org) nếu muốn hiểu thêm về cách phát âm cũng như những ứng dụng khác của các từ vựng/cách diễn đạt đó.
Độ dài của các câu chuyện luôn dài hơn đáng kể so với một bài nói IELTS Speaking Part 2 thông thường. Đây là chủ đích của người viết nhằm tạo ra một nguồn học từ vựng/ý tưởng đa dạng, có thể vận dụng cho nhiều đề bài IELTS Speaking Part 2 cũng như nhiều đối tượng người học.
Lưu ý: Nội dung bài viết dựa hoàn toàn theo trải nghiệm cá nhân. Người đọc hoàn toàn có thể dựa vào những ý tưởng, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp trong IELTS Speaking Part 2 ở đây để xây dựng câu chuyện cho chính mình theo những hướng đi được gợi ý ở mục “Gợi ý về các hướng triển khai câu chuyện khác”.
Đọc thêm: Phát triển câu trả lời IELTS Speaking bằng phương pháp cá nhân hóa
Dàn ý tiếng Việt kèm từ vựng cho IELTS Speaking Part 2
Trước tiên, người đọc nên tập trung vào những câu hỏi gợi ý trong đề bài để hiểu rõ những điều mình cần làm:
Describe a family member you admire
You should say:
- Who this person is
- How this person looks
- What you usually do with this person
- And why you admire this person.
Trước khi viết một câu chuyện đầy đủ, người viết sẽ mô phỏng quá trình brainstorm mà bản thân đã áp dụng bằng phương pháp chêm từ. Sau đây là dàn ý tiếng Việt đi kèm các keywords tiếng Anh được người viết soạn theo sườn bài gợi ý ở đề bài, giúp người đọc học từ vựng IELTS Speaking hiệu quả.
- Who this person is
“Tôi muốn kể về người ông beloved của tôi – người mà tôi look up to nhất trong extended family của mình. Ông tên là Phừu – một cái tên vô cùng hiếm ở Việt Nam. Tôi nghĩ rằng như vậy khá là makes sense bởi nếu phải miêu tả ông bằng một từ, từ đó chắc chắn phải là: “đặc biệt”
- How this person looks
“Ông của tôi đã đặc biệt ngay từ vẻ ngoài ấn tượng, đôi lúc còn hơi intimidating. Ông cao hơn hầu hết mọi người ở cùng thế hệ của mình, và thường keeps a serious face dù tâm trạng ông có đang thế nào. Chúng tôi thường nói đùa rằng ông có thể dễ dàng scare một người to death chỉ bằng his razor sharp eyes và penetrating gaze. Nhưng bên cạnh cái frightening first impression mà ông unintentionally creates, ông tôi cũng có a softer side mà chỉ những người thân mới nhìn thấy và appreciate.”
“Cái memento cuối cùng tôi có với ông là một bức ảnh gia đình trong ngày sinh nhật thứ 80 của ông, thứ luôn puts a smile on my face dù tôi đã ngắm nó không biết bao nhiêu lần. Trong bức ảnh, ông đang ngồi cạnh vợ mình với happiness glowing trên khuôn mặt. Ông có một radiant smile, điều khiến ông có sức hút đặc biệt, và tôi nghĩ rằng nó runs in the family. Đôi mắt ông sparkling và khóe mắt wrinkled. Thật khó để tưởng tượng rằng ông đã in his 80s trong ảnh vì trông ông vẫn rất trẻ”.
- What you usually do with this person
“Khi còn trẻ, ông tôi là một người charming. Bà tôi kể rằng bà yêu cái great charisma và rebellious character ở ông. Sinh ra trong một gia đình khá giả, ông sớm found interest với việc composing poems theo nhiều thể loại, và ông đã dạy tôi rất nhiều về điều này. Hai ông cháu từng dành cả buổi chiều thứ 7 thảo luận về a famous artwork, và sau đó còn viết adaptations của riêng mình. Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi nghĩ việc doing và appreciating literary arts chỉ là một việc làm cho vui. Nhưng khi lớn lên, tôi nhận ra rằng nó còn hơn cả một enjoyable pastime. ”
- And why you admire this person
“Còn về vì sao tôi ngưỡng mộ ông thì … chà, to put it simply, ông đã luôn là my childhood hero, và là một role model đích thực khi tôi lớn lên. Từ khi vợ cũ mất, ông đã phải bear rất nhiều trách nhiệm. Tuy vậy, ông chưa bao giờ quá strict hay overprotective towards các con của mình, và luôn sẵn lòng lắng nghe ý kiến của họ về family matters. Có lẽ bài học precious nhất tôi nhận được từ ông là làm thế nào để adopt một objective và optimistic perspective đối với mọi thứ. Khi conflicts xảy ra, ông luôn khuyến khích bọn tôi tìm giải pháp thay vì đổ lỗi cho nhau vì đã gây ra vấn đề. Những câu chuyện vui ông kể trong mỗi buổi family get-together luôn có a nice blend of humour and profundity, điều khiến chúng ý nghĩa và relatable hơn nhiều”
“Dù cuộc đời của ông tôi thật remarkable, như bao điều khác trên cuộc đời, thật buồn rằng tới lúc nó cũng phải come to an end. Ông passed away 5 năm trước sau gần 10 năm fighting off một terminal disease, và bid us farewell trong embrace của các thành viên trong gia đình. Dù ông không còn ở đây, tôi vẫn cảm nhận được powerful presence của ông trong mọi điều chúng tôi làm. Tôi sẽ chẳng được như ngày hôm nay nếu không có profound influence từ ông, và dù ông đã đi xa, tôi tin rằng legacy của ông vẫn sẽ live on cho tới nhiều thế hệ sau này”
Đọc thêm: Ứng dụng ngôn ngữ IELTS Listening Part 2 và Part 4 vào bài IELTS Speaking Part 2
Câu chuyện đầy đủ chi tiết (tiếng Anh) kèm tự vựng trong IELTS Speaking Part 2
I’d like to talk about my beloved grandpa – the one whom I look up to the most in my extended family. His name is Phuu, which is an extremely uncommon name in Vietnam. I think it kind of makes sense because if I had to choose one word to describe my grandpa, it must definitely be: special.
My grandpa’s already special right from his impressive appearance, which can even be intimidating sometimes. He’s taller than most people from his generation, and he often keeps a serious face no matter how he’s feeling. We often joke that our grandpa could easily scare a person to death just by his razor sharp eyes and penetrating gaze. But apart from the frightening first impression he unintentionally creates, my grandpa also has a softer side that only those who’re close to him can see and appreciate.
The last memento I have of my grandpa is a family photo taken in his 80th birthday, which always puts a smile on my face no matter how many times I have seen it. In the photo, my grandpa was sitting next to his wife and children with happiness glowing in his face. He has a radiant smile which makes him even more attractive and I think it runs in the family. His eyes were sparkling and the corners of his eyes wrinkled. It’s hard to imagine he was already in his 80s in the photo since he looks so young.
Back when he was younger, my grandpa was a charming man. My grandma told me that she fell in love with his great charisma and rebellious character. Being born in a quite wealthy family, he soon found interest in composing poems in different formats, and he taught me a lot about this. We used to spend an entire Saturday afternoon discussing a famous artwork, and then even writing our own adaptations. When I was a kid, I thought doing and appreciating literary arts was just a fun thing to do. But as I grew up, I realized it’s more than just an enjoyable pastime.
As for why I admire my grandpa … well to put it simply, he’d always been my childhood hero, and a true role model when I grow up. Since his first wife passed away, he had to bear so many responsibilities. However, he’d never been too strict or overprotective towards his children, and is always willing to hear their opinions about family matters. Perhaps the most precious lesson I’ve learned from my grandpa is how to adopt a more objective and optimistic perspective towards everything. When conflicts occur, he always encourages us to find solutions rather than blaming each other for the problem. The funny stories he told us in every family get-together always have a nice blend of humour and profundity, which makes them all the more relatable and meaningful.
As remarkable as my grandpa’s life had been, as with everything in this world, it must sadly come to an end. He passed away 5 years ago after nearly 10 years fighting off a terminal disease, and bid us farewell in the embrace of our family members. Although he is no longer here, I can still feel his powerful presence in every single thing we do. I wouldn’t be where I am now without his profound influence, and although he’s gone from this world, I believe his legacy will live on for many generations.
Từ vựng và cách diễn đạt đáng chú ý trong IELTS Speaking Part 2
1. beloved (adj): kính yêu, thương yêu
2. look up to (phrasal verb): tôn trọng, kính trọng, ngưỡng mộ
3. extended family (collocation): đại gia đình (nhiều thế hệ)
4. make sense (collocation): hợp lý, có lý
5. intimidating (adj): quyền uy, đáng sợ
6. keep a serious face (verb phrase): giữ vẻ mặt nghiêm túc
7. scare sb to death (idiom): dọa cho ai sợ chết khiếp
8. razor sharp eyes (collocation): ánh mắt sắc như dao cạo
9. penetrating gaze (collocation): ánh nhìn xuyên thấu
10. frightening first impression (collocation): ấn tượng ban đầu đáng sợ
11. unintentionally create (verb phrase): vô tình tạo ra
12. a softer side (n phrase): một góc tính cách nhẹ nhàng, tình cảm hoặc mềm yếu hơn (so với vẻ ngoài hoặc biểu hiện thường thấy)
13. appreciate (verb): trân trọng
14. memento (noun): kỷ vật
15. put a smile on sb’s face (idiom): làm ai đó mỉm cười
16. happiness glowing (n phrase): hạnh phúc ngập tràn, rạng rỡ (trên khuôn mặt)
17. radiant smile (collocation): nụ cười rạng rỡ, tỏa nắng
18. run in the family (idiom): dùng để miêu tả một đặc điểm (về ngoại hình, tính cách, sở trường, sở đoản, v.v) thường thấy ở nhiều thành viên trong gia đình
19. sparkling (adj): lấp lánh, hấp háy
20. wrinkle (verb): (da, khóe mắt) nheo lại
21. in his 80s (adj): đã ngoài 80
22. charming (adj): quyến rũ, có sức hút
23. great charisma (collocation): cá tính mạnh
24. rebellious character (collocation): tính cách nổi loạn
25. find interest (collocation): tìm thấy sự hứng thú đối với điều gì
26. composing poem (v phrase): sáng tác thơ
27. a famous artwork (n phrase): một tác phẩm nổi tiếng
28. adaptation (n): (văn học) bản họa lại, bản viết lại dựa theo ý gốc
29. doing and appreciating literary arts (v phrase): làm và cảm thụ nghệ thuật văn chương
30. enjoyable pastime (collocation): thú vui tao nhã
31. to put it simply (phrase): nói một cách đơn giản thì …
32. childhood hero (collocation): người hùng thuở ấu thơ
33. role model (n phrase): hình mẫu, tấm gương
34. bear (v): gánh vác (trọng trách, nhiệm vụ, nghĩa vụ, v.v)
35. strict (adj): nghiêm khắc, nghiêm ngặt
36. overprotective (adj): quá bảo bọc ai hay điều gì
37. family matter (collocation): những vấn đề gia đình
38. precious (adj): giá trị
39. adopt (v): có được (góc nhìn, thái độ, quan điểm, v.v)
40. objective, optimistic perspective (collocation): góc nhìn khách quan và tích cực
41. conflict (n): mâu thuẫn
42. family get-together (n phrase): buổi sum họp gia đình
43. a nice blend of humour and profundity (n phrase): một sự kết hợp khéo léo giữa khiếu hài hước và sự sâu sắc
44. relatable (adj): dễ liên hệ
45. remarkable (adj): ấn tượng
46. come to an end (idiom): tới hồi kết
47. pass away (phrasal verb): qua đời
48. fight off (phrasal verb): đấu tranh chống lại (bệnh tật, cám dỗ)
49. terminal disease (collocation): căn bệnh nan y
50. bid sb farewell (collocation): vĩnh biệt ai
51. embrace (n): vòng tay
52. powerful presence (collocation): sự hiện hữu rõ rệt
53. profound influence (collocation): ảnh hưởng sâu sắc
54. legacy (n): di sản, những giá trị người ta để lại cho hậu thế
55. live on (verb phrase): còn sống mãi, còn được lưu truyền
Đọc thêm: Giới thiệu phương pháp học từ vựng: Keyword và Pictorial
Gợi ý về những hướng triển khai câu chuyện khác
Trong câu chuyện của mình, người viết tập trung vào miêu tả ngoại hình, tính cách và ảnh hưởng của người ông lên bản thân. Bên cạnh những ý tưởng và từ vựng trong bài mẫu trên, người đọc có thể phát triển câu chuyện của riêng mình bằng cách khai thác những khía cạnh và cách diễn đạt khác. Ví dụ như:
Ngoại hình (appearance)
- doesn’t look his/her age (trông ngoại hình trẻ/già hơn tuổi thật)
- in good shape (thể trạng tốt)
- long, wavy, raven hair (tóc dài, xoăn nhẹ, đen tuyền)
- glossy, smooth skin (làn da tươi tắn, mịn màng)
Tuổi tác (age)
- get on a bit (đã luống tuổi)
- in her/his 30s,40s, etc. (đã ngoài 30, 40, v.v)
Tính cách & phẩm chất (personality) & quality)
- dynamic/bubbly/magnetic personality (tính cách năng động/sôi nổi/cuốn hút)
- spontaneous, affectionate, assertive (ngẫu hứng, tình cảm, quyết đoán)
- honest, observant, resourceful (trung thực, biết quan sát, nhanh nhẹn và tháo vát)
- has a great sense of humour (có khiếu hài hước)
Vai trò và ảnh hưởng của người đó lên bản thân
- a shoulder to cry on (một bờ vai nương tựa)
- a good listener (người biết lắng nghe)
- a typical family man (một người đàn ông của gia đình)
- a breadwinner (trụ cột tài chính)
Bên cạnh đề Describe a family member you admire, người đọc còn có thể sử dụng sườn ý tưởng và các từ khóa trong câu chuyện trên để triển khai câu trả lời và vận dụng từ vựng cho một số đề IELTS Speaking Part 2 khác, ví dụ:
An important lesson you learned from someone: Người đọc cần tập trung và những bài học mà bản thân có được từ nhân vật chính trong câu chuyện (ông bà, bố mẹ, anh chị ,v.v)
A person who taught you knowledge or principles: Cách tiếp cận tương tự bài trên
A family member who has a lot of things in common with you: Người đọc cần tập trung miêu tả những điểm chung (tính cách, ngoại hình, sở thích, v.v.) giữa bản thân và nhân vật chính trong bài.
A person whom you often spend time with in your family: Cách tiếp cận tương tự bài trên
An interesting old person: Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài (Tham khảo Giải đề và bài mẫu IELTS Speaking cho chủ đề Describe an interesting old person)
Someone you admire who is much older than you: Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài
Someone who has a positive influence on you: Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài
Cao Thế Vũ
Bình luận - Hỏi đáp