Collocations về phê bình và chỉ trích | Cách dùng & bài tập

Bài viết cung cấp các Idioms và Collocations về phê bình, chỉ trích kèm cách dùng, ví dụ cụ thể kèm bài tập giúp người học nắm chắc kiến thức.
collocations ve phe binh va chi trich cach dung bai tap

Trong các tình huống giao tiếp thông thường hoặc trong các bài thi nói học thuật như IELTS Speaking, những Idioms và Collocations về phê bình, chỉ trích hay những cách diễn đạt để bày tỏ sự không hài lòng về ai, về điều gì,… là khá phổ biến. Nắm bắt và vận dụng tốt những collocations này sẽ giúp người học ngoại ngữ giao tiếp tốt hơn và đạt điểm cao hơn trong các kì thi ngoại ngữ.

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu tới người học một số Idioms và Collocations về phê bình, chỉ trích thông qua định nghĩa, cách dùng, ví dụ kèm dịch nghĩa cụ thể và bài tập vận dụng giúp củng cố kiến thức nêu ra trong bài.

image-alt

Idioms và Collocations về phê bình, chỉ trích

Have an attitude problem

  • Định nghĩa: có thái độ không tốt, thiếu hợp tác

  • Ví dụ: I tried to help my students understand the questions but some of them had an attitude problem. (Tôi cố gắng giúp học sinh của mình hiểu câu hỏi nhưng một số em tỏ ra thiếu hợp tác.)

Slippery customer

  • Định nghĩa: một người không đáng tin (không trang trọng)

  • Ví dụ: Are you hanging out with Peter? He’s such a slippery customer. (Bạn đang đi chơi với Peter đấy à? Anh ta là người không đáng tin chút nào.)

Be bone idle

  • Định nghĩa: rất lười (không trang trọng)

  • Ví dụ: You’re bone idle and you will never get high scores. (Bạn quá lười biếng và bạn sẽ chẳng bao giờ có điểm cao hết)

Mindless violence

  • Định nghĩa: dùng để chỉ một hành động bạo lực mà không nhằm một mục đích chính đáng nào

  • Ví dụ: Do you believe computer games can lead to mindless violence? (Bạn có nghĩ rằng trò chơi điện tử có thể dẫn đến hành vi bạo lực không có mục đích chính đáng?)

Pick a fight = Provoke a fight

  • Định nghĩa: gây sự để cãi cọ, đánh nhau

  • Ví dụ: We’re classmates so you should stop picking a fight with him. (Chúng ta là bạn cùng lớp nên bạn cần dừng việc gây gổ với cậu ấy lại.)

Pick a fight

Have no respect for

  • Định nghĩa: không tôn trọng ai

  • Ví dụ: Nowadays, a number of students seem to have no respect for their teachers. (Ngày nay, nhiều học sinh to ra không tôn trọng giáo viên chút nào)

Hold sb in contempt

  • Định nghĩa: thù ghét, không ưa ai

  • Ví dụ: Why do you hold him in contempt while he seems to like you? (Tại sao bạn lại ghét anh ta trong khi anh ta có vẻ thích bạn?)

Take the flak

  • Định nghĩa: chịu trách nhiệm cho một vấn đề gì

  • Ví dụ: If a child has some wrongdoings, his parents should be the first ones to take the flak. (Nếu một đứa trẻ có hành vi sai trái, bố mẹ của nó nên là những người đầu tiên có trách nhiệm.)

A disruptive influence

  • Định nghĩa: một người làm ảnh hưởng xấu tới người khác

  • Ví dụ: He’s angry when hearing that his son is the disruptive influence in the class. (Anh ta tức giận khi nghe rằng con trai mình là nhân tố làm ảnh hưởng xấu đến các bạn trong lớp)

Poison the atmosphere

  • Định nghĩa: có những lời nói, hành vi ảnh hưởng xấu tới mọi người xung quanh

  • Ví dụ: While I was trying to explain the questions to my students, one of them started to talk out loud and poison the atmosphere. (Khi tôi đang cố gắng giảng giải cho học sinh, một em bắt đầu nói chuyện rất to và gây ảnh hưởng tới các bạn khác)

The blame rests with sb

  • Định nghĩa: trách nhiệm thuộc về ai

  • Ví dụ: When people in a country suffer from poverty, the blame rests with the government. (Khi người dân của một nước chịu cảnh đói nghèo, lỗi thuộc về chính phủ.)

Shirk their responsibility to sb

  • Định nghĩa: đổ trách nhiệm lên đầu ai

  • Ví dụ: You shouldn’t shirk your responsibility to me. You’re the leader but you didn’t manage to finish your tasks. (Bạn đừng đổ trách nhiệm lên đầu tôi. Bạn là nhóm trưởng mà đâu có hoàn thành được công việc của bạn)

Stoop to that level

  • Định nghĩa: dùng để nói rằng trình độ, năng lực của ai đó “chỉ đến thế mà thôi”

  • Ví dụ: Your cooking skill would stoop to that level. (Trình độ nấu ăn của bạn sẽ chỉ đến thế mà thôi)

A dirty trick to play

  • Định nghĩa: một việc không hay, không nên làm

  • Ví dụ: Telling lies to your friends is a dirty trick to play. (Nói dối bạn bè là một việc không nên làm)

A nasty piece of work

  • Định nghĩa: một người không đáng tin

  • Ví dụ: She always says her ex-boy friend is a nasty piece of work. (Cô ta luôn nói bạn trai cũ của mình là một người không đáng tin)

Be totally out of order

  • Định nghĩa: rất không phù hợp, không đúng mực

  • Ví dụ: The way you talked to your parents last night was totally out of order. (Cách bạn nói chuyện với bố mẹ vào tối qua thật không đúng mực)

A downright disgrace

  • Định nghĩa: một điều vô cùng đáng xấu hổ, đáng lên án

  • Ví dụ: It is a downright disgrace to lie to your teachers like that. (Thật đáng xấu hổ khi nói dối cô giáo như vậy)

Betray one’s trust

  • Định nghĩa: phản bội lòng tin của ai

  • Ví dụ: I trusted him but he betrayed my trust. (Tôi tin anh ấy nhưng anh ấy phản bội lòng tin của tôi)

Belittle one’s achievements

  • Định nghĩa: hạ thấp ai đó hoặc thành tựu của người đó

  • Ví dụ: I guess they belittled your achievements because they were envious.

Cloud one’s judgement

  • Định nghĩa: khiến ai đó có cái nhìn không đúng

  • Ví dụ: Don’t let his beauty cloud your judgement. (Đừng để vẻ đẹp của anh ta làm bạn mờ mắt)

Minor niggles

  • Định nghĩa: những phàn nàn nhỏ

  • Ví dụ: Your performance is very good, but I have a few minor niggles. (Màn trình diễn của bạn rất tốt, nhưng tôi có 1 vài điểm cần góp ý như sau.)

A glaring error

  • Định nghĩa: một lỗi sai hiển hiện

  • Ví dụ: Why don’t you admit your glaring error? (Sao bạn không chịu nhận lỗi sai rõ như ban ngày của mình vậy?)

Constant nagging

  • Định nghĩa: phàn nàn, kêu ca liên tục không ngừng

  • Ví dụ: Her constant nagging annoys me so much. (Việc cô ta không ngừng kêu ca làm tôi phát chán)

Constant nagging

Cách học

Phương pháp học Idioms và Collocations là vô cùng quan trọng để người học có thể kiểm soát và sử dụng được chúng. Người học có thể làm các bước sau:

  • Học nghĩa của Idioms và Collocations và cách sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau

  • Làm các bài tập vận dụng về các Idioms và Collocations này

  • Tập trả lời các câu hỏi IELTS Speaking part 1 hoặc part 3, vận dụng những Idioms và Collocations này (Khi dùng cần chú ý dùng đúng đối tượng và ngữ cảnh)

  • Đối với mỗi Idioms và Collocations, cần ôn tập ít nhất 3 lần (tham khảo phương pháp ôn tập ngắt quãng) để có thể kiểm soát được chúng và biến chúng thành vốn từ của mình

  • Đưa những Idioms và Collocations này vào dạng hình ảnh làm màn hình máy tính và bật chế độ xoay vòng để tiện ôn tập.

Bài tập vận dụng

Chọn các cách diễn đạt đã học để điền vào những câu sau:

  1. It’s totally _______ to treat your parents like that.

  2. I do believe you will return the money you borrowed from me, but how can you _______ ?

  3. He’s an aggressive person who is always _______ in the class.

  4. He knows that he’s not as successful as you, and that’s why he tries to _______.

  5. Even though she’s experienced, she has made a ________ when running this project. Don’t let her experience _______.

  6. I know ________ with all of other members, but she shouldn’t ________ to me.

Đáp án gợi ý:

  1. out of order (Thật là không đúng mực khi bạn cư xử với cha mẹ mình như vậy)

  2. betray my trust (Tôi luôn tin rằng bạn sẽ trả lại tiền đã mượn từ tôi, nhưng sao bạn nỡ phản bội lòng tin của tôi vậy?)

  3. picking / provoking a fight (Anh ta hung hăng và luôn gây gổ trong lớp)

  4. belittle your achievements (Anh ta biết mình không thành công bằng bạn, và đó là lý do anh ta cố hạ thấp bạn)

  5. glaring error - cloud your judgement (Dù cô ấy dày kinh nghiệm, rõ ràng cô ấy mắc lỗi lớn khi chạy dự án này. Đừng để kinh nghiệm của cô ta làm bạn đánh giá sai lầm)

  6. the blame rests - shirk her responsibility (Tôi biết trách nhiệm thuộc về tất cả các thành viên khác nữa, nhưng cô ta không nên đổ hết trách nhiệm lên đầu tôi)

Vận dụng vào các tình huống Speaking

Một trong những cách học Idioms và Collocations hiệu quả là áp dụng chúng vào các tình huống Speaking thực tiễn từ đơn giản đến phức tạp. Khi áp dụng đúng các idioms và collocations đó, người học sẽ nhớ chúng lâu hơn và có xu hướng tiếp tục sử dụng chúng.

Ví dụ

What are the qualities of a good friend? (Đâu là phẩm chất cần có của một người bạn tốt?)

  • A good friend should be trustworthy so that a person will feel free to share his/ her stories with him/her. I believe it’s very difficult to make friends with a person who isn’t reliable and likely to betray our trust afterwards.

  • Dịch nghĩa: Một người bạn tốt phải đáng tin cậy để một người cảm thấy thoải mái khi chia sẻ những câu chuyện của mình với họ. Tôi tin rằng rất khó để kết bạn với một người không đáng tin cậy và có khả năng phản bội lòng tin của chúng ta sau đó.

Tell me about a teacher you admire the most (Kể về người giáo viên mà bạn ngưỡng mộ nhất)

  • He’s my Math teacher in high school. Even though he was a new teacher and his teaching experience was somehow lacking, I believe he was the best teacher of mine who motivated and inspired me to try my best to study the subject. When our test results weren’t as good as expected due to our laziness, he would say the responsibility rested fairly with the teacher. The fact that he never shirked his responsibility to us made me admire him a lot.

  • Dịch nghĩa: Thầy là giáo viên Toán của tôi ở trường trung học. Mặc dù thầy là giáo viên mới và kinh nghiệm giảng dạy còn nhiều thiếu sót, nhưng tôi tin rằng thầy là người thầy tốt nhất của tôi, người đã động viên và truyền cảm hứng cho tôi cố gắng học tốt môn học này. Khi kết quả kiểm tra của chúng tôi không tốt như mong đợi do sự lười biếng của chúng tôi, thầy sẽ nói rằng trách nhiệm thuộc về giáo viên một cách công bằng. Việc thầy không bao giờ đổ trách nhiệm lên đầu chúng tôi khiến tôi rất ngưỡng mộ thầy.

Have you ever been envious of someone’s talent? (Bạn đã từng ghen tị với tài năng của người khác chưa?)

  • Sometimes when a friend of mine achieves something I can’t, a thought of envy crosses my mind. But I always quickly get rid of that negative feelings, because I know there’s no use comparing me with the others and getting envious. I know some people who often belittle others’ achievement out of envy, and that behavior is a downright disgrace, in my view.

  • Dịch nghĩa: Đôi khi, khi một người bạn của tôi đạt được điều gì đó mà tôi không thể, một ý nghĩ ghen tị lại xuất hiện trong đầu tôi. Nhưng tôi luôn nhanh chóng thoát khỏi cảm giác tiêu cực đó, vì tôi biết so sánh mình với người khác và ghen tị là vô ích. Tôi biết một số người thường coi thường và hạ thấp thành tích của người khác vì ghen tị, và theo quan điểm của tôi, hành vi đó là hết sức đáng xấu hổ.

Tổng kết

Bài viết đã giới thiệu tới người học một số Idioms và Collocations về phê bình, chỉ trích thông qua định nghĩa, cách dùng, ví dụ kèm dịch nghĩa cụ thể và bài tập vận dụng giúp củng cố kiến thức nêu ra trong bài. Tác giả hy vọng người học có thể áp dụng một số phương pháp được gợi ý để nâng cao hiệu quả học hơn nữa.

Tài liệu tham khảo

English collocations in advanced use, Felicity O’Dell and Michael Mccarthy.

https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/bone-idle

Tham khảo thêm khoá học tiếng anh giao tiếp online tại ZIM, giúp học viên luyện tập thực hành tiếng Anh một cách hiệu quả trong các tình huống giao tiếp thực tế.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu