IELTS Speaking Vocabulary: Idioms về chủ đề Success

Cung cấp cho người học những IELTS Speaking Vocabulary: Idioms về chủ đề Success giúp người học nâng cao band điểm khi sử dụng.
author
ZIM Academy
16/07/2021
ielts speaking vocabulary idioms ve chu de success

Chủ đề success sở hữu những idioms đa dạng và thú vị có thể giúp người học cải thiện vốn từ vựng của mình. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho người học những IELTS Speaking Vocabulary: Idioms về chủ đề Success giúp người học nâng cao band điểm khi sử dụng các từ vựng này trong bài thi của mình.

IELTS Speaking Vocabulary: Idioms về chủ đề Success

Be in the/one’s bag

Định nghĩa: Idiom ‘be in the bag’ được sử dụng để diễn tả một điều gì đó có khả năng cao sẽ đạt được và gần như sẽ gặt hái được thành công. Nghĩa đen của cụm danh từ này là ‘ở trong túi’, với ‘bag’ là danh từ có nghĩa là chiếc tui. Idiom này được ra đời vào đầu những năm 20, khi đội bóng chày Giants xách chiếc túi đựng bóng chày ra khỏi sân sau 26 trận thắng liên tiếp với niềm tin là chiến thắng đã nằm trong túi họ và không thể đánh mất. Hay nói cách khác, ‘bag’ ở đây là chiếc túi đựng thành quả, chiến lợi phẩm. 

Ví dụ:

Câu hỏi (Q): Have you ever failed at anything?

idioms-ve-chu-de-success-failedHave you ever failed at anything?

Đáp án (A): Definitely yes. 3 years ago, I failed to get into my favourite university. Since I used to be an excellent student in highschool, I believed that the possibility to ace the entrance exam was in my bag. Then, I become too arrogant about my ability and indulge myself in playing games all day without strenuously studying, which leads to my failure in the test. Until now, this has been my most painful experience and it has taught me valuable lessons about trying.

(Dịch: 

Q: Bạn đã từng thất bại trong bất cứ việc gì chưa?

A: Chắc chắn là có. 3 năm trước, tôi đã trượt trường đại học mà mình yêu thích. Vì tôi đã từng là học sinh xuất sắc ở trường trung học, nên tôi tin rằng khả năng vượt qua kỳ thi tuyển sinh đã nằm trong túi tôi. Sau đó, tôi trở nên quá kiêu ngạo về khả năng của mình và mải mê chơi game suốt ngày mà không chăm chỉ học tập, dẫn đến việc tôi bị trượt trong bài kiểm tra. Cho đến bây giờ, đây là trải nghiệm đau đớn nhất của tôi và nó đã dạy cho tôi những bài học quý giá về sự cố gắng.)

Bear fruit

Định nghĩa: Cụm động từ ‘bear fruit’ có nghĩa đen là sản sinh ra trái cây, với động từ ‘bear’ có nghĩa là sản sinh, còn ‘fruit’ là danh từ chỉ trái cây. Nghĩa đen này cũng khá tương đồng với nghĩa bóng mà nó muốn truyền tải, đó chính là đơm hoa kết trái – chỉ một sự vật, sự việc đem lại kết quả tích cực. Ở đây, danh từ ‘fruit’ đã được sử dụng với nghĩa thành quả tốt đẹp. 

Ví dụ:

Q: Describe a success you have had in your life

A: …I guess my definition of success is quite different from many  others. To me, gaining positive emotional achievements is what I always aim at. One of the proudest achievements that I get until now is being able to live happily with my wife. My wife and I used to be high school friends and I have fallen in love with her at first sight. However, it took a long time for her to requite my love. Not only until we got into two universities in different cities did she finally accept my proposal. Then, we had to suffer from 3 years of long-distance love before tying the knot with each other. With the strength of love and our determination, our love has now born fruit with the birth of our lovely little daughter…

(Dịch:

Q: Mô tả một thành công bạn đã đạt được trong cuộc đời

A: … Tôi đoán định nghĩa về thành công của tôi khá khác so với nhiều người khác. Với tôi, đạt được những thành tựu tích cực về mặt cảm xúc là điều tôi luôn hướng tới. Một trong những thành quả đáng tự hào nhất mà tôi có được cho đến bây giờ là được sống hạnh phúc bên vợ. Tôi và vợ từng là bạn cấp ba, và tôi đã yêu cô ấy ngay từ cái nhìn đầu tiên. Tuy nhiên, phải mất một thời gian dài, cô ấy mới có thể đáp lại tình yêu của tôi. Không chỉ cho đến khi chúng tôi vào được hai trường đại học ở các thành phố khác nhau, cuối cùng cô ấy mới chấp nhận lời tỏ tình của tôi. Sau đó, chúng tôi phải trải qua 3 năm yêu xa trước khi kết hôn với nhau. Bằng sức mạnh của tình yêu và sự quyết tâm của chúng tôi, giờ đây tình yêu của chúng tôi đã đơm hoa kết trái với sự ra đời của cô con gái nhỏ đáng yêu…)

Come up roses

Định nghĩa: Cụm động từ ‘come up roses’ được sử dụng để nói đến một điều gì đang diễn ra hết sức thành công và tốt đẹp, với danh từ số nhiều ‘roses’ có nghĩa đen là những bông hoa hồng. ‘Come up roses’ xuất hiện từ những năm 1950 trong một vở nhạc kịch mang tên ‘Gypsy’, và chính lời hát trong vở nhạc kịch ấy đã đem lại ý nghĩa chính thức cho idiom này: ”Starting here, starting now, honey, everything’s coming up roses!” (Dịch: Bắt đầu từ đây, bắt đầu từ bây giờ, người yêu dấu, mọi thứ sẽ diễn ra thật tốt đẹp!)

Ví dụ:

Q: What’s the most difficult thing you have ever done?

idioms-ve-chu-de-success-kho-khanWhat’s the most difficult thing you have ever done?

A: I think starting my own business is the most challenging thing I have ever experienced. I had to do everything on our own, from calling for capital to looking for partners. There were times when I overworked and felt exhausted, making me want to give up on everything. However, thanks to continuously trying, my business is coming up roses with impressive results.

(Dịch:

Q: Điều khó khăn nhất mà bạn từng làm là gì?

A: Tôi nghĩ bắt đầu sự nghiệp của riêng mình là điều khó khăn nhất mà tôi từng trải qua. Tôi đã phải tự mình làm mọi việc, từ gọi vốn đến tìm kiếm đối tác. Đã có lúc tôi làm việc quá sức và cảm thấy kiệt sức, khiến tôi muốn từ bỏ mọi thứ. Tuy nhiên, nhờ không ngừng cố gắng, công việc kinh doanh của tôi đang tiến triển tốt đẹp với những kết quả ấn tượng.)

Every dog has its day

Định nghĩa: Idiom này có nghĩa là ai rồi cũng có lúc gặp vận may và gặt hái được những điều tốt đẹp ở những thời điểm nào đó trong cuộc đời. Nói cách khác, có thể hiểu idiom này khá tương đồng với một câu tục ngữ Việt Nam là không ai khó ba đời. ‘Every dog has its day’ có thể được sử dụng như một câu hoàn chỉnh và thường mang tác dụng an ủi, động viên một ai đó khi họ gặp khó khăn.

Ví dụ:

Q: Can failure lead to later success?

A: In my opinion, failure can act as a motivation for one to try harder and get closer to success. Every dog has its day. Therefore, I believe that with enough perseverance and nonstopable efforts, success will eventually be attained.

(Dịch:

Q: Thất bại có thể dẫn đến thành công sau này không?

A: Theo tôi, thất bại có thể là động lực để một người cố gắng hơn và tiến gần hơn đến thành công. Ai rồi cũng có lúc thành công. Vì vậy, tôi tin rằng chỉ cần đủ kiên trì và nỗ lực không ngừng, cuối cùng sẽ đạt được thành công.)

With flying colours

Định nghĩa: Idiom ‘with flying colors’ được sử dụng để miêu tả một sự việc đã được thực hiện một cách xuất sắc và đạt được thành công. Idiom này bắt đầu được dùng vào khoảng thế kỷ thứ 17, khi những con tàu chiến thắng chiến trận trở về với những lá cờ được nâng lên nhằm báo hiệu vinh quang của họ. Ở đây, những lá cờ nhiều màu sắc đã được gọi là ‘colours’, được xem là biểu hiện của sự thành công. 

Ví dụ:

Q: What is your greatest achievement so far?

idioms-ve-chu-de-success-achievementWhat is your greatest achievement so far?

A: As a student, I have only gained a few academic achievements. My most remarkable accomplishment is attaining the gold medal in the national mathematics competition. Thanks to assiduously burning the midnight oil, I have won the competition with flying colors and made my family proud of me. 

(Dịch:

Q: Thành tựu lớn nhất của bạn cho đến nay là gì?

A: Là một sinh viên, tôi chỉ mới đạt được một vài thành tích trong học tập. Thành tích đáng chú ý nhất của tôi là đạt huy chương vàng cuộc thi toán quốc gia. Nhờ siêng năng học tập, tôi đã chiến thắng cuộc thi với những màu sắc bay bổng và khiến gia đình tôi tự hào về tôi.)

Nothing ventured, nothing gained

Định nghĩa: Idiom này có nghĩa tương đối sát với nghĩa đen của nó, rằng nếu không liều lĩnh và mạo hiểm thì sẽ không đạt được gì cả, với động từ ‘venture’ là đánh liều, còn ‘gain’ là động từ có nghĩa đạt được một điều gì đó. Nó cũng có thể được sử dụng như một câu hoàn chỉnh. 

Ví dụ:

Q: What are the factors that lead to success?

idioms-ve-chu-de-success-thanh-congWhat are the factors that lead to success?

A: Personally for me, having perseverance and being bold are the two determinants contributing to one’s success. A successful person needs to determinedly pursue the set goals without being too mindful of irrelevant and discouraging things. Moreover, that person should take into account that nothing ventured, nothing gained and dare to experience new things. 

(Dịch:

Q: Những yếu tố dẫn đến thành công là gì?

A: Đối với cá nhân tôi, sự kiên trì và sự liều lĩnh là hai yếu tố quyết định góp phần vào thành công của một người. Một người thành công cần kiên quyết theo đuổi những mục tiêu đã đặt ra mà không quá để tâm đến những điều không liên quan và gây nản lòng. Hơn nữa, người đó nên lưu ý rằng nếu không mạo hiểm thì sẽ không đạt được gì và dám trải nghiệm những điều mới.)

Tổng kết

Sử dụng chính xác, đa dạng và tự nhiên những IELTS Speaking Vocabulary: Idioms về chủ đề Success sẽ mang lại kết quả khả quan cho bài thi IELTS Speaking cũng như cho giao tiếp hằng ngày khi gặp những tình huống phù hợp. Thông qua bài viết trên, tác giả hy vọng bạn đọc có thể mở rộng vốn từ vựng của mình với những idioms về chủ đề Success và đạt được những kết quả mà mình mong muốn.

Trịnh Quỳnh Anh

Người học muốn đạt điểm IELTS nhanh chóng trong thời gian ngắn. Tham khảo khóa ôn luyện IELTS cấp tốc tại ZIM, giúp học viên tăng tốc nhanh kiến thức và kỹ năng làm bài, cam kết kết quả đầu ra.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu