IELTS Writing Task 2 topic Gender: Phân tích, Brainstorm và phát triển ý tưởng
Giới tính là một trong những nhóm chủ đề lớn mà thí sinh có thể gặp trong bài thi IELTS Writing Task 2. Trong chủ đề này, có rất nhiều khía cạnh mà người học có thể khai thác để viết bài của mình. Bài viết sẽ giới thiệu những từ vựng chủ đề Gender và các kiến thức nền cần biết để người học có thể vận dụng vào việc phân tích, brainstorm ý tưởng và phát triển ý cho IELTS Writing Task 2 – Topic Gender.
Key Takeaways
Một số đề bài mẫu trong IELTS Writing Task 2 và từ vựng cần thiết chủ đề Gender
Ý tưởng cho các đề bài IELTS Writing Task 2 chủ đề Gender về bình đẳng giới ở trường học, bình đẳng giới ở quân đội, và xu hướng lãnh đạo giữa các giới.
Phân tích, dàn bài và bài mẫu tham khảo cho đề IELTS Writing Task 2 – Topic Gender
Giới thiệu về IELTS Writing Task 2 – Topic Gender
Một số đề bài mẫu trong IELTS Writing Task 2 – Topic Gender
Người học có thể tham khảo một số đề bài mẫu trong chủ đề văn hóa để hình dung cách ra đề và một số khía cạnh có thể được đề cập tới trong chủ đề này:
Đề 1: In many countries, women join the army as men do. However, some people argue that the army solely needs males. What is your opinion?
Đề 2: Gender imbalance has long been a general phenomenon not only in the labor market but also in formal education. Some analysts argue that it is impossible to eliminate the underrepresentation of women in some subjects in the university. Do you agree or disagree?
Đề 3: Throughout history, male leaders often made society more violent and conflicting. If women governed the world, the world would be more peaceful. To what extent do you agree or disagree?
Các từ vựng cần thiết cho IELTS Writing Task 2 – Topic Gender
Trước khi đi vào brainstorm ý tưởng và phát triển ý, người học cần nắm được một số từ vựng chủ đề Gender sẽ xuất hiện xuyên suốt trong bài viết.
The weaker sex (n) thường chỉ phái nữ- chân yếu tay mềm
In modern society, the weaker sex is usually prioritized over others.
Trong xã hội hiện đại, phái nữ thường được ưu tiên hơn những giới tính khác.
physical strength (n) thể chất, thể lực
People should know that not all children have equal physical strength and coordination. (người ta đều biết rằng không phải đứa trẻ nào cũng đều có một thể lực mạnh mẽ và khả năng sắp xếp như nhau)
outstanding resilience (n) khả năng hồi phục đáng kể
He performs well in the army because of his outstanding resilience after being wounded and injured
(anh ta thể hiện rất tốt khi ở trong quân đội nhờ vào khả năng hồi phục đáng kể mỗi khi bị thương.
non-combat activities (n) các hoạt động không thuộc chiến đấu
Non-combat activities in the army consist of medical officers, recruiters, and training coordinators.
Những hoạt động không chiến đấu ở quân đội bao gồm y sĩ, tuyển dụng và người huấn luyện.
army medical officers (n): quân y sĩ
My grandfather used to be an army medical officer during World War II
Ông tôi từng là một quân y sĩ trong chiến tranh thế giới thứ 2.
Conservative (a) bảo thủ
Hitler was famous for being conservative and cruel.
Hít Le nổi tiếng cho sự bảo thủ và tàn bạo
The gender gap/ the gender imbalance/ gender segregation (n): Chênh lệch giới tính
The gender gap was a serious issue in China as people valued men above women and only wanted sons.
Chênh lệch giới tính từng là một vấn đề nghiêm trọng ở trung quốc vì mọi người trọng nam khinh nữ và chỉ muốn có con trai
Underrepresentation (n): sự thiếu số/ chiếm tỉ lệ nhỏ trong số đông
There is the underrepresentation of men in Textile, Garment and Fashion design classes.
Phái nam chiếm tỉ lệ nhỏ trong các lớp học về dệt, may và thiết kế thời trang.
gender-segregated sectors (n): các ngành có tính phân biệt giới
Construction is a gender-segregated sector because there are nearly no female workers.
Xây dựng là một lĩnh vực có tính phân biệt giới bởi vì gần như không có nhân viên nữ.
gender-neutral (a): trung lập về giới tính
A universal pension could be gender-neutral, by being distributed to all who qualify, rather than through heads of households.
Trợ cấp hưu trí phổ cập có thể trung lập về giới do được phân phối cho tất cả các đối tượng có đủ tiêu chuẩn chứ không phải phân phối cho chủ hộ.
the gender gap in pay (n): khoảng cách giới về lương
In 2020, the gender gap in pay was significant in Vietnam as women earned 84% of what men earned for the same job according to the statistical figures.
Theo số liệu thống kê, vào năm 2020, khoảng cách giới về lương là đáng kể ở Việt Nam khi phụ nữ chỉ kiếm được 84% lương của đàn ông cho cùng một công việc
Male-predominant (a): bao gồm chủ yếu là nam
Construction is a male-predominant major as males account for 80% of total students.
Xây dựng là một ngành đa số là nam vì phái nam chiếm đến 80% trên tổng số học sinh.
social biases (n): định kiến xã hội
In the past, women are undervalued by others affected by social biases. Therefore, their self-esteem suffers and they stop trying to improve themselves.
Trong quá khứ, phụ nữ bị đánh giá thấp bởi người bị ảnh hưởng bởi định kiến xã hội. Vì vậy, lòng tự trọng của họ bị tổn thương và họ ngưng cố gắng cải thiện bản thân.
Brainstorm ý tưởng và phát triển ý cho một số đề IELTS Writing Task 2 – Topic Gender
Vấn đề 1: Bình đẳng giới ở trường đại học
Nguyên nhân của mất cân bằng giới trong giáo dục và thị trường lao động:
Do bản chất cơ thể và thể lực quá khác giữa phụ nữ và nam giới nên một vài ngành đòi hỏi sức khỏe tốt như xây dựng và cảnh sát, phái nữ sẽ tránh để đảm bảo cơ hội nghề nghiệp.
Do bản tính giữa các giới. Ví dụ, bản chất khô khan và nghiêm khắc trong quân đội không phù hợp với nữ. Ngược lại, những ngành đòi hỏi tính kiên trì và tỉ mỉ không thu hút nam giới.
Nhà tuyển dụng dưới áp lực của hiệu quả làm việc cũng ưu tiên chọn theo giới tính.
Những giải pháp hạn chế sự mất cân bằng giới:
Khuyến khích sinh viên chọn ngành trái với bản chất và định kiến xã hội bằng những ưu tiên như điểm thấp hơn hay học phí rẻ hơn.
Đưa ra các chiến dịch nhằm xóa tan định kiến xã hội.
Chính phủ đưa ra các chính sách tuyển dụng và lương cho các công ty đối với nhân viên nữ/nam trong các ngành phân biệt giới.
Vấn đề 2: Bình đẳng giới trong quân đội
Vai trò và thế mạnh của nam giới trong quân đội
Thể lực tốt và sức chống chịu nổi bật khiến nam giới thể hiện tốt các nhiệm vụ đặc biệt trong quân đội như dùng súng và các vũ khí nặng khác.
Nhanh bình phục sau những chấn thương, điều phổ biến trong quân đội. Trong khi phụ nữ dễ dàng bị nhiễm lạnh khi chỉ thay đổi thời tiết.
Vai trò và thế mạnh của phụ nữ trong quân đội
Những công việc không bao gồm chiến đấu như ý sĩ, nhân sự, và huấn luyện cũng rất quan trọng và chỉ đòi hỏi kiến thức chuyên ngành mà không phân biệt nam nữ.
Bản tính hiếu chiến và bảo thủ của nam giới nên được cân bằng bởi sự khéo léo và nhân nhượng của phụ nữ, từ đó thể hiện tốt các nhiệm vụ liên quan đến đàm phán và ngoại giao.
Vấn đề 3: Xu hướng lãnh đạo giữa các giới tính
Nguyên nhân giới tính không ảnh hưởng đến xu hướng lãnh đạo (hòa bình hay hiếu chiến)
Lãnh đạo thường đưa ra quyết định dựa trên lợi ích đất nước thay vì bản tính. Ví dụ, Hít Le nổi tiếng tàn bạo nhưng hành động của ông phản ánh mong muốn của đại đa số dân Đức ở thế chiến thứ II, thay vì do cá nhân Hít le muốn vậy.
Ở cương vị cao, con người, đặc biệt là phụ nữ sẽ trở nên cứng rắn và đanh thép - khác với bản tính người phụ nữ. Ví dụ như Trưng Trắc đã đứng lến chống trả quân thù dù điều này chưa từng có trong lịch sử.
Phân tích, dàn bài và bài mẫu tham khảo cho đề IELTS Writing Task 2 – Topic Gender
Đề bài: In many countries, women join the army as men do. However, some people argue that the army solely needs males. What is your opinion?
Phân tích đề bài
Chủ đề: Gender inequality
Keywords: The army, males, females
Dạng bài: Opinion essay
Hướng tiếp cận: ở dạng bài này, người viết chỉ cần nêu ra quan điểm của bản thân về việc nam và nữ tham gia vào quân đội và đưa ra các luận điểm, giải thích cho quan điểm đó.
Dàn bài
Introduction:
Mở bài giới thiệu hai quan điểm trái chiều trong đề bài.
Người học đưa ra ý kiến của mình về quan điểm này (đồng ý hay không đồng ý hoặc vừa không đồng ý vừa đồng ý) ngay trong phần mở bài.
Body
Body 1:
Topic Sentence: Câu chủ đề giới thiệu nội dung của Body 1 – Có một số lý do khiến nam giới phù hợp với quân đội hơn thay vì phụ nữ
Main ideas – Ý chính: Sự nổi bật về thể lực và khả năng chống chọi cao
Supporting Ideas: Phù hợp với các nhiệm vụ hàng đầu ở quân đội, trong khi ngược lại phụ nữ không có những ưu điểm trên
Ví dụ: Các công việc trong quân đội như dùng vũ khí nặng và thường xuyên bị thương.
Body 2:
Topic Sentence: Câu chủ đề giới thiệu nội dung Body 2 – Có một số lý do phụ nữ cũng có thể gia nhập quân đội.
Idea 1: Có những nhiệm vụ không bao gốm chiến đấu mà chỉ đòi hỏi về kiến thức chuyên ngành nên phụ nữ hoàn toàn có thể làm.
Supporting idea 1: các công việc như y sĩ và nhân sự.
idea 2: điểm mạnh của phụ nữ giúp các công việc như đàm phán và ngoại giao hiệu quả
Supporting idea 2: sự tinh tế và nhẫn nhịn của phụ nữ sẽ là sự dung hòa với tính hiếu thắng và bảo thủ của đàn ông trong các thỏa thuận.
Conclusion: Kết bài tóm tắt lại đại ý chung của toàn bài và nêu rõ lại quan điểm cá nhân của mình.
Bài mẫu tham khảo cho đề IELTS Writing Task 2 – Topic Genger
In recent years, gender imbalance in the armed forces has been a topic of debate in many parts of the world. While I am convinced that the majority of the army officers should be males, I believe women play imperative roles in protecting a country's territory.
On the one hand, females have the significant physical strength and outstanding resilience, which are preconditions to accomplish the army's heavy mission. Specifically, men's solely natural features support their specialized activities, including carrying guns and heavy weapons to fight back the enemy. If the armed force is equipped with advanced technological equipment, they also need physical strength to accomplish their duties. In addition, the resilience to severe injuries makes male officers suitable to join the army. A man is not prone to a normal fever when the weather suddenly changes and can recover quickly after being injured. Conversely, females are believed not to be physically suited to the mission due to their tiny body sizes and uneven performances.
On the other hand, despite their disadvantages, female soldiers can serve the army through unarmed roles because non-combat activities contribute significantly to accomplishing the mission. Indeed, females are capable of taking over army medical officers and providing medical treatment to soldiers, who occasionally are injured and wounded. This role requires specialized knowledge rather than physical strength and can be fulfilled regardless of gender. Moreover, calmness and perseverance, which feature the weaker gender, are pivotal to accomplishing diplomatic tasks. Because female army officers tend to be less violent and conservative compared to females, they can rebalance critical strategic decisions.
In conclusion, the diversity of genders in the armed force can support the army's heavy duties. Either males or females play essential parts in protecting their countries' sovereignty.
Bài tập vận dụng
Phân tích (xác định chủ đề, keywords, và dạng bài), lập dàn ý và viết bài hoàn thiện cho đề bài sau:
Throughout history, male leaders often made society more violent and conflicting. If women governed the world, the world would be more peaceful. To what extent do you agree or disagree?
<Người đọc có thể tham khảo brainstorm ý tưởng ở Vấn đề 3 của bài viết này>
Đáp án:
Phân tích:
Chủ đề: gender equality
Keywords: males leaders, more violent and conflicting, women, peaceful.
Dạng bài: Opinion
Lập dàn ý tham khảo: (dàn bài dưới đây theo quan điểm không đồng ý)
Introduction:
Mở bài giới thiệu hai quan điểm trái chiều trong đề bài.
Người học đưa ra ý kiến của mình về quan điểm này (đồng ý hay không đồng ý hoặc vừa không đồng ý vừa đồng ý) ngay trong phần mở bài.
Body
Body 1:
Topic Sentence: Câu chủ đề giới thiệu nội dung của Body 1 – Quyết định của các nhà lãnh đạo không dựa vào bản tính.
Main ideas – Ý chính: Các quyết định dựa trên mong muốn của toàn dân, đặc biệt là người đã bầu chọn họ làm lãnh đạo
Supporting Ideas: Lấy ví dụ của Hilter, người nổi tiếng tàn bạo và chính sách đồng hóa dân tộc nhưng đó là mong muốn của người dân Đức thay vì chỉ mình của người lãnh đạo này.
Body 2:
Topic Sentence: Câu chủ đề giới thiệu nội dung Body 2 – Không có bắng chứng rõ ràng nào về việc nữ giới sẽ thấu cảm và giỏi ngoại giao hơn nam giới.
Idea 1: Mặc dù bản tính nam giới thường nóng tính và hiếu chiến, nhưng cũng có những ngoại lệ.
Supporting idea 1: Khi đạt đến những vị trí cấp cao và nòng cốt, họ phải vượt qua rất nhiều khó khăn thử thách và có một khả năng lãnh đạo tuyệt vời khi tranh giành quyền lực. Và vì vậy, bản tính sẽ không có sức ảnh hưởng đến tài lãnh đạo của họ.
Idea 2: Trong một vài tính huống như là bảo vệ chủ quyền quốc gia, mọi lãnh đạo đều buộc có khả năng đưa ra các quyết định quan trọng dù có khó khăn và mạo hiểm.
Supporting idea 2: lấy ví dụ về Trưng Trắc, là phụ nữ nhưng cũng rất kiên quyết đánh lại kẻ thù như nam giới, dù trước đó việc này chưa từng có trong lịch sử.
Conclusion: Kết bài tóm tắt lại đại ý chung của toàn bài và nêu rõ lại quan điểm cá nhân của mình.
Bài mẫu tham khảo:
In recent years, gender equality has long been a debate in many parts of the world. While there is a school of thought that female leaders can create a more peaceful world, I believe that there is no direct connection between genders and government policies.
It is crucial to know that the decision of a leader is not based on his or her natural disposition. A leader makes a decision as the representative of a nation because devising plans or strategies mostly relies on public opinions. Although many dictators in history, who were volatile men, are infamous for their violent stance, their characters were supported and chosen by a majority of voters. For example, Adolf Hitler who was mainly responsible for triggering World War II and spreading his beliefs in the racial purity of the Germanic race reflected the desire of the whole German society than his own will.
There is no clear evidence that females are more sympathetic and diplomatic than their male counterparts. Despite the fact that women are less combative and hot-tempered than men due to their inborn characters, there are certainly exceptions. Reaching the highest-ranking position in command of a country is full of obstacles, which require them to possess strong leadership qualities to win the power struggle. Furthermore, in some circumstances such as protecting the autonomy of their country, leaders are required to have the ability to make tough decisions. For instance, Trung Trac, the first queen of Vietnamese history, showed the same decisiveness in fighting against invaders as male leaders did.
in conclusion, the leadership between genders and making violent or non-violent decisions is ungrounded. A leader’s decision is determined by his or her general interests.
Tổng kết
Giới tính là một chủ đề được khai thác rất nhiều khi ra đề IELTS Writing Task 2, nó không chỉ thử thách thí sinh bằng sự đa dạng về tự vựng mà còn những luận điểm về giới tính trong mối quan hệ với các chủ đề khác. Bài viết trên cung cấp cho thí sinh các từ vựng cần thiết và các ý tưởng nhằm giúp thí sinh có thể hoàn thành tốt hơn phần thi của mình. Ngoài ra, từ những phân tích trên, người học có thể thực hành phân tích bài mẫu và áp dụng các kiến thức đã học được để phân tích và viết các đề luyện tập khác về chủ đề giới tính.
Bình luận - Hỏi đáp