Những loại bẫy và cách tránh trong TOEIC Reading Part 6 kèm ví dụ bài tập

Tiếp nối Part 5, Part 6 dù có khác biệt một phần ở hình thức câu hỏi (test format) nhưng vẫn yêu cầu kiến thức chủ yếu về mảng từ vựng, từ loại, ngữ pháp giống phần trước. Và cũng không thể tránh được các loại bẫy có thể phát sinh. Tuy nhiên đừng chùn bước mà hãy cùng tác giả đi vào bài viết dưới đây để phá giải các trở ngại trong Part 6.
Những loại bẫy và cách tránh trong TOEIC Reading Part 6 kèm ví dụ bài tập
Trống
Level: Trống
0 Đầu mục

Key takeaways

Giới thiệu về TOEIC Part 6

Những loại bẫy và cách tránh trong TOEIC Reading Part 6

  1. Bẫy về nghĩa/cấu trúc giữa các cụm từ giống nhau

  2. Bẫy về đại từ quan hệ

  3. Bẫy tính từ và phân từ

  4. Bẫy thể giả định

Bài tập

Tổng kết

Giới thiệu về TOEIC Part 6

Phần này bao gồm 16 câu hỏi tương ứng với 4 văn bản ngắn chứa chỗ trống cho mỗi bài. Những chỗ này sẽ yêu cầu thí sinh điền từ, cụm từ tương tự như Part 5, tuy nhiên xuất hiện thêm một dạng yêu cầu điền câu hoàn chỉnh. Về kiến thức thì:

  • Ngữ pháp sẽ chiếm 20% và chủ yếu kiểm tra kiến thức về thì.

  • Từ vựng-từ loại bao gồm 55%, yêu cầu thí sinh xác định danh từ/động từ/tính từ/trạng từ/giới từ… và dịch nghĩa.

  • Điền câu chiếm khoảng 25%, mỗi đoạn sẽ xuất hiện 1 câu như vậy và đỏi hỏi thí sinh dịch nghĩa chuẩn xác mới có thể chọn đáp án.

Những chủ đề thường gặp trong Part 6:

  • Thông báo

  • Từ từ

  • Email

  • Quảng cáo

Tham khảo thêm: Mẹo làm bài thi TOEIC Part 6 theo format mới hiệu quả

Những loại bẫy và cách tránh trong TOEIC Reading Part 6

image-alt

Bẫy về nghĩa/cấu trúc giữa các cụm từ giống nhau

Ví dụ:

I am writing to introduce you to a new, double-incentive program for the fourth quarter of this year! In addition to our standard cash bonus plan, sales associates will now have the opportunity  __________ tickets to concerts, sporting events, and theater performances.

A. to earn

B. earning

C. earner

D. having earned

____________

“Tôi viết thư này để giới thiệu với bạn một chương trình ưu đãi nhân đôi mới cho quý 4 năm nay! Ngoài kế hoạch thưởng tiền mặt tiêu chuẩn của chúng ta, các cộng tác viên bán hàng giờ đây sẽ có cơ hội kiếm được vé xem các buổi hòa nhạc, sự kiện thể thao và biểu diễn sân khấu.”

(ETS 2022)

Cũng tương tự Part 5, Part 6 bao gồm những câu hỏi về cấu trúc khiến người làm phân vân về đáp án bởi những từ/cụm từ có chung về nghĩa nhưng cấu tạo khác nhau. Hãy luôn giữ cho trí não thật tỉnh táo để tránh bẫy này. Trong ví dụ trên nhận thấy trước chỗ trống là “opportunity”, hãy nhớ ngay tới cấu trúc: Opportunity to do something (cơ hội làm gì). Và opportunity chỉ đi với Ving khi Opportunity of V + ing. Hai cấu trúc này tương đồng với nhau về nghĩa, nhưng chỉ cần thêm hoặc bớt giới từ “of” là cấu trúc đã khác rồi.

Mẹo tránh bẫy: Phương pháp hữu hiệu nhất để xử gọn loại bẫy này chính là ghi nhớ những cấu trúc/những từ thường gây nhầm lẫn, dưới đây là một số cụm điển hình:

Stop +

Ving: dừng hẳn làm gì
to V: dừng gì để làm gì

Remember +

Ving: nhớ đã làm gì (hành động ở quá khứ)
to V: nhớ phải làm gì (hành động ở hiện tại hoặc tương lai)

Forget +

Ving: quên đã làm gì (hành động ở quá khứ)
to V: quên phải làm gì (hành động ở hiện tại hoặc tương lai)

Try +

Ving: thử làm gì
to V: cố gắng làm gì

Like +

Ving: thấy thích thú làm việc gì
to V: muốn làm việc gì

Prefer +

Ving to Ving : thích làm gì hơn gì
to V rather than V: thích làm gì hơn gì

Mean +

Ving: nghĩa là
to V: ý định làm gì

Used to +

V: đã từng có thói quen làm gì trong quá khứ (hiện giờ không còn)

Be/ Get used to +

Ving: quen với việc gì (ở hiện tại)

Động từ tri giác (see/hear/smell/feel/notice/watch) +

O+Ving: người nói chứng kiến một phần sự việc
O+V: người nói chứng kiến toàn bộ sự việc

Advise +

O+ to V: khuyên ai làm gì
Ving: khuyên ai (hoặc cả bản than) làm gì

Bẫy về đại từ quan hệ

Ví dụ:

We are only interviewing fifteen candidates this year for the six positions we have available. You will be pleased to know that you were selected out of a group of over 200 people _____ applied for an interview.

A. what

B. that

C. whose

D. which

………………………..

“Năm nay, chúng tôi sẽ chỉ phỏng vấn 15 ứng cử viên cho 6 vị trí. Chị sẽ rất vui khi biết được rằng chị đã được chọn ra từ hơn 200 người đã nộp đơn phỏng vấn.”

(New Economy)

………………………..

Nhiều thí sinh mắc phải lỗi sai nguy hại là cứ WH-questions thì đều làm đại từ quan hệ được. Ví dụ trên là một câu hỏi ngữ pháp không hề khó, tuy nhiên nếu không nắm chắc kiến thức vẫn sẽ dính bẫy như thường. Câu này cần đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ và để bổ nghĩa cho cụm danh từ “ over 200 people” nên không thể chọn D.which (đại từ quan hệ chỉ vật/con vật). Sau chỗ trống là động từ “applied” nên loại C (whose + N). Loại nốt A vì đó không phải đại từ quan hệ. Vì vậy, đáp án chính xác là B.

Mẹo tránh bẫy: Để vượt qua bẫy này thí sinh cần nhớ rõ 5 đại từ quan hệ WHO/WHOM/WHICH/WHOSE/THAT

Loại danh từ đứng trước

Làm chủ ngữ

Làm tân ngữ

Nghĩa sở hữu

Danh từ chỉ người

who V

whom S V

whose N

Danh từ chỉ vật/con vật

which V

which S V

whose N

Danh từ chỉ cả người và vật

that V

that S V

  • Lưu ý: '"that'“ có thể thay thế cho tất cả đại từ quan hện trừ ‘whose” và không dùng trong mệnh đề quan hệ xác định.

Bẫy tính từ và phân từ

Ví dụ:

We, the dental health professionals of the Healthonity Dental Center, are ----- to introduce our just-opened practice. We aim to provide access to the largest team of dental specialists in the region. On our Web site, you can see a comprehensive list of the procedures we offer.

A. prouder

B. prided

C. pride

D. proud

…….…….…….…….…….

“Chúng tôi, các chuyên gia chăm sóc sức khỏe răng miệng của Trung tâm Nha khoa Healthonity, tự hào (143) giới thiệu cơ sở mới khai trương của chúng tôi. Chúng tôi mong muốn cung cấp khả năng tiếp cận với đội ngũ chuyên gia nha khoa lớn nhất trong khu vực.”

(ETS 2022)

…….…….…….…….…….

Do chỗ trống đứng sau động từ tobe “are” nên cần điền tính từ. Nhiều thí sinh nghĩ rằng phân từ quá khứ Ved luôn là tính từ nên dễ dàng chọn B. Tuy nhiên đó là một đáp án sai, “prided” ở đây chỉ đơn thuần là Ved mang nghĩa bị động nên không phù hợp về nghĩa và càng không phải 1 tính từ. Hãy tiến hành phân tích tiếp ví dụ trên. Đáp án A đúng là tính từ ở dạng thức so sánh hơn, nhưng câu không xuất hiện dấu hiệu so sánh nên loại bỏ A. Đáp án C là động từ động từ/danh từ nên loại tiếp. D là lựa chọn đúng vì đây là 1 tính từ.

Mẹo tránh bẫy: Có thể nói đây là loại bẫy "ác mộng" cho mọi trình độ người học dễ mắc phải. Nguyên nhân chính yếu dẫn đến sai lầm này là việc thêm đuôi “ing” và “ed” vào động từ. Suy nghĩ sai lầm rằng chỉ với thao tác này, động từ sẽ tự biến thành tính từ. Vậy nên hãy ghi nhớ một vài hậu tố phổ biến của tính từ -able / -ible, -al, -ial, -ical, -ary/-ery, -ic, -ive, -ious / -ous, -like, – ish, – some, – ile… Ngoài ra, nếu chỗ trống cần điền từ chỉ tính chất, trạng thái thì chọn tính từ, còn nếu thiên về sự việc gây ra hành động hoặc bị tác động thì chọn mới chọn phân từ.

Bẫy với chủ từ số ít trong thức giả định (subjunctive mood)

Once you have successfully logged in, you will be asked to changed your password again. Please use a mixture of numerals and letters no shorter than eight characters in length. We highly recommend that user _______ the password on a monthly basis for the safety of your accounts.

A. Change

B. Changes

C. Changed

D. To change

(New Economy)

Đa số thí sinh nhận thấy trước chỗ trống là chủ ngữ “user” số ít nên động từ theo sau sẽ chia Vs/es. Đáp án B sẽ là lựa chọn của một số thí sinh, tuy nhiên nó lại là đáp án sai. Đây là cấu trúc câu giả định, động từ phải ở dạng nguyên thể vậy nên đáp án đúng là A.

Mẹo tránh bẫy: Để vượt qua cạm bẫy này thì chúng ta cần lưu ý 2 cấu trúc thức giả định sau:

Giả định với động từ:

S1 + advise/ recommend/ command/ urge/ require/ propose / insist… + S2 V

Giả định với tính từ:

It + to be + important/ vital/ imperative/ mandatory/desirable/… + (that) + S V

image-alt

Bài tập

Directions: Read the texts that follow. A word, phrase, or sentence is missing in parts of each text. Four answer choices for each question are given below the text. Select the best answer to complete the text. Then mark the letter (A), (B), (C), or (D) on your answer sheet.

Practice 1:

From: James Jones, Executive Manager
To: Sales Agents
Date: July 15
Subject: Policy Change

Dear Sales Agents,

There has been a recent change to our reimbursement policy. In the past, you simply had to pay out of pocket first then provide your receipts after renting vehicles, taking business trips, or _____(1) other business expenses. _____(2), now you will be required to fill out an application which will need to be approved by the accounting department first. _____(3). If you spend beyond the amount given in the card, you will have to pay out of your own pocket and will not be reimbursed for that.

Please read the attachment to get further details on what expenses can and cannot be _____(4) by the company.

1. A. incur

B. incurred

C. incurring

D. to incur

2. A. However

B. Therefore

C. Furthermore

D. Since

3. A. They will not approve any card not authorized by a bank.

B. You will have to spend from your own credit card.

C. Then you will be provided with a company card which holds limited funds.

D. They must decide whether our budget allows for our expenses.

4. A. certain

B. acknowledged

C. established

D. approved

………………………………………………

“Từ: James Jones, Quản lý điều hành
Tới: Nhân viên kinh doanh
Ngày: 15 tháng 7
Chủ đề: Thay đổi chính sách

Gửi các nhân viên kinh doanh,

Gần đây đã có một sự thay đổi về chính sách trả tiền lại. Trong quá khứ, bạn đơn giản là phải tự bỏ tiền túi trước, sau đó cung cấp những hoá đơn sau khi thuê xe, đi công tác, hay phát sinh những chi phí công tác khác. Tuy nhiên, bây giờ thì trước hết các bạn sẽ được yêu cầu phải điền vào một tờ đơn, cái mà sẽ cần phải được duyệt qua bởi bộ phận kế toán trước. Sau đó các bạn sẽ được cung cấp một thẻ công ty trong đó có một quỹ tiền giới hạn. Nếu các bạn chi tiêu vượt quá số lượng trong thẻ, bạn sẽ phải tự bỏ tiền túi và sẽ không được hoàn tiền cho khoản đó.

Xin vui lòng đọc tập tin đính kèm để có thêm nhiều chi tiết về những loại chi phí nào có thể và không thể được công ty duyệt.”

…………………………………………

Practice 2:

Outbound Sales Lead Specialist/Telemarketer

Location: Atlanta, GA

Job Code: 3766

# of openings: 4

The Sales Lead Specialists will place outbound calls to _____(1) customers seeking to purchase various services such as insurance, tax help, financial help, telecommunications, or transportation. They will also call on leads from our existing customer base. Cold calls are required.

You will work directly with customers via the telephone and e-mail to describe products and services in order to persuade potential and current customers to purchase new products and services. The job will also require you to educate customers on product and service offerings. _____(2). There is also a minimum requirement for monthly sales that is set at $7,500 in net revenue. _____(3), the job calls for all employees to continually be taking product education course that will help you better serve our customers.

To be eligible for the position, you must have one or more years in telesales, strong customer service skills, and superior closing skills. If you feel you _____(4) these requirements and are looking for a lucrative exciting experience, please click below.

1. A. substantial

B. potential

C. optimal

D. logical

2. A. The more you purchase, the more opportunity you'll have for advancement.

B. This managerial position will require an organized and highly motivated individual.

C. If you could help find your replacement, it would be much appreciated.

D. It will be crucial for you to place a minimum of 150 outbound calls each day.

3. A. Actually

B. However

C. Additionally

D. Therefore

4. A. meet

B. to meet

C. meeting

D. met

………………………………………

“Chuyên gia bán hàng qua điện thoại cho khách hàng tiềm năng / Bán hàng qua điện thoại

Địa điểm: Atlanta, GA

Mã số việc làm: 3766

Số lượng vị trí: 4

Chuyên gia bán hàng cho khách hàng tiềm năng sẽ gọi những cuộc gọi ra ngoài đến những khách hàng tiềm năng đang tìm mua nhiều dịch vụ khác nhau như bảo hiểm, trợ giúp về thuế, trợ giúp tài chính, viễn thông, hoặc vận chuyển. Họ cũng sẽ gọi theo từ cơ sở dữ liệu khách hàng đang tồn tại. Yêu cầu có khả năng gọi điện thoại chào hàng không báo trước.

Bạn sẽ làm việc trực tiếp với khách hàng thông qua điện thoại và e-mail để mô tả các sản phẩm và dịch vụ và thuyết phục những khách hàng tiềm năng hiện tại của mình mua những sản phẩm và dịch vụ mới. Công việc cũng sẽ yêu cầu bạn chỉ dẫn cho khách hàng về những ưu đãi sản phẩm và dịch vụ. Bạn cần thiết phải đạt được tối thiểu 150 cuộc gọi đi mỗi ngày. Cũng có một yêu cầu tối thiểu về doanh số tháng là 7500 đô-la doanh thu thuần. Thêm vào đó, công việc yêu cầu tất cả nhân viên liên tục học các khoá dạy về sản phẩm, những khoá học sẽ giúp bạn phục vụ khách hàng tốt hơn.

Để đủ điều kiện ứng tuyển cho vị trí này, bạn phải có kinh nghiệm bán hàng qua điện thoại từ một năm trở lên, có kỹ năng chăm sóc khách hàng tốt, và kỹ năng chốt hợp đồng bán hàng vượt trội. Nếu bạn cảm thấy bạn thoả mãn những yêu cầu này và đang tìm kiểm một trải nghiệm đầy thú vị và kiếm được nhiều tiền, hãy click dưới đây.”

………………………………

(New Economy)

Đáp án

Practice 1:

1. C

Ở câu này liên từ "or" đang liên kết 3 cụm V-ing: renting, taking, và chỗ trống. Vì vậy, chỗ trống phải điền động từ dạng V-ing "incurring".

2. A

Cần 1 liên từ tương phản để phù hợp với nghĩa của câu trước chô trống và câu chứa chỗ trống.

3. C

Câu sau chỗ trống nói về việc chi tiêu quá mức trong một cái thẻ. Nhưng trước đó không thấy nói gì về cái thẻ nào cả. Vì vậy câu này phải nói về cái thẻ.

4. D

Dựa theo nghĩa chọn đáp án.

Practice 2:

1. B

Dựa theo nghĩa chọn đáp án.

2. D

Dựa theo nghĩa chọn đáp án.

3. C

Dựa theo nghĩa chọn đáp án.

4. A

Cấu trúc câu điều kiện loại 0.

Tổng kết

Bài viết trên đã được tác giả giới thiệu chi tiết về các loại bẫy thường xuất hiện trong bài thi TOEIC Part 6. Để đạt được điểm số cao, người đọc cần nghiên cứu và thực hành thường xuyên để xử gọn các loại bẫy tồn tại.

Hãy cùng ZIM ACADEMY tham gia trải nghiệm thi thử tại ZIM và tìm hiểu nhiều hơn các kiến thức về TOEIC tại đây.

Trích dẫn

  1. Lori. (2014). Economy TOEIC RC 1000: 1000 listening comprehension practice test items for the new TOEIC test.

  2. ETS. (2021). ETS 토익 정기시험 기출문제집 1000 Vol. 3 READING(리딩).

Tham khảo các bài học khác

Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu