TOEIC Reading - Ngữ pháp: Mệnh đề danh từ TOEIC 650 (Bài tập & đáp án)
Bên cạnh các loại mệnh đề như mệnh đề quan hệ, mệnh đề trạng ngữ thì mệnh đề danh từ cũng là một loại mệnh đề được sử dụng nhiều. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu một số kiến thức cần thiết về Mệnh đề danh từ - trình độ TOEIC 650, bao gồm định nghĩa mệnh đề danh từ, cấu trúc của mệnh đề danh từ kèm ví dụ minh họa. Người học cũng sẽ được cung cấp các bài tập luyện tập theo định dạng TOEIC Reading Part 5 nhằm giúp người học áp dụng đúng ngữ pháp này.
Tổng quan về bài thi TOEIC
Giới thiệu bài thi TOEIC
TOEIC (hay Test of English for International Communication) là một bài kiểm tra tiếng Anh quốc tế đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ giao tiếp trong môi trường làm việc. Bài thi này đánh giá kỹ năng nghe và đọc, bao gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm cho mỗi kỹ năng và thời gian làm bài cho mỗi phần là 2 giờ.
Phần thi nghe tập trung vào kiểm tra khả năng nghe và hiểu các bản ghi âm liên quan đến lĩnh vực công việc và môi trường kinh doanh. Phần đọc tập trung vào khả năng đọc và hiểu các đoạn văn ngắn về các chủ đề tương tự.
ZIM Academy hiện đang có các khóa học TOEIC được chia theo nhiều cấp độ phù hợp cho nhiều đối tượng học viên. Bạn đọc có thể tham khảo khóa học cho trình độ TOEIC 650 tại đây.
Giới thiệu phần thi TOEIC Reading Part 5
TOEIC Reading Part 5 (Incomplete Sentences) là phần thi đầu tiên thuộc kỹ năng Đọc trong bài thi TOEIC. Các câu hỏi trong phần này ở dạng trắc nghiệm, yêu cầu thí sinh chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu. Các câu hỏi được thiết kế để kiểm tra khả năng đọc hiểu và vận dụng kiến thức ngữ pháp, từ vựng của thí sinh ở đa dạng chủ đề.
Mệnh đề danh từ
Định nghĩa
Mệnh đề danh từ (Noun clause hay Nominal clause) là một mệnh đề (bao gồm chủ ngữ và động từ) đóng vai trò như một cụm danh từ. Mệnh đề danh từ là mệnh đề phụ thuộc. Nghĩa là nó phải đi kèm với mệnh đề chính vì nếu đứng một mình thì mệnh đề danh từ không mang nghĩa trọn vẹn.
Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng:
that
từ nghi vấn: who, what, whose, which, how, where, when, why
liên từ: if hoặc whether
Ví dụ:
That she passed the exam surprised everyone. (Việc cô ấy đậu kì thi làm mọi người bất ngờ.)
He didn't understand why she was upset. (Anh ấy không hiểu vì sao cô ấy buồn.)
She expressed her doubt about whether the project would be completed on time. (Cô ấy bày tỏ sự nghi ngờ về việc liệu dự án có hoàn thành đúng hạn hay không.)

Cấu trúc của mệnh đề danh từ
Vị trí của mệnh đề danh từ trong câu thay đổi tùy thuộc vào chức năng của mệnh đề danh từ tuy nhiên chúng vẫn tuân theo trật tự: that/what/who/how/when/if/whether/… + S + V
Mệnh đề danh từ có ba chức năng chính như một danh từ thông thường. Đó là làm chủ ngữ, làm tân ngữ và làm thành phần bổ ngữ.
Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ
Khi mệnh đề danh từ làm chủ ngữ thì câu có cấu trúc như sau:
That What/Who/How/When/… + S1 + V1 + V2 If/ whether |
Ví dụ:
That climate change poses a significant threat to our planet is widely acknowledged. (Việc biến đổi khí hậu gây ra mối đe dọa lớn đối với hành tinh của chúng ta được rộng rãi công nhận.)
Câu trên có chủ ngữ là mệnh đề danh từ “That climate change poses a significant threat to our planet”. Động từ chính trong câu là “is”.
Mệnh đề danh từ làm tân ngữ
Mệnh đề danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp trong câu.
Khi làm tân ngữ trực tiếp, mệnh đề danh từ đứng nay sau động từ.
S1 + V1 + that/ what/who/how/when/ if/whether/…+ S2 + V2 |
Ví dụ: They wondered if the meeting was canceled. (Họ tự hỏi liệu cuộc họp có bị hủy không.)
Khi làm tân ngữ gián tiếp, mệnh đề danh từ đứng sau một tân ngữ khác hoặc một giới từ
S1 + V1 + (giới từ) O1 + that/what/who/how/when/if/whether/… + S2 + V2 |
Ví dụ: I explained to Peter how the machine works. (Tôi giải thích cho Peter cái máy này hoạt động như thế nào.)

Người học có thể tham khảo thêm về tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp tại bài viết của Zim tại đây
Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ
Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò là thành phần bổ ngữ (làm rõ hay bổ sung thông tin) trong câu. Hai thành phần mà mệnh đề danh từ có thể bổ ngữ là chủ ngữ hoặc tính từ.
Khi bổ ngữ cho chủ ngữ
S1 + to be + that/what/who/how/when/if/whether+ S2 + V |
Ví dụ: The problem is whether she agrees to accept the challange. (Vấn đề là liệu cô ấy có đồng ý chấp nhận thử thách hay không.)
Khi bổ ngữ cho tính từ
S + to be + adj + that/whether/if + S2 + V |
I was so pleased that she accepted my invitation to the event. (Tôi rất vui mừng vì cô ấy đã chấp nhận lời mời của tôi tham gia sự kiện.)
Một số lưu ý về mệnh đề danh từ
Phân biệt giữa mệnh đề danh từ và cụm danh từ
Vì đều đóng vai trò như một danh từ nên một số người học cảm thấy khó nhận biết giữa mệnh đề danh từ và cụm danh từ.
Điểm khác biệt rõ nhất là mệnh đề danh từ bắt buộc phải có chủ ngữ. Vì về cơ bản, phải có ít nhất một chủ ngữ và một động từ thì mới được gọi là mệnh đề. Ngược lại, một số cụm danh từ rất dài và bao gồm nhiều thành phần nhưng không có động từ thì chỉ được gọi là cụm danh từ.
Ví dụ:
Mệnh đề danh từ: She suggested that we should organize a charity event.
Cụm danh từ: She suggested a socially impactful charity event.
Lược bỏ “that”
“That” trong mệnh đề danh từ có thể được lược bỏ khi mệnh đề danh từ đó đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
Ví dụ: He realized (that) his passion for environmental conservation could be turned into a meaningful career. (Anh ấy nhận ra rằng niềm đam mê của mình với bảo tồn môi trường có thể trở thành một công việc ý nghĩa.)
Tuy nhiên, người học không được lược bỏ “that” khi mệnh đề danh từ làm chủ ngữ.
Ví dụ:
SAI: It's raining may cause delays in our plans. (Việc trời đang mưa có thể gây trở ngại cho kế hoạch của chúng ta.)
ĐÚNG: That it's raining may cause delays in our plans.
Xem thêm:
Bài tập luyện tập
Bài tập: Chọn phương án đúng
She was unaware __________ the meeting had been rescheduled.
A. about
B. of
C. that
D. sinceI am curious about ____________.
A. what the decision is
B. that the decision is
C. the decision what is
D. what is the decisionI can't believe __________ she made such a drastic decision.
A
. why
B. whether
C. in
D. untilThe fact __________ he passed the exam surprised everyone.
A. what
B. which
C. that
D. whoI am confident __________ your ability to handle the project.
A. if
B. of
C. with
D. thatThe teacher emphasized __________ understanding the concept was crucial.
A. that
B. how
C. when
D. whomI am curious about _________ will be the new team leader.
A. when
B. who
C. what
D. whenIt is important to recognize __________ cultural diversity contributes to a rich society.
A. when
B. which
C. that
D. ifShe hasn’t decided _________ computer she should buy.
A. who
B. where
C. that
D. whichDo you want to know _______ the next training session will take place?
A. that
B. about
C. which
D. whenThe team discussed __________ the project required additional funding.
A. whether
B. since
C. who
D. whatShe asked me ___________ the new working space was suitable and comfortable for me.
A. whether
B. when
C. that
D. whichIt is important to be informed ____________.
A. whether will the changes be implemented
B. if the changes will implemented
C. that the changes will be implemented
D. whom the changes will be implemented____________ will be discussed in the next meeting is new marketing strategies to attract customers.
A. that
B. what
C. how
D. whoThe detective has to find out __________ gun it is.
A. that
B. who
C. where
D. whoseShe explained _____ the new software would streamline the company's workflow.
A. to
B. about
C. what
D. howI am grateful __________ you took the time to help me.
A. that
B. for
C. when
D. whoIt was surprising __________ the team completed the project ahead of schedule.
A. that
B. if
C. when
D. forThe fact that sales of fast food have been rapidly dropped means ______ consumers are becoming more health-conscious.
A. that
B. why
C. when
D. whether
________ really matters is not ________ fast you start the race, but how determined you are to finish it.
A. What - what
B. What - how
C. How - how
D. How - what
Tomorrow, she will decide _____________ for the upcoming summer vacation.
A. what she will go
B. what will she go
C. where will she go
D. where she will go
We are unsure __________ the new policies will affect our department.
A. if
B. who
C. where
D. whyIt's essential to understand __________ the project requires careful planning.
A. whatever
B. where
C. about
D. thatWe really want to know ____________ such a sudden decision without consulting the team.
A. if the supervisor made
B. why did the supervisor make
C. why the supervisor made
D. when the supervisor madeIt is surprising ______ the government has not taken more proactive measures to address the increasing environmental concerns raised by citizens.
A. with
B. that
C. why
D. about________ exhibits exceptional leadership qualities and contributes significantly to the team will be given an award.
A. whoever
B. when
C. whose
D. afterThey don't care ________ much effort you put into the project; they only focus on the results.
A. if
B. about
C. how
D. when_________ to help him depends on his gentle persuasion.
A. Because Jane agreed
B. Although Jane agrees
C. Whether Jane agrees
D. Whether Jane agreed
Studies indicate _________ doing exercise today than ever before.
A. more people that are
B. there are that more people
C. that there are more people
D. people there are more
_____________ experienced or a newcomer is one of our considerations when selecting candidates for the position.
A. whether are you
B. whether you are
C. when you are
D. when are you
Đáp án và giải thích
Đáp án
1 - C | 2 - A | 3 - A | 4 - C | 5 - B | 6 - A | 7 - B | 8 - C | 9 - D | 10 - D |
11 - A | 12 - A | 13 - C | 14 - B | 15 - D | 16 - D | 17 - A | 18 - A | 19 - A | 20 - B |
21 -D | 22 - A | 23 - D | 24 - C | 25 - B | 26 - A | 27 - C | 28 - C | 29 - C | 30 - B |
Giải thích
She was unaware that the meeting had been rescheduled.
Sau chỗ trống là một mệnh đề. Trước chỗ trống là tính từ (unware). Vì vậy, mệnh đề này có chức năng bổ nghĩa cho tính từ. Từ phù hợp là “that” dùng để bắt đầu mệnh đề danh từ trong cấu trúc “S + be + adj + that + S + V”. Câu trên có động từ chính V1 là “was”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “had been rescheduled”.
I am curious about what the decision is.
Trước chỗ trống là giới từ vì vậy chỗ trống cần thành phần có chức năng như danh từ. “what” là từ bắt đầu mệnh đề danh từ phù hợp trong ngữ cảnh này “Tôi tò mò về quyết định đó là gì”. Mệnh đề danh từ này làm tân ngữ trong câu. Câu trên có động từ chính V1 là “am”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “is”
I can't believe why she made such a drastic decision.
Trước chỗ trống là động từ. Sau chỗ trống là một mệnh đề. Vì vậy, mệnh đề này có chức năng làm tân ngữ trong câu. Từ phù hợp là “why” để nói về lý do tại sao cô ấy lại đưa ra một quyết định táo bạn như vậy. Câu trên có động từ chính V1 là “can’t believe”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “made”.
The fact that he passed the exam surprised everyone.
Cấu trúc "the fact that" thường được sử dụng để bắt đầu một mệnh đề danh từ, và trong trường hợp này, "that" kết hợp với "he passed the exam" để tạo thành một mệnh đề danh từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu. Câu trên có động từ chính V1 là “surprised”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “passed”.
I am confident of your ability to handle the project.
Trước chỗ trống là một tính từ. Sau chỗ trống là một cụm danh từ. Vì vậy, chỗ trống cần điền một giới từ. Giới từ phù hợp với “confident” là “of”. To be confident of something: tự tin về điều gì.
The teacher emphasized that understanding the concept was crucial.
Trước chỗ trống là động từ. Sau chỗ trống là một mệnh đề. Vì vậy, mệnh đề này có chức năng làm tân ngữ trong câu. Từ phù hợp là “that” để đưa ra khẳng định rằng việc hiểu khái niệm thì quan trọng. Câu trên có động từ chính V1 là “emphasized”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “was”.
I am curious about who will be the new team leader.
Trước chỗ trống là giới từ vì vậy chỗ trống cần thành phần có chức năng như danh từ. “who” là từ bắt đầu mệnh đề danh từ phù hợp trong ngữ cảnh tò mò về việc ai sẽ là người làm trưởng nhóm mới. Mệnh đề danh từ này làm tân ngữ trong câu. Câu trên có động từ chính V1 là “am”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “will be”.
It is important to recognize that cultural diversity contributes to a rich society.
Trước chỗ trống là động từ. Sau chỗ trống là một mệnh đề. Vì vậy, mệnh đề này có chức năng làm tân ngữ trong câu. Từ phù hợp là “that” để công nhận rằng sự đa dạng văn hóa đóng góp cho một xã hội giàu có. Câu trên có động từ chính V1 là “is”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “contributes”.
She hasn’t decided which computer she should buy.
Trước chỗ trống là một động từ. Sau chỗ trống là một danh từ đi kèm mệnh đề. Vì vậy “which” là từ phù hợp để điền vào chỗ trống, thể hiện ý “cô ấy chưa quyết định cô ấy nên mua chiếc máy tính nào.” Mệnh đề danh từ này làm tân ngữ trong câu. Câu trên có động từ chính V1 là “hasn’t decided”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “should buy”.
Do you want to know when the next training session will take place?
Trước chỗ trống là động từ. Sau chỗ trống là một mệnh đề. Vì vậy, mệnh đề này có chức năng làm tân ngữ trong câu. Từ phù hợp là “when” dùng để nói về thời gian buổi tập huấn diễn ra. Câu trên có động từ chính V1 là “want”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “will take place”.
The team discussed whether the project required additional funding.
Trước chỗ trống là động từ. Sau chỗ trống là một mệnh đề. Vì vậy, mệnh đề này có chức năng làm tân ngữ trong câu. Từ phù hợp trong ngữ cảnh là “whether”, dùng để nói về việc liệu dự án có yêu cầu thêm quỹ không. Câu trên có động từ chính V1 là “discussed”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “required”.
She asked me whether the new working space was suitable and comfortable for me.
Trước chỗ trống là một tân ngữ (me). Sau chỗ trống là một mệnh đề. Vì vậy, mệnh đề này có chức năng làm tân ngữ gián tiếp trong câu. Từ phù hợp trong ngữ cảnh là “whether”, dùng để nói về việc liệu không gian làm việc mới chó phù hợp và thoải mái không. Cấu trúc: S + V + O whether + S + V. Câu trên có động từ chính V1 là “asked”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “was”.
It is important to be informed that the changes will be implemented.
Trước chỗ trống là một động từ. Vì vậy, thành phần phía sau đóng vai trò là tân ngữ. Tân ngữ này là một mệnh đề danh từ. Từ phù hợp trong ngữ cảnh là “that”, dùng để thông báo rằng những thay đổi mới sẽ được thực hiện.
What will be discussed in the next meeting is new marketing strategies to attract customers. Câu trên có động từ chính V1 là “is”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “will be implemented”.
Sau chỗ trống có hai động từ (“will be discussed” và “is”) mà không có từ nối nên sẽ có một mệnh đề là mệnh đề phụ. Động từ chính là “is” nên mệnh đề trước là mệnh đề danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ. Từ phù hợp trong ngữ cảnh là “what”, dùng để nói về cái gì sẽ được thảo luận trong buổi họp tiếp theo. Câu trên có động từ chính V1 là “is”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “will be discussed”.
The detective has to find out whose gun it is.
Trước chỗ trống là động từ (find out). Sau chỗ trống là danh từ (gun) và mệnh đề (it is). Vì vậy, từ phù hợp trong ngữ cảnh là “whose” dùng để thể hiện ý khẩu súng đó là của ai. Câu trên có động từ chính V1 là “has to find out”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “is”.
She explained how the new software would streamline the company's workflow.
Trước chỗ trống là động từ (explained). Sau chỗ trống là một mệnh đề. Vì vậy, mệnh đề này có chức năng làm tân ngữ trong câu. Từ phù hợp trong ngữ cảnh là “how”, dùng để thể hiện ý giải thích phần mềm mới sẽ hợp lý hóa quy trình làm việc của công ty như thế nào. Câu trên có động từ chính V1 là “explained”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “would streamline”.
I am grateful that you took the time to help me.
Sau chỗ trống là một mệnh đề. Trước chỗ trống là tính từ (grateful). Vì vậy, mệnh đề này có chức năng bổ nghĩa cho tính từ. Từ phù hợp là “that” dùng để bắt đầu mệnh đề danh từ trong cấu trúc “S + be + adj + that + S + V”. Câu trên có động từ chính V1 là “am”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “took”.
It was surprising that the team completed the project ahead of schedule.
Sau chỗ trống là một mệnh đề. Trước chỗ trống là tính từ (surprising). Vì vậy, mệnh đề này có chức năng bổ nghĩa cho tính từ. Từ phù hợp là “that” dùng để bắt đầu mệnh đề danh từ trong cấu trúc “S + be + adj + that + S + V”. Câu trên có động từ chính V1 là “was”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “completed”.
The fact that sales of fast food have been rapidly dropped means that consumers are becoming more health-conscious.
Trước chỗ trống là động từ (means). Sau chỗ trống là một mệnh đề. Vì vậy, mệnh đề này có chức năng làm tân ngữ trong câu. Từ phù hợp là “that” để làm rõ rằng người tiêu thụ đang trở nên quan tâm về sức khỏe. Câu trên có động từ chính V1 là “means”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “are becoming”.
What really matters is not how fast you start the race, but how determined you are to finish it.
Chỗ trống thứ nhất nằm trong mệnh đề danh từ đóng vai trò là chủ ngữ. “What” là từ phù hợp, dùng để nói điều thật sự quan trọng. Chỗ trống thứ hai nằm trong mệnh đề danh từ đóng là trò là bổ ngữ cho chủ ngữ. “How” đứng trước trạng từ “fast” dùng để nói bạn bắt đầu chặng đua nhanh như thế nào. Câu trên có động từ chính V1 là “is”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “matters” và “start”.
Tomorrow, she will decide where she will go for the upcoming summer vacation.
Trước chỗ trống là một động từ. Vì vậy, thành phần phía sau đóng vai trò là tân ngữ. Tân ngữ này là một mệnh đề danh từ. Từ phù hợp trong ngữ cảnh là “where”, dùng để nói về nơi cô ấy sẽ đi trong kì nghỉ hè sắp tới. Trật từ đúng là “where + S + V”. Câu trên có động từ chính V1 là “will decide”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “will go”.
We are unsure if the new policies will affect our department.
Sau chỗ trống là một mệnh đề. Trước chỗ trống là tính từ (unsure). Vì vậy, mệnh đề này có chức năng bổ nghĩa cho tính từ. Từ phù hợp là “if”, dùng để thể hiện ý “liệu những chính sách mới có ảnh hưởng đến phòng ban của chúng ta không. Câu trên có động từ chính V1 là “are”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “will affect”.
It's essential to understand that the project requires careful planning.
Trước chỗ trống là động từ. Sau chỗ trống là một mệnh đề. Vì vậy, mệnh đề này có chức năng làm tân ngữ trong câu. Từ phù hợp là “that”, dùng để nói rằng dự án cần hoạch định cẩn thận. Câu trên có động từ chính V1 là “is”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “requires”.
We really want to know why the supervisor made such a sudden decision without consulting the team.
Trước chỗ trống là một động từ. Vì vậy, thành phần phía sau đóng vai trò là tân ngữ. Tân ngữ này là một mệnh đề danh từ. Từ phù hợp trong ngữ cảnh là “why”, dùng để nói về lý do tại sao người giám sát đưa ra một quyết định bất chợt như vậy mà không hỏi ý kiến của nhóm . Trật từ đúng là “why + S + V”. Câu trên có động từ chính V1 là “want”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “made”.
It is surprising that the government has not taken more proactive measures to address the increasing environmental concerns raised by citizens.
Sau chỗ trống là một mệnh đề. Trước chỗ trống là tính từ (surprising). Vì vậy, mệnh đề này có chức năng bổ nghĩa cho tính từ. Từ phù hợp là “that” dùng để bắt đầu mệnh đề danh từ trong cấu trúc “S + be + adj + that + S + V”. Câu trên có động từ chính V1 là “is”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “has not taken”.
Whoever exhibits exceptional leadership qualities and contributes significantly to the team will be given an award.
Sau chỗ trống có ba động từ (“exhibits”, “contributes” và “will be given”) mà không có từ nối nên sẽ có một mệnh đề là mệnh đề phụ. Động từ chính là “will be given” nên mệnh đề trước là mệnh đề danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ. Từ phù hợp trong ngữ cảnh là “whoever”, dùng để nó bất cứ ai thể hiện phẩm chất lãnh đạo đặc biệt và đóng góp đáng kể cho nhóm. Câu trên có động từ chính V1 là “will be given”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “exhibits” và “contributes”.
They don't care how much effort you put into the project; they only focus on the results.
Trước chỗ trống là một động từ (care). Sau chố trông là “much” và một mệnh đề. Vì vậy, mệnh đề sau là mệnh đề danh từ đóng vai trò làm tân ngữ. “how” là từ phù hợp, dùng để nói bạn nỗ lực bao nhiêu cho dự án. Câu trên có động từ chính V1 là “don’t care”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 “put”.
Whether Jane agrees to help him depends on his gentle persuasion.
Câu trên có động từ chính là “depends”. Vì vậy, thành phần đằng trước là mệnh đề danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. “Whether” là từ phù hợp để nói về việc liệu Jane có đồng ý giúp anh ấy không. Thì phù hợp trong mệnh đề trạng từ là thì hiện tại đơn vì động từ chính chia thì hiện tại đơn. Câu trên có động từ chính V1 là “depends”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “agrees”.
Studies indicate that there are more people doing exercise today than ever before.
Câu trên có động từ chính là “indicate”. Thành phần đằng sau là mệnh đề danh từ, đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Trật từ đứng là “that + S + V + …”. Câu trên có động từ chính V1 là “indicates”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “are”.
Whether you are experienced or a newcomer is one of our considerations when selecting candidates for the position.
Câu trên có động từ chính là “is”. Thành phần trước “is” là mệnh đề danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Từ phù hợp là “whether” để thể hiện ý liệu bạn có kinh nghiệm hay là một người mới.
Trật từ đúng là “where + S + V”. Câu trên có động từ chính V1 là “is”, động từ trong mệnh đề danh từ V2 là “are”.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tổng kết
Mệnh đề danh từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi TOEIC Reading Part 5. Để xử lý hiệu quả các câu hỏi liên quan đến chủ điểm này, thí sinh cần nắm vững các lý thuyết và thực hành bằng cách dạng bài tập. Bài viết trên đã cung cấp cho người học những kiến thức về Mệnh đề danh từ - trình độ TOEIC 650 và các bài tập luyện tập phù hợp với trình độ. Tác giả mong rằng bài viết đã giúp người học điểm ngữ pháp này trong tiếng Anh.
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Đông
Nguồn tham khảo
“A Guide to Noun Clauses.” Grammarly, www.grammarly.com/blog/noun-clause/. Accessed 25 September 2024.
“Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh: Cấu trúc & bài tập vận dụng.” Zim Academy, zim.vn/menh-de-danh-tu-noun-clause. Accessed 25 September 2024.
Bình luận - Hỏi đáp