Banner background

Nhận biết đặc điểm phát âm gây khó người nghe trong IELTS Listening

Nhằm giúp người nghe có thể nhận biết và ý thức hơn về phát âm của người bản xứ, bài viết sẽ chỉ ra những đặc điểm phát âm phổ biến nhất sẽ xuất hiện trong bài IELTS listening nói riêng và ngôn ngữ nói hằng ngày nói chung.
nhan biet dac diem phat am gay kho nguoi nghe trong ielts listening

Nhiều người mới học, việc phải đối mặt với 4 bài nghe của IELTS Listening có thể là một thử thách khi mỗi bài nghe (section) là những giọng bản địa khác nhau, bộ từ vựng gồm nhiều từ mới lạ, cấu trúc văn nói lắt léo gây khó hiểu kèm tốc độ nói nhanh và phát âm quá khác so với khi học từ vựng đơn lẻ. Vì vậy, nhằm giúp người nghe có thể nhận biết và ý thức hơn về phát âm của người bản xứ, bài viết sẽ chỉ ra những đặc điểm phát âm phổ biến nhất sẽ xuất hiện trong bài IELTS Listening nói riêng và ngôn ngữ nói hằng ngày nói chung.
Key takeaways

1. Những đặc điểm phát âm của người bản xứ có thể gây khó người học có thể kể đến trong phần 1 của bài viết là hiện tượng nối âm và giảm âm.

2. Linking sounds - nối âm xảy ra khi các âm tiết liền kề là phụ âm đi trước và nguyên âm đi ngay theo sau.

3. Vowel reduction - hiện tượng giảm âm là hiện tượng mà nguyên âm khi không nằm trong âm nhấn của một từ sẽ chuyển thành nguyên âm schwa ə/ hoặc /ɪ/.

Linking sounds - nối âm

Khi các âm tiết liền kề là phụ âm đi trước và nguyên âm đi ngay theo sau thì hiện tiện nối âm sẽ xảy ra. Đây là trường hợp rất phổ biến trong văn nói. Việc nối âm có thể khiến người nghe cảm thấy âm bị dính vào với nhau và khó hình dung ra được mặt chữ do âm thanh nhận được đã được biến đổi phần nào. Tuy nhiên, trong thực tế, nối âm giúp hình nói linh hoạt hơn trong việc chạy giữa các âm và cũng là cách để việc giao tiếp trở nên tự nhiên hơn. 

image-alt

Xét câu sau: “I like it.”. Trong thực tế, câu này sẽ được phát âm như ‘I lie kit’, phụ âm /k/ ở cuối chữ like được nối với nguyên âm /ɪ/ đầu của từ it. 

Bài luyện tập 1: Bạn đọc có thể luyện tập đọc lớn những từ trong bảng sau:

Từ vựng

Phát âm như

Ý nghĩa

get up

get tup

thức dậy

hold on

whole don

chờ đã

picked up

pik tup

đã nhặt lên

check in

che kin

đăng ký

What is it?

wut i zit

Đây là gì?

Vowel reduction - hiện tượng giảm âm trong tiếng Anh

image-altVowel reduction là hiện tượng mà nguyên âm khi không nằm trong âm nhấn của một từ sẽ chuyển thành nguyên âm schwa ə/ hoặc /ɪ/. Nhìn chung, cách phát âm của 2 âm này là giống hệt nhau, chỉ có cách viết phiên âm là khác và tuỳ vào từng trường hợp. 

Xét các ví dụ dưới đây:

Ví dụ 1: Xét từ Sofa (ghế sofa).

Từ này có phát âm là /ˈsoʊ.fə/. Nhìn vào phiên âm IPA có thể thấy, trọng âm của từ sofa rơi vào âm đầu, vậy nên âm thứ hai nếu phát âm là // sẽ không chính xác mà thay vào đó là //.

Nguyên tắc thứ 1: Những từ có chứa nguyên âm a, e, o, u thì khi hiện hiện giảm âm xảy ra, các âm tiết không rơi vào trọng âm sẽ phát âm là /ə/. Trong bảng dưới đây là một số các ví dụ minh hoạ, chú ý các âm schwa /ə/ và luyện tập đọc theo:

Bài luyện tập 2:

Từ vựng

Phát âm

Ý nghĩa

ferocity (n)

/fəˈrɑː.sə.t̬i/

sự dã man, tàn bạo

indicate (v)

/ˈɪn.də.keɪt/

chỉ ra 

salad (n)

/ˈsæl.əd/

xà-lách trộn

entertainment (n)

/en.təˈteɪn.mənt/

sự giải trí

balloon (n)

/bəˈluːn/

bong bóng

Ngoài ra, hiện tượng giảm âm còn xảy ra những từ chức năng trong một câu. Xét ví dụ dưới đây:

Ví dụ 2: Xét câu “I can speak German". Dạng mạnh (strong form) của từ can được phát âm là /kæn/. Tuy nhiên, trong văn nói, người bản xứ thường dùng dạng yếu (weak form) để phát âm từ can như sau /kən/ để câu nói ra nghe tự nhiên hơn. Đó là cách để họ nói nhanh hơn và cũng là lý do mà người nghe sẽ có thể không xác định được từ vựng khi nghe. 

Nguyên tắc thứ 2: Những từ chức năng (function words) trong văn nói có xu hướng chuyển thành weak form và phát âm thành âm schwa /ə/

Bài luyện tập 3:

Từ vựng

Phát âm (weak form)

Ý nghĩa

or (conjunction)

/ər/

hoặc 

to (preposition)

/tə/

đến

you (pronoun)

/jə/

bạn

have (auxiliary verb)

/həv/

có 

of (preposition)

/əv/

của

Ví dụ 3: Xét từ Wallet (chiếc ví).

Theo phiên âm IPA, wallet được phát âm là /ˈwɑː.lɪt/. Tương tự như ví dụ 1, do trọng âm rơi vào âm thứ nhất nên ở âm thứ hai, thay vì phát âm là /let/ (sai) thì phát âm chính xác sẽ là /lɪt/.

Nguyên tắc thứ 3: Những từ có chứa nguyên âm e, i thì khi hiện hiện giảm âm xảy ra, các âm tiết không rơi vào trọng âm sẽ phát âm và ký hiệu phiên âm là /ɪ/. Trong bảng dưới đây là một số các ví dụ minh hoạ, chú ý các âm /ɪ/ được gạch chân và luyện tập đọc theo:

Bài luyện tập 4:

Từ vựng

Phát âm

Ý nghĩa

target (n)

/ˈtɑːr.ɡɪt/

mục tiêu

indicate (v)

/ˈɪn.dɪ.keɪt/

chỉ ra 

enjoyment (n)

/ɪnˈdʒɔɪ.mənt/

sự thưởng thức

sunlit (adj)

/ˈsʌn.lɪt/

ngập nắng

valid (adj)

/ˈvæl.ɪd/

đúng đắn

Gợi ý cách luyện tập nhận biết nối âm và giảm âm trong bài Listening IELTS

Sau khi luyện tập với các từ / cụm từ / câu đơn lẻ, người học có thể tham khảo gợi ý sau đây để áp dụng vào việc luyện tập bài thi nghe IELTS.

  • Bước 1: Mở bài nghe trong đề Cambridge (hoặc bất kỳ nguồn nghe nào). Lượt nghe đầu người học hãy ghi chú lại những chỗ xuất hiện hiện tượng nối âm và giảm âm có thể nghe được. Trường hợp người người học không nghe rõ, có thể ghi chú câu nói đấy đang nằm ở phút số mấy để giải quyết ở bước sau.

Xét ví dụ dưới đây:

Nguồn nghe: https://www.youtube.com/watch?v=B0E7iH0C4dY

Câu trong bài

Hiện tượng phát âm

Nghe như là

0:40 - “How are you getting on with your art project, Tom?”

Nối âm

Hower you gettinon with yourart project, Tom?

0:57 - “So have I”

Giảm âm & nối âm

So həvai

  • Bước 2: Mở lại những chỗ khó nghe đã ghi chú ở bước 1 và nghe lại khoảng 2-3 lần một cách tập trung hơn. Bước này giúp giác quan tập trung vào đúng một vùng thông tin nhỏ vì vậy khả năng nghe ra có thể tăng lên.

  • Bước 3: Nếu vẫn chưa nhận ra nội dung câu nói vì 2 hiện tượng kể trên (nối âm và giảm âm), người học có thể mở script (kịch bản) của bài nói để biết chính xác người nói đã nối âm và giảm âm như thế nào khi nói lời thoại đó.

Như vậy, việc luyện tập này có thể giúp người học nghe rõ hơn và hình dung tốt cũng như chính xác hơn về nội dung bài nói, từ đó có thể xác định được đâu là thông tin nhiễu và đâu là câu trả lời cho bài thi.

Bài tập thực hành tổng hợp (kèm đáp án)

Câu 1: Những từ có chứa a, e, o, u thì khi hiện hiện giảm âm xảy ra, các âm tiết không rơi vào trọng âm sẽ phát âm và có phiên âm là

A. /ɪ/

B. /ə/

C. /ɑː/

Câu 2: Những từ có chứa e, i thì khi hiện hiện giảm âm xảy ra, các âm tiết không rơi vào trọng âm sẽ phát âm và có phiên âm là

A. /ɪ/

B. /ə/

C. /iː/

Câu 3: Tương tự Bài luyện tập 1, bạn đọc điền vào cột 2 và cột 3 của bảng dưới và sau đó luyện đọc thành tiếng

Câu

Phát âm như

Ý nghĩa

[3:08] Hold on a second!

[3:08] Can you pick up some milk for us at the store?

[4:33] She’s an old friend of mine.

[6:40] I think this song is about the singer’s black cat.

[8:45] You don’t need to prove it to them.

Câu 4: Tương tự Bài luyện tập 2-4, bạn đọc viết phiên âm và ý nghĩa của bảng dưới:

Từ / cụm từ

Phát âm

Ý nghĩa

record (n)

her

should not have

carnivore (n)

vomit (v)

*Đáp án:

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3:

Câu

Phát âm như

Ý nghĩa

[3:08] Hold on a second!

Holdona

Xin chờ một chút!

[3:08] Can you pick up some milk for us at the store?

pickup / forusat

Bạn có thể lấy một ít sữa cho chúng tôi tại cửa hàng được không?

[4:33] She’s an old friend of mine.

She’zanold / friendof

Cô ấy là một người bạn cũ của tôi.

[6:40] I think this song is about the singer’s black cat.

thisong / izaboutda / blackat

Tôi nghĩ bài hát này nói về con mèo đen của người ca sĩ đó.

[8:45] You don’t need to prove it to them.

neeto / provito

Bạn không cần phải chứng minh điều đó với họ.

Câu 4:

Từ / cụm từ

Phát âm

Ý nghĩa

record (n)

/ˈrek.əd/

bản ghi âm

her

/hər/

của cô ấy

should not have

shouldn-dav

không nên

carnivore (n)

/ˈkɑːr.nə.vɔːr/

động vật ăn thịt

vomit (v)

/ˈvɑː.mɪt/

ói

Tổng kết

Với hai đặc điểm phát âm trong phần 1 của bài viết, nối âm và giảm âm chính là hai hiện tượng khá phổ biến trong bất kỳ bài nghe IELTS nào. Vì vậy, hãy có cho mình một quyển sổ và ghi lại những điểm mà người học phát hiện ra được trong phát âm của người bản xứ mỗi khi làm bài nghe IELTS Listening.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...