Banner background

Usually và often có giống nhau không? Cách phân biệt chi tiết

Định nghĩa, cách sử dụng của often và usually, cách phân biệt often và usually, cách sử dụng hai từ này trong ngữ cảnh thực tế qua các đoạn hội thoại.
usually va often co giong nhau khong cach phan biet chi tiet

Key takeaways

  • Định nghĩa often là gì: many times, hay làm một việc gì đó

  • Định nghĩa usually là gì: in the way that most often happen, thường làm việc gì đó

  • Phân biệt usually và often: Often chỉ tần suất thường xuyên xảy ra nhưng không phải là thói quen, còn usually thì được hiểu như một thói quen.

Often và usually là hai trạng từ chỉ về tần suất (frequency) mà mọi người học Tiếng Anh đều biết, thế nhưng không phải ai cũng có thể phân biệt often và usually cũng như lí giải được sự khác nhau giữa hai từ này. Qua bài viết này, tác giả hi vọng có thể giúp độc giả giải đáp được sự khác nhau giữa hai trạng từ này nhé.

Often là gì?

Định nghĩa

Theo từ điểm Cambridge Dictionary[1], Often /ˈɒf.ən/ mang nghĩa là many times, dịch nghĩa Tiếng Việt là nhiều lần. Người đọc có thể hiểu từ often theo nghĩa là hay làm một việc gì đó.

Cách sử dụng

"Often" là một từ khá linh hoạt về vị trí trong câu, có thể đứng trước động từ chính, sau "to be," hoặc ở đầu hay cuối câu để nhấn mạnh.

Ví dụ:

  • She often goes to the park after work. (Cô ấy thường đi công viên sau giờ làm.)

→ Diễn tả thói quen xảy ra khá thường xuyên.

  • He is often late for meetings. (Anh ấy thường trễ các cuộc họp.)

→ Nhấn mạnh hành động xảy ra nhiều lần.

  • Often, they watch movies together on weekends. (Họ thường xem phim cùng nhau vào cuối tuần.)

→ "Often" ở đầu câu nhấn mạnh tần suất của hành động.

Usually là gì?

Định nghĩa

Theo từ điểm Cambridge Dictionary[2], Usually /ˈjuː.ʒu.ə.li/ mang nghĩa là in the way that most often happen, dịch nghĩa Tiếng Việt là theo cách mà thường hay xảy ra nhất. Người đọc có thể hiểu từ usually theo nghĩa là thường làm một việc gì đó.

Cách sử dụng

"Usually" thường đứng trước động từ chính hoặc sau động từ "to be" trong câu.

Ví dụ:

  • She usually drinks coffee in the morning. (Cô ấy thường uống cà phê vào buổi sáng.)

→ Diễn tả thói quen hàng ngày.

  • The bus is usually on time. (Xe buýt thường đến đúng giờ.)

→ Nhấn mạnh một điều xảy ra theo quy luật.

  • They usually have dinner at 7 p.m. (Họ thường ăn tối vào lúc 7 giờ tối.)

→ Chỉ một lịch trình quen thuộc và ổn định.

Phân biệt Often và Usually trong tiếng Anh

Hai từ "often""usually" đều là trạng từ chỉ tần suất, nhưng chúng mang sắc thái ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau trong tiếng Anh. Cả hai từ đều diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động hoặc sự kiện, nhưng mức độ và tính chất mà chúng nhấn mạnh không hoàn toàn giống nhau.

khi nào dùng often và usually
Sự khác biệt giữa Often và Usually

Giống nhau

Cả "often" và "usually" đều được dùng để nói về những hành động xảy ra lặp lại nhiều lần. Chúng có thể đứng ở vị trí linh hoạt trong câu, chẳng hạn trước động từ chính, sau động từ "to be," hoặc ở đầu hay cuối câu để tạo sự nhấn mạnh.

Ví dụ:

  • She often drinks tea in the morning. (Cô ấy hay uống trà vào buổi sáng.)

  • She usually drinks tea in the morning. (Cô ấy thường uống trà vào buổi sáng.)

Khác nhau

"Often" nhấn mạnh tần suất hành động diễn ra là nhiều lần, nhưng không ám chỉ rằng hành động đó là một thói quen hoặc điều thông thường. "Often" có tính linh hoạt và mang ý nghĩa ít thường xuyên hơn so với usually.

Ví dụ: It often rains in this region during summer. (Trời hay mưa ở khu vực này vào mùa hè.)

→ Mưa thường xảy ra ở khu vực này vào mùa hè, nhưng đây không phải là một quy luật cố định.

"Usually" nhấn mạnh điều thường xuyên xảy ra theo một thói quen hoặc thông lệ. Nó hàm ý một mức độ đều đặn hoặc mang tính dự đoán cao hơn, thường xuyên xảy ra hơn.

Ví dụ: She usually takes the bus to work. (Cô ấy thường đi bus đi làm.)

→ Cô ấy thường đi làm bằng xe buýt, ám chỉ đây là thói quen hàng ngày.

Vậy, cách để nhớ và phân biệt often và usually là “often” chỉ tần suất thực hiện hành động một việc nào đó nhiều lần, nhưng không là một thói quen, thông lệ; còn “usually” mang nghĩa thường xuyên hơn, có thể dự đoán trước, là thói quen, thộng lệ.

Học viên cần chú ý rằng trong giao tiếp, việc sử dụng "often" hay "usually" sẽ phụ thuộc vào ngữ cảnh, mức độ thường xuyên và ý nghĩa muốn nhấn mạnh. Phần ví dụ qua các ngữ cảnh thực tế cũng như việc tự luyện tập thực hành tại nhà sẽ giúp học viên sử dụng đúng hai từ này.

Usually và Often trong ngữ cảnh thực tế

Often và Usually trong ngữ cảnh thực tế
Often và Usually trong ngữ cảnh thực tế

Tình huống 1: Sử dụng cả often và usually

A: What do you usually do on weekends?
B: I usually spend time with my family, but I often go hiking if the weather is nice.
A: That sounds fun! I usually stay at home and relax, but I often visit my grandparents on Sundays.
B: Visiting grandparents is a great idea. Maybe I should do that more often too.

A: Bình thường cậu hay làm gì vào cuối tuần?
B: Tớ thường dành thời gian cho gia đình, nhưng tớ cũng hay đi leo núi nếu hôm đấy thời tiết đẹp.
A: Nghe hay đấy! Tớ thường ở nhà thư giãn, nhưng thỉnh thoảng tớ đi thăm ông bà vào Chủ nhật.
B: Đi thăm ông bà là một ý tưởng tuyệt vời. Có lẽ tớ cũng nên làm việc đó thường xuyên hơn.

Tình huống 2: Chỉ sử dụng often

A: Do you often go jogging in the morning?
B: Yes, I often jog around the park before work. It helps me feel refreshed.
A: That’s nice! I often jog in the evening because the weather is cooler.
B: Evening sounds great too. Maybe we can jog together sometime.

A: Bạn có thường xuyên chạy bộ vào buổi sáng không?
B: Có, tôi thường chạy bộ quanh công viên trước khi đi làm. Nó giúp tôi cảm thấy sảng khoái.
A: Nghe hay đấy! Tôi thường chạy bộ vào buổi tối vì thời tiết mát mẻ hơn.
B: Buổi tối cũng hay mà. Có lẽ chúng ta có thể chạy cùng nhau một lần nào đó.

Tình huống 2: Chỉ sử dụng usually

A: What do you usually have for breakfast?
B: I usually eat pho, or sometime I just have some peanut butter sandwich if I’m in a rush that. Sometimes I have some fruit with yoghurt as well, you know, trying to be healthier because doctor said my cholesterol is a bit worrisome because I usually eat fried food.
A: Yea, I usually skip breakfast because I’m always in a rush, but my wife said I really should eat because I’m losing weight.
B: You should try to eat something. It gives you energy for the day, plus you would want to stay healthy to be with your family.

A: Bình thường sáng cậu ăn gì thế?
B: Tớ thường hay làm bát phở, hoặc thi thoảng tôi ăn bánh mì bơ lạc nếu hôm đấy vội quá. Thỉnh thoảng tôi ăn thêm sữa chua trái cây nữa, tại đang cố ăn uống cho tử tế hơn, tại vì bác sĩ bảo dạo này lượng cholesterol trong máu đang hơi đáng báo động vì tớ ăn đồ chiên rán nhiều quá.
A: Thế á, tớ thì thường bỏ bữa sáng vì luôn vội vàng, nhưng vợ tớ đang báo là tớ nên ăn sáng cho tử tế đi vì dạo này cân của tớ đang giảm.
B: Cậu nên cố ăn dằn bụng gì đó đi. Ăn thì mới có năng lượng cho cả ngày, với cả còn phải khỏe mạnh để ở với gia đình dài dài chứ.

Bài tập vận dụng

Điền từ phù hợp vào ô trống

  1. He _______ goes to the bar on the Erty Avenue after work to chitchat with his friend on Fridays, as it is their usual place.

  2. She _______ buys cakes from her local bakery for her pastry and birthday cakes, but she was in a hurry that day and have to pick a random cake from a random bakery on the way she came over.

  3. Setting up a meeting with Isha is the worst, as she ___ comes late.

  4. Sarah is up to her neck in deadlines right now. If you want to see her, just go to the library, she is ____ there.

  5. We all have our mishaps when talking to people, but Peter is really bad at it. He ____ fumbles his words, and it is not doing any good for him that he always wearing that red bow at events that are business casual.

Đáp án:

  1. usually

  2. usually

  3. often

  4. usually

  5. often

Bài viết cùng series:

Qua bài viết, tác giả hi vọng học viên có thể hiểu được định nghĩa cũng như cách sử dụng của hai từ often và usually và cách phân biệt often và usually. Ngoài ra, nếu học viên muốn nâng cao trình độ Tiếng Anh giao tiếp của mình, học viên có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp của ZIM Academy.

Tác giả: Phạm Nam Phương

Tham vấn chuyên môn
Trần Xuân ĐạoTrần Xuân Đạo
GV
• Là cử nhân loại giỏi chuyên ngành sư phạm tiếng Anh, 8.0 IELTS (2) • 3 năm kinh nghiệm giảng dạy tại ZIM, 2 năm làm việc ở các vị trí nghiên cứu và phát triển học liệu, sự kiện tại trung tâm. • Triết lý giáo dục của tôi xoay quanh việc giúp học viên tìm thấy niềm vui trong học tập, xây dựng lớp học cởi mở, trao đổi tích cực giữa giáo viên, học viên với nhau. "when the student is ready, the teacher will appear."

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...