Phrasal verbs chủ đề Money và cách ứng dụng trong IELTS Speaking

Bài viết sau sẽ khái quát lại định nghĩa của cụm động từ. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ chia sẻ một số cụm động từ mà thí sinh có thể sử dụng khi trả lời những câu hỏi liên quan đến chủ đề Money trong IELTS Speaking.
phrasal verbs chu de money va cach ung dung trong ielts speaking

Phrasal verb (tạm dịch: cụm động từ) là một trong các kiến thức phức tạp, gây nhiều nhầm lẫn cho thí sinh vì đây những cụm động từ này thường bất quy tắc, nghĩa chuyển đổi theo ngữ cảnh, tiểu từ (particle). Việc sử dụng được cụm động từ có vai trò quan trọng trong việc diễn đạt, giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nói chung cũng như việc đạt được điểm tốt trong IELTS Speaking nói riêng. Bài viết sau sẽ khái quát lại định nghĩa của cụm động từ. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ chia sẻ một số cụm động từ mà thí sinh có thể sử dụng khi trả lời những câu hỏi liên quan đến chủ đề Money trong IELTS Speaking. 

Key takeaways

1. Cụm động từ cấu tạo từ một động từ thường và 1 tiểu từ (giới từ/trạng từ).

2. Cụm động từ phù hợp với văn nói, dựa vào ngữ cảnh mới có thể phân tích được nghĩa của chúng.

3. Các cụm động từ có thể sử dụng trong chủ đề Money IELTS Speaking

  • Take out

  • Pay back

  • Settle up

  • Pay up

  • Cut down

  • Save up

Khái niệm Phrasal verb

Theo định nghĩa từ Cambridge, cụm động từ là động từ gồm có một động từ và một tiểu từ (a particle). Tiểu từ là các từ mà người học tiếng Anh thường biết qua cái tên giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb).

PHRASAL VERB = VERB  +  PARTICLE (PREPOSITION/ADVERB)

    Cụm động từ  = Động từ  +  Tiểu từ (giới từ/trạng từ)

Khi học cụm động từ, người học cần chú ý phải xem cả một cụm động từ là một đơn vị độc lập, chỉ mang một ý nghĩa cụ thể khi động từ và tiểu từ đi kèm với nhau. Nếu như một trong hai thay đổi thì nghĩa của cụm động từ nhiều khả năng cũng sẽ thay đổi. Ngoài ra, người học cũng cần lưu ý là hầu hết các cụm động từ đều có nhiều hơn một nghĩa, nên cần phải lưu ý ngữ cảnh mà cụm động từ được sử dụng để có thể hiểu được nghĩa của chúng một cách chính xác.

Ví dụ:

Động từ

Tiểu từ

Ví dụ

Ý nghĩa

Come

out

I think my father will come out of the hospital this weekend. (Tôi nghi rằng bố tôi sẽ ra viện vào cuối tuần này)

Rời khỏi một nơi nào đó sau một khoảng thời gian (bệnh viện hoặc nhà tù)

Come

out

When do your exam results come out? (Khi nào thì điểm thi của bạn được thông báo?)

Được thông báo cho mọi người (kết quả hoặc thông tin nào đó).

Come

along

Everybody had got their tickets for the concern but only a few came along. (Tất cả mọi người đều có vé của họ cho buổi trinh diễn nhưng chỉ một vài người đến).

Đến một nơi nào đó

Một số phrasal verb chủ đề Money trong IELTS Speaking

Sau đây, bài viết sẽ giới thiệu cho người học một vài cụm động từ thông dụng có thể áp dụng vào chủ đề Money trong IELTS Speaking. Tất cả các định nghĩa và các thông tin liên quan sẽ được trích từ từ điển Oxford Learner’s Dictionary và sách English Phrasal verbs in use của nhà xuất bản Cambridge để đảm bảo tính chính xác và tự nhiên.

Take something <=> out

Định nghĩa: rút tiền ra khỏi ngân hàng từ tài khoản của mình.

Phiên âm: teɪk aʊt 

Cách dùng: người học có để đặt tân ngữ (thông thường sẽ là số tiền) phía trước hoặc phía sau của tiểu từ “out”.

Từ đồng nghĩa: withdraw

Dạng quá khứ: took something out

Dạng hoàn thành: taken something out

Ví dụ sử dụng: I took 500$ out of my bank account at the ATM yesterday. (Tôi đã rút 500 đô la từ tài khoản ngân hàng của mình tại máy ATM ngày hôm qua).

Ví dụ sử dụng trong IELTS Speaking:

  • Have you bought anything interesting recently?

phrasal-verbs-chu-de-money-pair-of-trainers

  • Well, yes. Last week, I was in desperate need of a new pair of trainers because my old one was broken. So I decided to take out 200$ to treat me a brand new one. It’s quite expensive, but it’s very comfy and fashionable.

Vâng, vâng. Tuần trước, tôi đang rất cần một đôi giày tập mới vì chiếc cũ của tôi đã bị hỏng. Vì vậy, tôi quyết định rút ra 200 đô la để mua cho mình một đôi mới tinh. Nó khá đắt, nhưng nó rất thoải mái và thời trang.

Cut something <=> back hoặc cut back (on something)

Định nghĩa: giảm lượng tiền sử dụng dành cho một cái gì đó

Phiên âm: kʌt bæk

Cách dùng: người học có để đặt tân ngữ (thông thường sẽ là số tiền, thứ mà bị giảm chi tiêu) phía trước hoặc phía sau của giới từ “back”. Ngoài ra, người học cũng có thể sử dụng giới từ “on” kèm với tân ngữ đi phía sau cụm động từ “cut back” với ý nghĩa tương tự.

Từ đồng nghĩa: reduce

Dạng quá khứ: cut something back

Dạng hoàn thành: cut something back

Ví dụ sử dụng: The company is in a difficult situation where it has to cut back spending on marketing. (Công ty đang rơi vào tình thế khó khăn khi phải cắt giảm chi tiêu cho hoạt động tiếp thị).

Ví dụ sử dụng trong IELTS Speaking:

  • How important is money to you?

  • Very important, of course. I know that there are more things in life, but money is quite necessary no matter what. Without it, it would be hard to accomplish anything in life. So, I’m planning to cut back on my expenditure, I think I have been squandering money lately.

Tất nhiên là rất quan trọng. Tôi biết rằng cuộc sống còn nhiều thứ hơn, nhưng dù thế nào đi nữa thì tiền cũng là thứ khá cần thiết. Nếu không có nó, sẽ khó có thể hoàn thành bất cứ điều gì trong cuộc sống. Vì vậy, tôi đang có kế hoạch cắt giảm chi tiêu của mình, tôi nghĩ rằng gần đây tôi đã tiêu xài hoang phí.

Pay somebody back (something) | pay something <=> back (to somebody)

Định nghĩa: Trả lại cho ai đó số tiền mà mình đã vay, mượn họ.

Phiên âm: peɪ bæk 

Cách dùng: Có 2 cách sử dụng cho cụm động từ trên:

Đặt đối tượng mà mình trả tiền phía sau động từ “pay”, đi kèm với giới từ “back” và số tiền mà mình trả lại cho họ.

Đặt số tiền, thứ mà mình trả lại ở sau động từ “pay”, đi kèm với giới từ “back” và đối tượng mà mình trả tiền.

Từ đồng nghĩa: repay

Dạng quá khứ: paid somebody back (something) | paid something back (to somebody)

Dạng hoàn thành: paid somebody back (something) | paid something back (to somebody)

Ví dụ sử dụng: According to you situation, we allow you to pay back the loan over a period of six years. (Theo tình hình của bạn, chúng tôi cho phép bạn trả lại khoản vay trong khoảng thời gian sáu năm)

Ví dụ sử dụng trong IELTS Speaking:

  • Do you think it is ok to lend money to friends or family members?

  • Well, I don’t really care about the background of that person. As long as he is reliable, it doesn’t matter whether he is your friend or your family member. I only gave my money to someone that I trusted, and they all paid me back on time.

Tôi không thực sự quan tâm đến lý lịch của người đó. Miễn là anh ấy đáng tin cậy, không quan trọng anh ấy là bạn của bạn hay thành viên gia đình của bạn. Tôi chỉ giao tiền của mình cho người mà tôi tin tưởng và họ đều trả lại tiền đúng hạn cho tôi.

Settle up (with somebody)

Định nghĩa: Cụm động từ này cũng ý nghĩa thanh toán tất cả số nợ (thường là cộng dồn từ nhiều đợt) mà mình có với một ai đó.

Phiên âm: ˈsɛtl ʌp 

Cách sử dụng: Người học có thể sử dụng thêm “with somebody” để đề cập đến đối tượng mà mình sẽ thanh toán tất cả các số nợ ở phía sau cụm động từ này.

Dạng quá khứ: settled up (with somebody)

Dạng hoàn thành: settled up (with somebody)

Ví dụ sử dụng: Just give me another 20$ and I’ll settle up with you at the end of the month. (Chỉ cần đưa cho tôi 20 đô la nữa và tôi sẽ giải quyết với bạn vào cuối tháng)

Ví dụ sử dụng trong IELTS Speaking:

  • Do you invest your spare money?

  • Unfortunately, I don’t have much money at the moment. I’ve been buying too many unnecessary recently, so I’m currently in debt. I have to settle up with my friends this month, and I think I won’t have much money left to think about investment.

Rất tiếc, tôi không có nhiều tiền vào lúc này. Gần đây tôi đã mua quá nhiều thứ không cần thiết nên hiện tại tôi đang mắc nợ. Tôi phải trả lại tiền cho bạn bè trong tháng này và tôi nghĩ rằng tôi sẽ không còn nhiều tiền để nghĩ đến việc đầu tư.

Pay up

Định nghĩa: trả lại tiền cho một người nào đó, tuy nhiên, được sử dụng trong trường hợp khi người trả không muốn hoặc đã quá kì hạn trả tiền.

Phiên âm: peɪ ʌp 

Dạng quá khứ: paid up

Dạng hoàn thành: paid up

Cách sử dụng: Người học không cần sử dụng tân ngữ đi kèm với cụm đồng từ này vì nó là một nội cụm động từ (cụm động từ không cần đi kèm tân ngữ).

Ví dụ sử dụng: Eventually they paid up, but only after receiving several reminders. (Cuối cùng thì họ cũng trả tiền, nhưng chỉ sau khi nhận được vài lời nhắc nhở).

Ví dụ trong IELTS Speaking:

phrasal-verbs-chu-de-money-rich

  • Would you like to become rich some day?

  • Why not? I think that’s a reasonable dream when you can be financially secured. I wouldn’t have to think about paying up my electric bills or mortgage. Isn’t it very great? I know that I have to push myself harder to achieve that dream.

Tại sao không? Tôi nghĩ đó là một giấc mơ hợp lý khi bạn có thể được đảm bảo về mặt tài chính. Tôi sẽ không phải suy nghĩ về việc trả các hóa đơn tiền điện hay thế chấp của mình. Không phải là rất tốt ư? Tôi biết rằng tôi phải thúc đẩy bản thân mình nhiều hơn nữa để đạt được ước mơ đó.

Save up

Định nghĩa: tiết kiệm bằng cách sử dụng tiền ít lại để mua hoặc thực hiện một điều gì đó trong tương lai.

Phiên âm: seɪv ʌp 

Cách sử dụng: Người học không cần sử dụng tân ngữ đi kèm với cụm đồng từ này vì nó là một nội cụm động từ (cụm động từ không cần đi kèm tân ngữ). Tuy nhiên, người học có thể sử dụng giới từ “for + danh từ” hoặc “to + động từ” để có thể trình bày lý do, mục đích tại sao người ta lại tiết kiệm tiền.

Từ đồng nghĩa: save

Dạng quá khứ: saved up

Dạng hoàn thành: saved up

Ví dụ sử dụng: It took me months to save up enough money to go travelling. (Tôi đã mất hàng tháng trời để dành dụm đủ tiền để đi du lịch).

  • Are you good at saving money?

  • No, I don’t think that I’m conscious when it comes to saving money. So, in the last few weeks, I’ve started to learn more about money management. I have learned the importance of saving money; you know, a penny saved is a penny earned. So, I think that I have to begin to save up for my future

Không, tôi không nghĩ rằng mình có ý thức khi tiết kiệm tiền. Vì vậy, trong vài tuần qua, tôi đã bắt đầu tìm hiểu thêm về quản lý tiền bạc. Tôi đã học được tầm quan trọng của việc tiết kiệm tiền, bạn biết đấy, một xu tiết kiệm được là một xu kiếm được. Vì vậy, tôi nghĩ rằng tôi phải bắt đầu tiết kiệm cho tương lai của mình.

phrasal-verbs-chu-de-money-va-cach-ung-dung-trong-ielts-speaking-tom-tat

Bài tập ứng dụng

Viết lại các câu sau, sử dụng các từ gợi ý sao cho ý nghĩa của câu không thay đổi

a) The man withdrew all the money from his bank account and went out of the door very quickly (take)

b) I lent Sarah 100$ last week. She promised me to repay that amount of money after a month. (pay)

c) I officially become jobless now. So, I’m going to have to reduce what I spend on my hobbies. (cut)

d) Can you pay the restaurant bill with your credit card first? I’ll give you my share later. (settle)

e) After being taken to court, the man agreed to repay the cost. (pay)

Gợi ý đáp án:

a) The man took out all the money from his bank account and went out of the door very quickly.

=>  “Take out” đồng nghĩa với “withdraw”, đều có nghĩa là rút tiền ra từ tài khoản của mình. Vì câu đang được chia dưới dạng quá khứ, dạng động từ phù hợp cần sử dụng sẽ là “took out”

b) I lent Sarah 100$ last week. She promised me to pay me back that amount of money after a month.

=> “Pay back” đồng nghĩa với “repay”, đều có nghĩa là trả lại tiền đã vay. Trong trường hợp này, người học có thể lượt bỏ tân ngữ “me” đi vẫn được.

c) I officially become jobless now. So, I’m going to have to cut down on my hobbies.

=>  “Cut down” đồng nghĩa với “reduce”, đều có nghĩa là giảm lượng tiền chi tiêu cho một mục đích gì đó lại.

d)  Can you pay the restaurant bill with your credit card first? I’ll settle up with you later.

=>  “Settle up” có ý nghĩa là thanh toán tất cả khoản tiền còn thiếu, phù hợp với trường hợp trả lại tiền sau khi ăn xong.

e)  After being taken to court, the man agreed to pay up the cost.

=>  “Pay up” có nghĩa là trả lại khoản tiền nhưng người trả không mong muốn điều này, sử dụng trong ngữ cảnh này vì người này đã bị đưa đến tòa nên mới phải trả lại tiền.

Điền các từ còn thiếu ở dạng phù hợp vào các chỗ trống sau để tạo thành 1 câu trả lời IELTS Speaking part 2 hoàn chỉnh

Pay up

Pay back

Cut down

Save up

Take out

Describe an expensive item that you bought and regretted

You should say:

  • What it was

  • How much you spent on it

  • Why you bought it

  • And explain why you think you spent more than expected

Everybody says that I’m a hard-working and frugal person, who always spends money wisely. However, I made a very bad decision when buying an overpriced mobile phone.

At that moment, my phone was quite outdated and I couldn’t contact my family and friends with it anymore. So, I had to 1. _____________ my spending in order to 2. _____________ for a new phone. And, after 3 months of saving, I decided to 3. _____________ money from my bank account and borrow some more money from the bank and my friends to buy a new one.

So, my friends and I went to a phone store, and we came across a brand-new iPhone, with various features and a stylish design. You know, Apple are famous for selling good phones, although at an exorbitant price. After thoroughly talking with my friends, I decided to buy myself a present, which was that latest electronic device.

 However, I soon realized that the phone was quite ordinary and I could buy a phone with all of the same functions for half the price. And now, I have to work very hard to 4. ______________ the money to my friends and 5. ______________ that expensive interest.

Gợi ý đáp án:

1. Cut down

=>  Cut down on my spending = cắt giảm chi tiêu của tôi

2. Save up

=>  Save up for a new phone = tiết kiệm cho 1 cái điện thoại mới

3. Take out

=>  Take out money from my bank account = Rút tiền ra từ tài khoản ngân hang của tôi

4. Pay back

=>  Pay back the money to my friends = trả lại tiền cho bạn tôi

5. Pay up

=>  Pay up that expensive interest = trả lại khoản lại đắt đỏ đó.

Tạm dịch:

Mọi người đều nói rằng tôi là một người làm việc chăm chỉ và tiết kiệm, luôn tiêu tiền một cách khôn ngoan. Tuy nhiên, tôi đã đưa ra một quyết định rất tồi khi mua một chiếc điện thoại di động đắt đỏ

Vào thời điểm đó, điện thoại của tôi đã khá lỗi thời và tôi không thể liên lạc với gia đình và bạn bè của mình bằng nó nữa. Vì vậy, tôi đã phải cắt giảm chi tiêu của mình để dành dụm mua một chiếc điện thoại mới. Và, sau 3 tháng dành dụm, tôi quyết định rút tiền trong tài khoản ngân hàng và vay thêm tiền từ ngân hàng và bạn bè để mua một chiếc mới.

Vì vậy, tôi và bạn bè đã đến một cửa hàng điện thoại, và chúng tôi bắt gặp một chiếc iPhone hoàn toàn mới, với nhiều tính năng khác nhau và kiểu dáng thời trang. Bạn biết đấy, Apple nổi tiếng với việc bán điện thoại tốt, mặc dù với giá cắt cổ. Sau khi nói chuyện kỹ lưỡng với bạn bè, tôi quyết định mua cho mình một món quà, đó là một thiết bị điện tử mới nhất.

 Tuy nhiên, tôi sớm nhận ra rằng chiếc điện thoại này khá bình thường và tôi có thể mua một chiếc điện thoại có tất cả các chức năng tương tự với giá chỉ bằng một nửa. Và bây giờ, tôi phải rất cố gắng để trả lại tiền cho bạn bè và trả khoản lãi đắt đỏ đó.

Tổng kết

Qua bài viết này, tác giả hi vọng người đọc có thể hiểu rõ thêm về khái niệm của cụm động từ. Ngoài ra, thí sinh cũng có thể sử dụng một số phrasal verb chủ đề Money mà bài viết gợi ý để áp dụng vào bài thi IELTS Speaking part 2. Việc sử dụng chính xác và hợp lý các cụm động từ sẽ giúp cho thí sinh đạt được target mà mình mong muốn ở các tiêu chí khác nhau trong IELTS Speaking.

Để rút ngắn thời gian học tập, đạt điểm IELTS trong thời gian gấp rút. Người học có thể tham gia ôn thi IELTS cấp tốc tại ZIM để được hỗ trợ tối đa, cam kết đạt kết quả đầu ra.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu