Phrasal verbs chủ đề Weather và cách ứng dụng trong IELTS Speaking
Phrasal verb (tạm dịch: cụm động từ) là một trong các kiến thức phức tạp, gây nhiều nhầm lẫn cho thí sinh vì đây những cụm động từ này thường bất quy tắc, nghĩa chuyển đổi theo ngữ cảnh, tiểu từ (particle). Việc sử dụng được cụm động từ có vai trò quan trọng trong việc diễn đạt, giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nói chung cũng như việc đạt được điểm tốt trong IELTS Speaking nói riêng. Bài viết sau sẽ khái quát lại định nghĩa của cụm động từ. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ chia sẻ một số cụm động từ mà thí sinh có thể sử dụng khi trả lời những câu hỏi liên quan đến chủ đề Weather trong IELTS Speaking.
Key takeaways
1. Cụm động từ cấu tạo từ một động từ thường và 1 tiểu từ (giới từ/trạng từ).
2. Cụm động từ phù hợp với văn nói, dựa vào ngữ cảnh mới có thể phân tích được nghĩa của chúng.
3. Các cụm động từ có thể sử dụng trong chủ đề Weather IELTS Speaking
Clear up
Pick up
Flood out
Blow over
Rain off/out
Bucket down
Một số phrasal verb chủ đề Weather và cách ứng dụng trong IELTS Speaking
Sau đây, bài viết sẽ giới thiệu cho người học một vài cụm động từ thông dụng có thể áp dụng vào chủ đề Weather trong IELTS Speaking. Tất cả các định nghĩa và các thông tin liên quan sẽ được trích từ từ điển Oxford Learner’s Dictionary và sách English Phrasal verbs in use của nhà xuất bản Cambridge để đảm bảo tính chính xác và tự nhiên.
Clear up
Định nghĩa: Nếu thời tiết được miêu tả là “clear up”, nó trở nên trong xanh trở lại, không còn mưa hay nhiều mây nữa.
Từ đồng nghĩa: brighten
Phiên âm: klɪər ʌp
Cách dùng: Thông thường, cụm động từ này sẽ đi kèm với chủ ngữ là “it”, “cloud”, “the weather” hoặc “rain” để chỉ việc thời tiết trở nên tốt đẹp hơn.
Dạng quá khứ: cleared up
Dạng hiện tại phân từ: cleared up
Ví dụ sử dụng:
I hope it clears up in time for the picnic. (Tôi hy vọng trời sẽ trong xanh trở lại kịp thời cho chuyến dã ngoại).
Ví dụ sử dụng trong IELTS Speaking: What kind of weather do you like most?
Well, I’m living in a tropical country, where there are only two seasons, so there are not many choices for me. I guess I prefer to live in a place with mild weather conditions, you know, neither too hot, too cold, too humid nor too rainy. Unfortunately, the weather here is quite nasty, especially during the rainy season, where I always have to wait until it clears up to go out.
À, tôi đang sống ở một đất nước nhiệt đới, nơi chỉ có hai mùa, vì vậy không có nhiều sự lựa chọn cho tôi. Tôi đoán tôi thích sống ở một nơi có điều kiện thời tiết ôn hòa, bạn biết đấy, không quá nóng, quá lạnh, quá ẩm cũng không quá mưa. Thật không may, thời tiết ở đây khá khó chịu, đặc biệt là trong mùa mưa, nơi tôi luôn phải đợi cho đến khi trời quang đãng để đi ra ngoài.
Pick up
Định nghĩa: Nếu một điều kiện thời tiết được miêu tả “pick up”, nó trở nên mạnh mẽ và nghiêm trọng hơn.
Từ đồng nghĩa: improve, increase
Phiên âm: pɪk ʌp
Cách dùng: Thông thường, chủ ngữ của cụm động từ này sẽ là các điều kiện thời tiết, ví dụ như “wind”, “rain” hoặc “storm”.
Dạng quá khứ: picked up
Dạng hiện tại phân từ: picked up
Ví dụ sử dụng: The wind always picks up in the evening. (Cơn gió luôn luôn mạnh hơn vào buổi chiều).
Ví dụ sử dụng trong IELTS Speaking:
What’s the weather like in your hometown?
There are basically only two seasons, dry and rainy. It’s boiling hot in the dry season, and it rains cats and dogs during the rainy seasons. Along with these torrential downpours, the wind especially picks up in the rainy season, so you need to be very careful when traveling on the street, otherwise, you are likely to be in trouble.
Về cơ bản chỉ có hai mùa, khô và mưa. Mùa khô thì nóng như sôi, mùa mưa thì mưa như trút nước. Cùng với những trận mưa xối xả này, đặc biệt là gió giật mạnh vào mùa mưa nên bạn cần hết sức lưu ý khi đi trên đường. Nếu không, bạn có khả năng gặp rắc rối.
Flood out
Định nghĩa: Ép buộc ai đó phải rời khỏi nhà của họ bởi vì nơi đó có lũ lụt hoặc một nơi nào đó ngập đến mức người ta không ở được nữa.
Từ đồng nghĩa: force.
Phiên âm: flʌd aʊt
Cách dùng: Thông thường, cụm động từ này sẽ được sử dụng ở dạng bị động, chủ ngữ của câu thường sẽ là người (đối tượng mà bị ép phải rời khỏi nơi sinh sống của họ vì lũ lụt) hoặc một nơi nào đó (bị lụt đến mức không thể ở được).
Dạng quá khứ: flooded out
Dạng hiện tại phân từ: flooded out
Ví dụ sử dụng: We were flooded out twice in our house and ended up staying in a campsite (Chúng tôi đã phải ra khỏi ngôi nhà của mình hai lần vì lũ lụt và cuối cùng phải ở lại một khu cắm trại).
Ví dụ sử dụng trong IELTS Speaking: Do you like the weather in your hometown?
No, I don’t. I don’t like to swelter during the dry season and get soaked during the rainy season. But there are not any natural disasters in my local area. I mean, the neighbourhood where I live has never been flooded out, so I guess I couldn’t ask for better weather.
Không, tôi không. Tôi không thích oi bức vào mùa khô và ướt đẫm vào mùa mưa. Nhưng không có bất kỳ thiên tai trong khu vực địa phương của tôi. Ý tôi là, khu phố nơi tôi sống chưa bao giờ bị ngập lụt, vì vậy tôi đoán rằng mình không thể yêu cầu thời tiết tốt hơn.
Blow over
Định nghĩa: Khi một cơn bão được mô tả “blow over”, nó trở nên nhẹ nhàng hơn và kết thúc mà không gây thiệt hại nặng nề.
Từ đồng nghĩa: end
Phiên âm: bləʊ ˈəʊvə
Cách dùng: Đối tượng thường được sử dụng với cụm động từ này thông thường sẽ là cơn bão (storm).
Dạng quá khứ: blew over
Dạng hiện tại phân từ: blown over
Ví dụ sử dụng: After the storm had blown over, we continued our journey to the West (Sau khi bão tan, chúng tôi tiếp tục hành trình về miền Tây)
Ví dụ sử dụng trong IELTS Speaking: Does the weather affect people’s lives in your country?
I believe that everyone is affected by the weather, no matter who they are. But I guess city dwellers are less affected, maybe the weather can only influence their mood. On the contrary, farmers have to be very aware of the weather as there are usually storms and hurricanes in rural areas. I remember that my grandfather always felt a sense of relief whenever a storm blew over.
Tôi tin rằng mọi người đều bị ảnh hưởng bởi thời tiết, bất kể họ là ai. Nhưng tôi đoán cư dân thành phố ít bị ảnh hưởng hơn, có lẽ thời tiết chỉ có thể ảnh hưởng đến tâm trạng của họ. Ngược lại, nông dân phải hết sức lưu ý về thời tiết vì các vùng nông thôn thường có bão và cuồng phong. Tôi nhớ rằng ông tôi luôn cảm thấy nhẹ nhõm mỗi khi có cơn bão đi qua và kết thúc.
Rain off/out
Định nghĩa: Nếu một sự kiện bị “rain off”, sự kiện đó không thể tiếp tục hoặc diễn ra bởi vì trời đang mưa.
Từ đồng nghĩa: cancel, postpone
Phiên âm: reɪn ɒf/aʊt
Cách dùng: Đối tượng sử dụng kèm với cụm động từ này sẽ là một sự kiện gì đó mà bị hoãn, dừng lại, hoặc hủy bởi vì trời mưa. Ngoài ra, cụm động từ này thường được sử dụng dưới dạng bị động.
Dạng quá khứ: rained off/out
Dạng hiện tại phân từ: rained off/out
Ví dụ sử dụng:
Unfortunately, his hockey game was rained out. (Thật không may, trận đấu khúc côn cầu của anh ấy bị dừng lại vì trời mưa).
Ví dụ sử dụng trong IELTS Speaking: Do you prefer dry or wet weather?
Both are uncomfortable for me. But I would go for wet weather. Compared to a swelteringly hot day, when I could be burned by the scorching sunlight, I would prefer rain. However, there are some occasions that I would not expect a rain. For example, my picnic was rained out last week, which made me extremely disappointed.
Cả hai đều không thoải mái cho tôi. Nhưng tôi sẽ đi vì thời tiết ẩm ướt. So với một ngày nắng nóng oi ả, khi có thể bị thiêu đốt bởi ánh nắng như thiêu đốt, tôi thích mưa hơn. Tuy nhiên, có một số trường hợp mà tôi không mong đợi một cơn mưa. Ví dụ, buổi dã ngoại của tôi bị hủy do mưa vào tuần trước, điều đó khiến tôi vô cùng thất vọng.
Bucket down
Định nghĩa: Nếu thời tiết được miêu tả “bucket down”, nó đang có cơn mưa rất lớn
Từ đồng nghĩa: rain heavily.
Phiên âm: ˈbʌkɪt daʊn
Cách dùng: Đối tượng thường đi kèm với cụm động từ này thường sẽ là “it” (ở đây đang nói về thời tiết)
Dạng quá khứ: bucketed down
Dạng hiện tại phân từ: bucketed down
Ví dụ sử dụng: You cannot go outside, it’s bucketing down (Bạn không thể đi ra ngoài, trời đang mưa rất to)
Ví dụ sử dụng trong IELTS Speaking: How is the weather today?
Well, I think today is a lovely day, even though it was bucketing down this morning. When I got out of the house, the rain seemed to let up. The forecast said that the weather will remain calm until the end of the day, so I think it’s a wonderful day for outdoor activities.
Chà, tôi nghĩ hôm nay là một ngày tuyệt vời, mặc dù nó đã mưa rất lớn vào sáng nay. Khi tôi ra khỏi nhà, cơn mưa dường như đã dừng lại. Dự báo cho biết thời tiết sẽ lặng cho đến cuối ngày, vì vậy tôi nghĩ đó là một ngày tuyệt vời cho các hoạt động ngoài trời.
Chú ý: Trong câu trả lời trên còn có 1 cụm động từ có thể sử dụng trong chủ đề Weather: let up. Khi một điều kiện thời tiết xấu được mô tả “let up”, nó dừng lại hoặc trở nên ít nghiêm trọng hơn.
Ví dụ sử dụng: When the rain lets up we'll go for a walk (Khi mưa tạnh chúng ta sẽ đi dạo)
Bài tập ứng dụng
Bài 1
Hoàn thành các câu sau bằng một trong các cụm động từ đã học ở trên. Chú ý điền đúng dạng của động từ.
a. The wind is ……………………., let’s pull over somewhere and fly the kite.
b. We can go on a picnic this afternoon if the weather ……………………
c. The sky is crystal blue at the moment. However, the forecast says that it’s going to …………… later in the day, so we shouldn’t go that far.
d. Luckily, the storm …………………….. last night without affecting anyone.
e. I am not in the mood right now, my football match was …………….. and I didn’t have the chance to practice.
f. If it continues to pour down like this, I think that we will be soon ……………………..
Gợi ý và giải thích đáp án:
a. The wind is picking up. Let’s pull over somewhere and fly the kite (Gió đang thổi mạnh. Hãy tấp vào một nơi nào đó và thả diều)
=> Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì đây là hành động đang diễn ra (dựa vào hành động ở câu sau).
b. We can go on a picnic this afternoon if the weather clears up (Chiều nay chúng ta có thể đi dã ngoại nếu trời quang đãng).
=> Sử dụng thì hiện tại đơn vì đây là câu điều kiện loại 1.
c. The sky is crystal blue at the moment. However, the forecast says that it’s going to bucket down later in the day, so we shouldn’t go that far (Bầu trời lúc này trong xanh như pha lê. Tuy nhiên, dự báo nói rằng nó sẽ giảm xuống vào cuối ngày, vì vậy chúng ta không nên đi quá xa).
=>Sử dụng dạng nguyên mẫu vì đây là động từ đi theo sau “be going to”.
d. Luckily, the storm blew over last night without affecting anyone (May mắn là đêm qua cơn bão thổi qua không ảnh hưởng đến ai).
=> Sử dụng thì quá khứ đơn vì dấu hiệu thời gian “last night”.
e. I am not in the mood right now, my football match was rained off, and I didn’t have the chance to practice (Tôi không có tâm trạng lúc này, trận đấu bóng đá của tôi hủy do mưa và tôi không có cơ hội để tập luyện).
=> Viết dưới dạng hiện tại phân từ vì đây là câu bị động
f. If it continues to pour down like this, I think that we will be soon flooded out (Nếu trời tiếp tục mưa lớn như thế này, tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ phải rời đi do ngập lụt)
=> Viết dưới dạng hiện tại phân từ vì đây là câu bị động
Bài 2
Điền các từ còn thiếu ở dạng phù hợp vào các chỗ trống sau để tạo thành 1 câu trả lời IELTS Speaking part 2 hoàn chỉnh
Clear up | Bucket down | Rain out | Blow over | Flood out | Pick up |
Describe a bad weather experience you have had.
You should say:
what sort of bad weather it was
when it happened
where you were when it happened
and explain how it affected you.
This topic reminds me of an experience when one of my important journeys, which was delayed because of the weather.
More or less three years ago, my family decided to travel to Nha Trang in order to let off steam after a tiring working period. It was an important journey for us because all my family members usually remain busy with our work most of the time, and we could rarely find some spare time for each other. So, I was very excited about the trip and made all the plans regardings places we would go, hotels we would stay or even food we would eat. However, it was very disappointing.
When I was on my way to the airport, the wind was really 1. ______________, and there were no signs to show that it would 2. _____________ later. After arriving at the airport, the weather even became worse, it was 3. _____________, and everyone was very nervous as the airport was nearly 4. _____________. After ten minutes, I heard that there was a storm happening in my city, so all the flights would be postponed at least until the storm 5. _____________.
You can tell how disappointed I am. After waiting for nearly 10 hours at the airport, we finally got to our destination. However, the weather there wasn’t as good as I expected. Lots of water-related activities were 6. _____________. All in all, it was a weary trip due to the weather.
Gợi ý và giải thích đáp án:
1. Picking up
The wind was really picking up (gió đã thực sự nổi lên) => sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ
2. Clear up
It would clear up later (trời sẽ trong xanh trở lại) => sử dụng dạng động từ nguyên mẫu sau động từ khuyết thiếu “would”
3. Bucketing down
It was bucketing down (trời đã mưa rất lớn) => sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ
4. Flooded out
The airport was nearly flooded out (sân bay gần như đã bị ngập lụt) => sử dụng dạng quá khứ phân từ cho câu bị động.
5. Blew over
Until the storm blew over (Cho đến khi cơn bão thổi qua) => sử dụng dạng quá khứ đơn để nói về một hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ
6. Rained out
Lots of water-related activities were rained out (Rất nhiều hoạt động liên quan đến nước đã bị hủy do trời mưa) => sử dụng dạng quá khứ phân từ cho câu bị động.
Tạm dịch
Chủ đề này khiến tôi nhớ lại một trải nghiệm khi một trong những chuyến hành trình quan trọng của tôi bị hoãn vì thời tiết.
Cách đây ít hơn 3 năm, gia đình tôi quyết định đi du lịch Nha Trang để xả hơi sau thời gian làm việc mệt mỏi. Đó là một chuyến đi quan trọng đối với chúng tôi vì tất cả các thành viên trong gia đình tôi thường bận rộn với công việc của chúng tôi hầu hết thời gian, và chúng tôi hiếm khi có thể tìm được chút thời gian rảnh rỗi cho nhau. Vì vậy, tôi rất hào hứng về chuyến đi và lên tất cả các kế hoạch về những nơi chúng tôi sẽ đến, khách sạn chúng tôi sẽ ở hay thậm chí là đồ ăn chúng tôi sẽ ăn. Tuy nhiên, nó rất đáng thất vọng.
Khi tôi trên đường đến sân bay, gió đang rất mạnh, và không có dấu hiệu nào cho thấy rằng thời tiết sẽ cải thiện trở lại. Sau khi đến sân bay, thời tiết thậm chí còn trở nên tồi tệ hơn, trời mưa như trút nước, và mọi người đều rất lo lắng vì sân bay gần như ngập trong nước. Sau mười phút, tôi nghe nói rằng có một cơn bão đang xảy ra trong thành phố của tôi, vì vậy tất cả các chuyến bay sẽ bị hoãn ít nhất cho đến khi cơn bão kết thúc.
Bạn có thể nói tôi thất vọng như thế nào. Sau gần 10 tiếng đồng hồ chờ đợi ở sân bay, cuối cùng chúng tôi cũng về đến nơi. Tuy nhiên, thời tiết ở đó không tốt như tôi mong đợi. Rất nhiều hoạt động liên quan đến nước đã bị hủy do trời mưa. Nói chung, đó là một chuyến đi mệt mỏi do thời tiết.
Tổng kết
Qua bài viết này, tác giả hi vọng người đọc có thể hiểu rõ thêm về khái niệm của cụm động từ. Ngoài ra, thí sinh cũng có thể sử dụng một số cụm động từ mà bài viết gợi ý để áp dụng vào bài thi IELTS Speaking chủ đề về Weather. Việc sử dụng chính xác và hợp lý các cụm động từ sẽ giúp cho thí sinh đạt được target mà mình mong muốn ở các tiêu chí khác nhau trong IELTS Speaking.
Bình luận - Hỏi đáp