Hướng dẫn cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh

Bài viết cung cấp cách đọc, viết số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100, cách hình thành các số lớn hơn 100 và cách chuyển số đếm thành số thứ tự.
huong dan cach doc va viet so dem trong tieng anh

Học cách đọc và viết các số đếm trong tiếng Anh là kiến thức rất quan trọng mà người mới bắt đầu học tiếng Anh cần nắm vững. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho người học cách đọc, viết số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 cũng như cách hình thành các số lớn hơn 100. Bên cạnh đó, người học còn được hướng dẫn cách chuyển số đếm trong tiếng Anh thành số thứ tự.

Key takeaways

1. Số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve, thirteen, …

2. Đọc, viết và hiểu cách hình thành các số lớn hơn 100

Hàng Trăm (Hundreds)

  • Các số tròn từ 100 đến 900 được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 9 với từ "hundred".

  • Để đọc các số có hai chữ số sau hàng trăm, cần thêm từ “and” vào sau từ “hundred” và sau đó là hàng chục.

Hàng Ngàn (Thousands)

  • Các số tròn hàng ngàn được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 999 với từ "thousand".

  • Để đọc các số có hàng trăm và hàng chục sau hàng ngàn, cần thêm chúng vào sau từ "thousand" và thêm từ “and” trước hàng cuối cùng.

Hàng Triệu (Millions)

  • Các số tròn hàng triệu được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 999 với từ "million".

  • Để đọc các số có hàng ngàn, hàng trăm và hàng chục sau hàng triệu, cần thêm chúng vào sau từ "million" và thêm từ “and” trước hàng cuối cùng.

3. Các cụm từ liên quan đến số đếm: Natural number, Whole number, Cardinal number, Prime number, Even number, Odd number, Single digits, Double digits, …

4. Cách chuyển số đếm trong tiếng Anh thành số thứ tự: Để chuyển đổi số đếm thành số thứ tự, thông thường chỉ cần thêm đuôi "-th" vào cuối số đếm.

Cách đọc, viết số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100

Số 

Số đếm

Phiên âm

Phát âm

1

one

/wʌn/

Audio icon

2

two

/tuː/

Audio icon

3

three

/θriː/

Audio icon

4

four

/fɔːr/

Audio icon

5

five

/faɪv/

Audio icon

6

six

/sɪks/

Audio icon

7

seven

/ˈsɛvən/

Audio icon

8

eight

/eɪt/

Audio icon

9

nine

/naɪn/

Audio icon

10

ten

/tɛn/

Audio icon

11

eleven

/ɪˈlɛvən/

Audio icon

12

twelve

/twɛlv/

Audio icon

13

thirteen

/ˈθɜ:rˌti:n/

Audio icon

14

fourteen

/ˈfɔ:rˌti:n/

Audio icon

15

fifteen

/ˈfɪfˌti:n/

Audio icon

16

sixteen

/ˈsɪkˌsti:n/

Audio icon

17

seventeen

/ˈsɛvənˌti:n/

Audio icon

18

eighteen

/ˈeɪˌti:n/

Audio icon

19

nineteen

/ˈnaɪnˌti:n/

Audio icon

20

twenty

/ˈtwɛnti/

Audio icon

21

twenty-one

/ˈtwɛnti wʌn/

Audio icon

22

twenty-two

/ˈtwɛnti tuː/

Audio icon

23

twenty-three

/ˈtwɛnti θriː/

Audio icon

24

twenty-four

/ˈtwɛnti fɔːr/

Audio icon

25

twenty-five

/ˈtwɛnti faɪv/

Audio icon

26

twenty-six

/ˈtwɛnti sɪks/

Audio icon

27

twenty-seven

/ˈtwɛnti ˈsɛvən/

Audio icon

28

twenty-eight

/ˈtwɛnti eɪt/

Audio icon

29

twenty-nine

/ˈtwɛnti naɪn/

Audio icon

30

thirty

/ˈθɜ:rti/

Audio icon

31

thirty-one

/ˈθɜ:rti wʌn/

Audio icon

32

thirty-two

/ˈθɜ:rti tuː/

Audio icon

33

thirty-three

/ˈθɜ:rti θriː/

Audio icon

34

thirty-four

/ˈθɜ:rti fɔːr/

Audio icon

35

thirty-five

/ˈθɜ:rti faɪv/

Audio icon

36

thirty-six

/ˈθɜ:rti sɪks/

Audio icon

37

thirty-seven

/ˈθɜ:rti ˈsɛvən/

Audio icon

38

thirty-eight

/ˈθɜ:rti eɪt/

Audio icon

39

thirty-nine

/ˈθɜ:rti naɪn/

Audio icon

40

forty

/ˈfɔ:rti/

Audio icon

41

forty-one

ˈfɔ:rti wʌn/

Audio icon

42

forty-two

/ˈfɔ:rti tuː/

Audio icon

43

forty-three

/ˈfɔ:rti θriː/

Audio icon

44

forty-four

/ˈfɔ:rti fɔːr/

Audio icon

45

forty-five

/ˈfɔ:rti faɪv/

Audio icon

46

forty-six

/ˈfɔ:rti sɪks/

Audio icon

47

forty-seven

/ˈfɔ:rti ˈsɛvən/

Audio icon

48

forty-eight

/ˈfɔ:rti eɪt/

Audio icon

49

forty-nine

/ˈfɔ:rti naɪn/

Audio icon

50

fifty

/ˈfɪfti/

Audio icon

51

fifty-one

/ˈfɪfti wʌn/

Audio icon

52

fifty-two

/ˈfɪfti tuː/

Audio icon

53

fifty-three

/ˈfɪfti θriː/

Audio icon

54

fifty-four

/ˈfɪfti fɔːr/

Audio icon

55

fifty-five

/ˈfɪfti faɪv/

Audio icon

56

fifty-six

/ˈfɪfti sɪks/

Audio icon

57

fifty-seven

/ˈfɪfti ˈsɛvən/

Audio icon

58

fifty-eight

/ˈfɪfti eɪt/

Audio icon

59

fifty-nine

/ˈfɪfti naɪn/

Audio icon

60

sixty

/ˈsɪksti/

Audio icon

61

sixty-one

/ˈsɪksti wʌn/

Audio icon

62

sixty-two

/ˈsɪksti tuː/

Audio icon

63

sixty-three

/ˈsɪksti θriː/

Audio icon

64

sixty-four

/ˈsɪksti fɔːr/

Audio icon

65

sixty-five

/ˈsɪksti faɪv/

Audio icon

66

sixty-six

/ˈsɪksti sɪks/

Audio icon

67

sixty-seven

/ˈsɪksti ˈsɛvən/

Audio icon

68

sixty-eight

/ˈsɪksti eɪt/

Audio icon

69

sixty-nine

/ˈsɪksti naɪn/

Audio icon

70

seventy

/ˈsɛvənˌti/

Audio icon

71

seventy-one

/ˈsɛvənˌti wʌn/

Audio icon

72

seventy-two

/ˈsɛvənˌti tuː/

Audio icon

73

seventy-three

/ˈsɛvənˌti θriː/

Audio icon

74

seventy-four

/ˈsɛvənˌti fɔːr/

Audio icon

75

seventy-five

/ˈsɛvənˌti faɪv/

Audio icon

76

seventy-six

/ˈsɛvənˌti sɪks/

Audio icon

77

seventy-seven

/ˈsɛvənˌti ˈsɛvən/

Audio icon

78

seventy-eight

/ˈsɛvənˌti eɪt/

Audio icon

79

seventy-nine

/ˈsɛvənˌti naɪn/

Audio icon

80

eighty

ˈeɪti/

Audio icon

81

eighty-one

/ˈeɪti wʌn/

Audio icon

82

eighty-two

/ˈeɪti tuː/

Audio icon

83

eighty-three

/ˈeɪti θriː/

Audio icon

84

eighty-four

/ˈeɪti fɔːr/

Audio icon

85

eighty-five

/ˈeɪti faɪv/

Audio icon

86

eighty-six

/ˈeɪti sɪks/

Audio icon

87

eighty-seven

/ˈeɪti ˈsɛvən/

Audio icon

88

eighty-eight

/ˈeɪti eɪt/

Audio icon

89

eighty-nine

/ˈeɪti naɪn/

Audio icon

90

ninety

/ˈnaɪnti/

Audio icon

91

ninety-one

/ˈnaɪnti wʌn/

Audio icon

92

ninety-two

/ˈnaɪnti tuː/

Audio icon

93

ninety-three

/ˈnaɪnti θriː/

Audio icon

94

ninety-four

/ˈnaɪnti fɔːr/

Audio icon

95

ninety-five

/ˈnaɪnti faɪv/

Audio icon

96

ninety-six

/ˈnaɪnti sɪks/

Audio icon

97

ninety-seven

/ˈnaɪnti ˈsɛvən/

Audio icon

98

ninety-eight

/ˈnaɪnti eɪt/

Audio icon

99

ninety-nine

/ˈnaɪnti naɪn/

Audio icon

100

one hundred

/wʌn ˈhʌndrəd/

Audio icon

Đọc, viết và hiểu cách hình thành các số lớn hơn 100

Khi đã quen với cách đếm từ 1 đến 100, việc đọc, viết và hiểu các số lớn hơn 100 trong tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng hơn. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách hình thành các số lớn hơn 100.

Hàng Trăm (Hundreds)

Các số tròn từ 100 đến 900 được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 9 với từ "hundred". 

Ví dụ: 

  • 100: One hundred

  • 200: Two hundred

  • 300: Three hundred

  • 400: Four hundred

  • 500: Five hundred

  • 600: Six hundred

  • 700: Seven hundred

  • 800: Eight hundred

  • 900: Nine hundred

Để đọc các số có hai chữ số sau hàng trăm, cần thêm từ “and” vào sau từ “hundred” và sau đó là hàng chục.

Ví dụ:

  • 123: One hundred and twenty-three

  • 406: Four hundred and six

  • 789: Seven hundred and eighty-nine

Hàng Ngàn (Thousands)

Các số tròn hàng ngàn được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 999 với từ "thousand".

Ví dụ:

  • 1,000: One thousand

  • 2,000: Two thousand

  • 3,000: Three thousand

  • 25,000: Twenty-five thousand

Để đọc các số có hàng trăm và hàng chục sau hàng ngàn, cần thêm chúng vào sau từ "thousand" và thêm từ “and” trước hàng cuối cùng.

Ví dụ:

  • 1,234: One thousand two hundred and thirty-four

  • 5,600: Five thousand and six hundred 

  • 19,999: Nineteen thousand nine hundred and ninety-nine

Hàng Triệu (Millions)

Các số tròn hàng triệu được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 999 với từ "million".

Ví dụ:

  • 1,000,000: One million

  • 2,000,000: Two million

  • 3,000,000: Three million

  • 47,000: Forty-seven million

Để đọc các số có hàng ngàn, hàng trăm và hàng chục sau hàng triệu, cần thêm chúng vào sau từ "million" và thêm từ “and” trước hàng cuối cùng.

Ví dụ:

  • 3,816,542: Three million eight hundred sixteen thousand five hundred and forty-two

  • 5,206,000: Five million two hundred and six thousand

  • 2,174,300: Two million one hundred seventy-four thousand and three hundred

Các cụm từ liên quan đến số đếm

  • Cardinal number (n. phr) /ˈkɑrdɪnl ˈnʌmbər/: Số đếm

  • Natural number (n. phr) /ˈnætʃərəl ˈnʌmbər/: Số tự nhiên

  • Whole number (n. phr) /hoʊl ˈnʌmbər/: Số nguyên

  • Prime number (n. phr) /praɪm ˈnʌmbər/: Số nguyên tố

  • Even number (n. phr) /ˈiːvn ˈnʌmbər/: Số chẵn

  • Odd number (n. phr) /ɑd ˈnʌmbər/: Số lẻ

  • Single digits (n. phr) /ˈsɪŋɡəl ˈdɪdʒɪts/: Số có một chữ số

  • Double digits (n. phr) /ˈdʌbəl ˈdɪdʒɪts/: Số có hai chữ số

  • Triple digits (n) /ˈtrɪpl ˈdɪdʒɪts/: Số có ba chữ số

  • Quadruple digits (n. phr) /kwɒˈdruːpl ˈdɪdʒɪts/: Số có bốn chữ số

  • Integer (n) /ˈɪntɪdʒər/: Số nguyên

Các cụm từ liên quan đến số đếm

Cách chuyển số đếm trong tiếng Anh thành số thứ tự

Số đếm mô tả quy mô hoặc kích cỡ của sự vật, hiện tượng. Trong khi đó, số thứ tự dùng để biểu đạt thứ tự xếp hạng, ngày tháng hay nói đến vị trí của một vật nào đó trong danh sách. 

Sau đây là hướng dẫn chi tiết về cách chuyển đổi số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh kèm theo các quy tắc và ví dụ minh họa.

Quy tắc chung

Để chuyển đổi số đếm thành số thứ tự, thông thường chỉ cần thêm đuôi "-th" vào cuối số đếm.

Ví dụ:

  • 4 (four) -> 4th (fourth)

  • 7 (seven) -> 7th (seventh)

  • 56 (fifty-six) -> 56th (fifty-sixth)

  • 100 (one hundred) -> 100th (one hundredth)

Các trường hợp ngoại lệ

Số từ 1 đến 3: Các số này có cách viết số thứ tự riêng biệt và không theo quy tắc chung.

  • 1 (one) -> 1st (first)

  • 2 (two) -> 2nd (second)

  • 3 (three) -> 3rd (third)

Các trường hợp ngoại lệ

Các số kết thúc bằng 1, 2 hoặc 3 (trừ 11, 12, 13): Những số này sẽ giữ nguyên dạng cơ bản của chúng và thêm các đuôi "-st", "-nd", hoặc "-rd" tương ứng.

Ví dụ: 

  • 21 (twenty-one) -> 21st (twenty-first)

  • 32 (thirty-two) -> 32nd (thirty-second)

  • 43 (forty-three) -> 43rd (forty-third)

Các biến đổi đặc biệt

Một số số có biến đổi đặc biệt khi chuyển sang số thứ tự:

Ví dụ: 

  • 5 (five) -> 5th (fifth): Chữ "ve" ở cuối từ được thay bằng "fth".

  • 8 (eight) -> 8th (eighth): Thêm "h" vào cuối.

  • 9 (nine) -> 9th (ninth): Bỏ "e" cuối và thêm "th".

  • 12 (twelve) -> 12th (twelfth): Chữ "ve" ở cuối được thay bằng "fth".

Lưu ý: Đối với các số tròn chục và kết thúc bằng chữ “y”, khi chuyển sang số thứ tự, cần bỏ “y” và thay bằng “ie” trước khi thêm đuôi “-th”.

Ví dụ:

  • 20 (twenty) -> 20th (twentieth)

  • 30 (thirty) -> 30th (thirtieth)

  • 50 (fifty) -> 50th (fiftieth)

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chuyển các số đếm sau thành số thứ tự

1 -> ___

2 -> ___

3 -> ___

4 -> ___

5 -> ___

6 -> ___

7 -> ___

8 -> ___

9 -> ___

10 -> ___

11 -> ___

21 -> ___

33 -> ___

100 -> ___

58 -> ___

72 -> ___

15 -> ___

22 -> ___

45 -> ___

69 -> ___

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. Mia was the (first/one) person to arrive.

2. I have (three/third) cats.

3. This is my (twenty/twentieth) birthday.

4. Oliver finished in (five/fifth) place.

5. Isabella lives on the (twentieth/twenty) floor.

6. I saw (two/second) birds in the tree.

7. This is the (four/fourth) time I’ve visited this city.

8. Luca has (six/sixth) siblings.

9. They are celebrating their (fifty/fiftieth) anniversary.

10. My birthday is on the (seventeenth/seventeen) of July.

11. Carter is the (six/sixth) member of the team.

12. She finished in (nineteenth/nineteen) place in the race.

13. The store is on the (third/three) street on the left.

14. Stella won the (one/first) prize in the contest.

15. There are (thirty-five/thirty-fifth) students in the class.

16. The meeting is scheduled for the (ten/tenth) of October.

17. Victoria scored the (hundred/hundredth) point in the game.

18. There are (sixty/sixtieth) minutes in an hour.

19. My younger sister is (eight/eighth) years old.

Đáp án

Bài tập 1

1 -> first

2 -> second

3 -> third

4 -> fourth

5 -> fifth

6 -> sixth

7 -> seventh

8 -> eighth

9 -> ninth

10 -> tenth

11 -> eleventh

21 -> twenty-first

33 -> thirty-third

100 -> hundredth

58 -> fifty-eighth

72 -> seventy-second

15 -> fifteenth

22 -> twenty-second

45 -> forty-fifth

69 -> sixty-ninth

Bài tập 2

1. Mia was the first person to arrive.

2. I have three cats.

3. This is my twentieth birthday.

4. Oliver finished in fifth place.

5. Isabella lives on the twentieth floor.

6. I saw two birds in the tree.

7. This is the fourth time I’ve visited this city.

8. Luca has six siblings.

9. They are celebrating their fiftieth anniversary.

10. My birthday is on the seventeenth of July.

11. Carter is the sixth member of the team.

12. She finished in nineteenth place in the race.

13. The store is on the third street on the left.

14. Stella won the first prize in the contest.

15. There are thirty-five students in the class.

16. The meeting is scheduled for the tenth of October.

17. Victoria scored the hundredth point in the game.

18. There are sixty minutes in an hour.

19. My younger sister is eight years old.

Tổng kết

Bài viết trên đây đã cung cấp cho người học cách đọc, viết số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 cũng như cách hình thành các số lớn hơn 100 và cách chuyển số đếm thành số thứ tự. Hy vọng rằng qua đó, người học sẽ tiếp thu và ghi nhớ thật kỹ kiến thức về chủ đề này. Ngoài ra, người học có thể tham gia Khóa học tiếng Anh giao tiếp của ZIM để nâng cao khả năng tiếng Anh của mình, phù hợp với cả những người mất gốc hay người học đã có vốn từ vựng cơ bản để giao tiếp nhưng còn hạn chế.

Người học muốn trở nên tự tin giao tiếp trong công việc môi trường sử dụng tiếng Anh hoặc thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Tham vấn chuyên môn
Võ Thị Hoài MinhVõ Thị Hoài Minh
Giảng viên
Tốt nghiệp Đại học ngành Ngôn ngữ Anh. Điểm chứng chỉ: TOEIC LR 990/990, TOEIC SW 360/400. Có 8 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh (từ năm 2016). Trong thời gian làm việc tại ZIM, đã và hiện đang giảng dạy và tham gia các dự án nghiên cứu và thiết kế chương trình học TOEIC, TAGT, sản xuất đề thi thử và viết các đầu sách về TOEIC. Triết lý giáo dục chú trọng vào việc nhận diện và phát huy năng lực của mỗi học viên, khám phá những điểm mạnh và điểm yếu của họ để từ đó có thể hỗ trợ họ đạt mục tiêu mà họ muốn. Tôi hướng đến tạo một không gian học tập thân thiện và cởi mở, nhưng cũng duy trì tính kỷ luật và sự tổ chức. Phương pháp giảng dạy của tôi là sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về bản chất của vấn đề để áp dụng linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu