Banner background

Getting Started - Unit 5 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 52, 53 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 5: Getting Started - Tiếng Anh lớp 10 Global Success (trang 52, 53 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn tiếng Anh 10 Unit 5.
getting started unit 5 tieng anh 10 global success trang 52 53 tap 1

Inventions for education

1. Listen and read

  • Invention (n) /ɪnˈvenʃn/: phát minh

Example: Fax machines were a wonderful invention at the time.

  • Laptop (n) /ˈlæptɒp/: máy tính xách tay

Example: She always uses her laptop at work.

  • Useful (adj) /ˈjuːs.fəl/: hữu ích

Example: It is useful to write a short summary of your argument first.

  • Allow (v) /əˈlaʊ/: cho phép

Example: His parents won’t allow him to stay out late.

  • Completely (adv) /kəmˈpliːtli/: hoàn toàn

Example: The explosion completely destroyed the building.

  • Suitable (adj) /ˈsjuːtəbᵊl /: phù hợp

Example: This program is not suitable for children.

  • App (n) /æp/: ứng dụng

Example: Educational apps are used by a lot of students nowadays.

  • Convenient (adj) /kənˈviːniənt/: thuận tiện

Example: It is convenient to pay by credit card.

  • Communicate (v) /kəˈmjuːnɪkeɪt/: giao tiếp

Example: They communicated in sign language.

  • Valuable (adj) /ˈvæljəbᵊl/: quý giá

Example: Spinach is a valuable source of iron.

  • Discuss (v) /dɪsˈkʌs/: thảo luận

Example: Have you discussed the problem with anyone?

2. Read the conversation again and answer the following questions.

1. What inventions are Phong and his dad talking about?

  • Đáp án: They are talking about laptops and smartphones.

  • Từ khóa câu hỏi: inventions, talking

  • Vị trí thông tin:

    Dad: Good idea, Phong. What do you want to buy?

    Phong: I’m not sure. It’s hard to choose between a smartphone and a laptop.

  • Giải thích: Khi bố hỏi Phong là con muốn mua gì (“What do you want to buy?) thì Phong trả lời rằng con không chắc nữa, thật khó để lựa chọn giữa điện thoại thông minh và máy tính xách tay (“I’m not sure. It’s hard to choose between a smartphone and a laptop”).

2. How useful are laptops ?

  • Đáp án: They have allowed us to study better and work faster.

  • Từ khóa câu hỏi: useful, laptops

  • Vị trí thông tin:

    Dad: Since laptops were invented, they've allowed us to study better and work faster.

  • Giải thích: Bố nói rằng kể từ khi máy tính xách tay được phát minh, chúng đã cho phép chúng ta học tập tốt hơn và làm việc nhanh hơn (“Since laptops were invented, they've allowed us to study better and work faster”).

3. Why is it fun and convenient to learn with educational apps on smartphones?

  • Đáp án: Because the apps allow students to communicate and learn at the same time.

  • Từ khoá câu hỏi: fun, convenient, learn, educational apps, smartphones

  • Vị trí thông tin:

    Phong: Well, it's actually a lot of fun to learn with educational apps. It's also very convenient for learners to use them. Some of my classmates love using them on their smartphones. The apps allow them to communicate and learn at the same time.

  • Giải thích: Phong nói rằng thật sự rất thú vị khi học với các ứng dụng giáo dục đấy ạ, nó cũng rất thuận tiện cho người học sử dụng chúng, một số bạn học của con thích sử dụng ứng dụng trên điện thoại thông minh của họ, các ứng dụng cho phép họ giao tiếp và học hỏi cùng một lúc (“Well, it's actually a lot of fun to learn with educational apps. It's also very convenient for learners to use them. Some of my classmates love using them on their smartphones. The apps allow them to communicate and learn at the same time”).

3. Find three nouns and three adjectives in the conversation in 1 to talk about inventions. Follow the example.

3. Find three nouns and three adjectives in the conversation in 1 to talk about inventions. Follow the example.

  1. Useful (adj) /ˈjuːsfʊl/: có ích

  2. Suitable (adj) /ˈsjuːtəbᵊl/: thích hợp

  3. Laptop (n) /ˈlæpˌtɒp/: máy tính xách tay

  4. Valuable (adj) /ˈvæljəbᵊl/: có giá trị

  5. Smartphone (n) /ˈsmɑːtfəʊn/: điện thoại di động

  6. Apps (n) /æps/: các ứng dụng

4. Fill in each gap in the summary of the conversation with ONE word from 1.

Phong and his father are discussing what to buy for his studies. Phong has wanted a laptop or a smartphone (1) _______ a long time because they are both very useful. Laptops (2) ______ completely changed our lives since their invention, but smartphones have also (3) _____ the way we work and study. For example, it's fun (4) _____ study with educational apps on smartphones.They allow students (5) _____ (6) _____ and communicate at the same time. It's really difficult for Phong to choose between the two.

1. Đáp án: for

  • Vị trí thông tin: “It's hard to choose between a smartphone and a laptop.They're both useful and I've wanted either of them for a long time

  • Dịch nghĩa: Câu trên diễn đạt ý nghĩa rằng Phong đã muốn có một chiếc máy tính xách tay hoặc một chiếc điện thoại thông minh từ lâu vì chúng đều rất hữu ích.

2. Đáp án: have

  • Vị trí thông tin: “Since laptops were invented, they've allowed us to study better and work faster.They've completely changed our lives in the last 20 years

  • Dịch nghĩa: Vế thứ nhất của câu trên diễn đạt ý nghĩa rằng máy tính xách tay đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của chúng ta kể từ khi chúng được phát minh ra.

3. Đáp án: improved

  • Vị trí thông tin: “But smartphones have also improved the way we work and study

  • Dịch nghĩa: Vế thứ hai của câu trên diễn đạt ý nghĩa rằng nhưng điện thoại thông minh cũng đã cải thiện cách chúng ta làm việc và học tập.

4. Đáp án: to

  • Vị trí thông tin: “Well, it's actually a lot of fun to learn with educational apps. It's also very convenient for learners to use them. Some of my classmates love using them on their smartphones”                         

  • Dịch nghĩa: Câu trên diễn đạt ý nghĩa rằng ví dụ, thật thú vị khi học với các ứng dụng giáo dục trên điện thoại thông minh.

5. Đáp án: to

  • Vị trí thông tin: “The apps allow them to communicate and learn at the same time

  • Dịch nghĩa: Câu trên diễn đạt ý nghĩa rằng chúng cho phép học sinh học và giao tiếp cùng một lúc.

6. Đáp án: learn

  • Vị trí thông tin: “The apps allow them to communicate and learn at the same time

  • Dịch nghĩa: Câu trên diễn đạt ý nghĩa rằng chúng cho phép học sinh học và giao tiếp cùng một lúc.

Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 5: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...