Banner background

Looking back - Unit 7 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 84, 85 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 7: Looking back - Tiếng Anh lớp 10 Global Success (trang 84, 85 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 10 Unit 7.
looking back unit 7 tieng anh 10 global success trang 84 85 tap 1

Pronunciation

1. Listen and mark the primary stress in the words in bold. Then practise saying the sentences.

Pronunciation 

Vocabulary

Complete the text with the correct forms of the verbs in the box.

aim                         enter                        promote                       commit                 welcome

As a member of various intemational organisations, Viet Nam can (1) ___________ into relations with other countries in the international community. Our country (2) ___________ to work closely with these organisations to achieve their aims.

As Viet Nam (3) ___________ to develop its economy, It (4) ___________ foreign investors. Viet Nam also creates good conditions for both intemational and local businesses. This will help (5) ___________ our economic growth.

1. Đáp án: enter

  • Từ khóa câu hỏi: “into relations”

  • Giải thích:Trong câu có cụm từ “into relations with other countries” báo hiệu cần động từ với ý nghĩa “tham gia vào mối quan hệ”. “Enter” có nghĩa là "tham gia", là từ phù hợp để hoàn thiện câu, cụ thể là "Việt Nam có thể tham gia vào mối quan hệ với các nước khác trong cộng đồng quốc tế."

2. Đáp án: commits 

  • Từ khóa câu hỏi: “to work closely”

  • Giải thích: Trong câu có cụm “to + work closely with these organisations” báo hiệu cần động từ với ý nghĩa “cam kết làm việc chặt chẽ với tổ chức”. “Commit” có nghĩa là "cam kết, hợp tác", phù hợp với ý nghĩa của câu là "Việt Nam cam kết hợp tác với các tổ chức này để đạt được mục tiêu của chúng." Thêm “-s” ở động từ vì chủ ngữ số ít “our country”.

3. Đáp án: aims 

  • Từ khóa câu hỏi: “to develop its economy” 

  • Giải thích: Trong câu có cụm “to + develop its economy” báo hiệu cần động từ với ý nghĩa “nhắm mục tiêu phát triển kinh tế”. “Aim” có nghĩa là "mục tiêu", phù hợp với câu "Đất nước chúng tôi mong muốn hợp tác chặt chẽ với các tổ chức này để đạt được mục tiêu của họ." Thêm “-s” ở động từ vì chủ ngữ số ít “Viet Nam”

4. Đáp án: welcomes 

  • Từ khóa câu hỏi: “foreign investors”

  • Giải thích: Trong câu có cụm “foreign investors” báo hiệu cần động từ với ý nghĩa “chào đón nhà đầu tư nước ngoài”. “Welcome” có nghĩa là "chào đón", trong trường hợp này có thể hiểu là "Việt Nam chào đón các nhà đầu tư nước ngoài." Thêm “-s” ở động từ vì chủ ngữ số ít “It”

5. Đáp án: promote 

  • Từ khóa câu hỏi: “economic growth”

  • Giải thích: Trong câu có cụm “economic growth” báo hiệu cần động từ với ý nghĩa “thúc đẩy sự phát triển kinh tế”. “Promote” có nghĩa là "thúc đẩy, khuyến khích", phù hợp với ý nghĩa của câu là "Điều này sẽ giúp thúc đẩy sự phát triển kinh tế của chúng ta."

Grammar

Write another sentence using the word(s) in brackets. Make sure it has the same meaning as the previous one.

1. Viet Nam wasn’t as attractive to foreign tourists as it ls nowadays. (more attractive)

  • -> Viet Nam is more attractive to foreign tourists nowadays than it was in the past.

  • Giải thích: sử dụng so sánh hơn (more attractive) để diễn đạt sự hấp dẫn của Việt Nam đối với du khách nước ngoài bây giờ so với quá khứ.

2. The United Nations is the largest international organisation. (larger)

  • -> No international organisation is larger than the United Nations.

  • Giải thích: sử dụng so sánh hơn (larger) để so sánh kích thước của Liên Hiệp Quốc với các tổ chức quốc tế khác, nhấn mạnh rằng nó lớn hơn tất cả các tổ chức khác.

3. The international market wasn’t as competitive as it is now. (more competitive)

  • -> The international market now is more competitive than it was in the past.

  • Giải thích: sử dụng so sánh hơn (more competitive) để diễn đạt sự cạnh tranh của thị trường quốc tế bây giờ so với quá khứ.

4. No other country is a bigger financial provider to this organisation than Japan. (the biggest)

  • -> Japan is the biggest financial provider to this organisation.

  • Giải thích: sử dụng so sánh nhất (the biggest) để chỉ rằng Nhật Bản là quốc gia cung cấp tài chính lớn nhất cho tổ chức này và không có quốc gia nào khác cung cấp tài chính lớn hơn.

Xem thêm: Tiếng Anh lớp 10 Unit 7 Project.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 7: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hoá được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Nguyễn Ngọc Thanh Ngân

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...