Language - Unit 8 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 87, 88 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 8: Language - Tiếng Anh lớp 10 Global Success (trang 87, 88 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 10 Unit 8.
author
Lê Minh Khôi
01/09/2023
language unit 8 tieng anh 10 global success trang 87 88 tap 1

Pronunciation

1. Listen and repeat.Pay attention to the stressed words in bold in the sentences.

1. We should ‘finish the ‘project for our ‘history ‘class.

2. ‘Peter is re‘vising for his e‘xam ‘next ‘week.

3. ‘Students will ‘spend more ‘time ‘working with ‘other ‘classmates.

4. I ‘like to ‘watch ‘videos that ‘help me ‘learn ‘new ‘things.

5. I have in’stalled some ‘apps on my ‘phone.

2. Read and underline the stressed words in the sentences. Then practise reading them.

1. Our teacher often gives us videos to watch at home.

2. I never read books on my tablet at night.

3. It is a new way of learning and students really like it.

4. You can find a lot of useful tips on this website.

5. They should make an outline for their presentation.

Vocabulary

1. Match the words and phrases with their meanings.

Words/phrases

Meanings

1. face-to-face (adj)

a. an intended plan to achieve a specific purpose

2. prepare (for) (v)

b. a way of learning that combines online materials with traditional classroom methods

3. strategy (n)

c. close together and facing each other

4. online learning (n)

d. to make things ready to be used

5. blended learning (n)

e. a way of learning that happens on the Internet

Đáp án:

1-c, 2-d, 3-a, 4-e, 5-b

  • Face-to-face (adj) /feɪs-tuː-feɪs/: trực tiếp (gần nhau và đối mặt với nhau)

  • Prepare (for) (v) /prɪˈpeə (fɔː)/: chuẩn bị  (chuẩn bị mọi thứ để sử dụng)

  • Strategy (n) /ˈstrætɪʤi/: chiến lược (một kế hoạch dự định để đạt được một mục đích cụ thể)

  • Online learning (n) /ˈɒnˌlaɪn ˈlɜːnɪŋ/: học trực tuyến (một cách học diễn ra trên mạng)

  • Blended learning (n) /ˈblɛndɪd ˈlɜːnɪŋ/: phương pháp học tập kết hợp (một cách học tập kết hợp tài liệu trực tuyến với các phương pháp lớp học truyền thống)

2. Complete the sentences with the words and phrases in 1.

1. _____ learning allows us to communicate with teachers immediately and directly.

  • Đáp án: Face-to-face

  • Giải thích: Vị trí ô trống cần một tính từ. Trong câu có đề cập đến “communicate with teachers immediately and directly” (giao tiếp với giáo viên ngay lập tức và trực tiếp). Vậy suy ra tác giả đang nói đến “Face-to-face learning” (học trực tiếp) và từ cần điền vào chỗ trống là “Face-to-face”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng phương pháp học trực tiếp cho phép chúng tôi giao tiếp với giáo viên ngay lập tức và trực tiếp.

2. One benefit of ______ is that you can learn anytime and anywhere.

  • Đáp án: online learning

  • Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu có đề cập đến “learn anytime and anywhere” (học bất cứ lúc nào và ở đâu). Vậy có thể suy ra tác giả đang nói đến “online learning” (học trực tuyến) và từ cần điền vào chỗ trống là “online learning”. Câu trên diễn đạt ý nghĩa rằng một lợi ích của việc học trực tuyến là bạn có thể học bất cứ lúc nào và ở đâu.

3. Our teachers always encourage us to ______ lessons before class.

  • Đáp án: prepare for

  • Giải thích: Vị trí ô trống cần một động từ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng giáo viên của chúng tôi luôn khuyến khích chúng tôi làm gì đó đối với bài học trước khi đến lớp (before class). Vậy có thể suy ra từ cần điền là “prepare for”- chuẩn bị.

4. You need a specific _______ to improve your English speaking skills.

  • Đáp án: strategy

  • Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng bạn cần một cái gì đó cụ thể để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình (improve your English speaking skills). Vậy có thể suy ra từ cần điền vào chỗ trống là “strategy”- chiến lược.

5. ________ combines online videos with traditional classroom methods.

  • Đáp án: Blended learning

  • Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu có đề cập đến “online videos” (video trực tuyến) và “traditional classroom methods” (phương pháp lớp học truyền thống). Vậy suy ra tác giả đang nói đến “Blended learning” (phương pháp học kết hợp) và từ cần điền vào chỗ trống là “Blended learning”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng phương pháp học kết hợp là kết hợp video trực tuyến với phương pháp lớp học truyền thống.

Grammar

Relative clauses

1. Match the two parts to make complete sentences.

1. Mr. Smith was talking to the students

a. that explains how to use voice recorders.

2. The film which we saw yesterday

b. is Laura.

3. The speaker, who will share new learning activities in our workshop,

c. which is in the middle of Viet Nam.

4. We often go to Da Nang,

d. whose presentations were really impressive.

5. My cousin gave me an instruction book

e. was quite interesting.

1-d, 2-e, 3-b, 4-c, 5-a

Giải thích:

1. Đại từ quan hệ “whose” đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người đứng trước nó “the students”- các sinh viên. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng thầy Smith đang nói chuyện với các sinh viên có bài thuyết trình thực sự ấn tượng.

2. Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và xác định cho danh từ chỉ vật đứng trước nó “the film”- bộ phim. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng bộ phim mà chúng ta đã xem ngày hôm qua khá thú vị. 

3. Đại từ quan hệ “who” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và bổ sung thông tin cho danh từ chỉ người đứng trước nó “the speaker”- diễn giả. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng diễn giả, người sẽ chia sẻ các hoạt động học tập mới trong hội thảo của chúng ta, là Laura.

4. Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và bổ sung thông tin cho danh từ chỉ vật đứng trước nó “Da Nang”- Đà Nẵng. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng chúng tôi thường đến Đà Nẵng, nơi mà nằm ở miền trung Việt Nam.

5. Đại từ quan hệ “that” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và xác định cho danh từ chỉ vật đứng trước nó “an instruction book”- sách hướng dẫn. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng anh họ của tôi đã đưa cho tôi một cuốn sách hướng dẫn giải thích cách sử dụng máy ghi âm.

2. Join the following sentences. Use who, that, which or whose. Add commas where necessary.

  1. My brother teaches me how to use a laptop. He is good at computers.

  • Đáp án: My brother, who is good at computers, teaches me how to use a laptop.

  • Giải thích: Đại từ quan hệ “who” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và bổ sung thông tin  cho danh từ chỉ người đứng trước nó “my brother”- anh trai tôi. Vì danh từ này có tính từ sở hữu “my” nên đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên cần thêm dấu phẩy. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng anh trai tôi, người giỏi máy tính, dạy tôi cách sử dụng máy tính xách tay.

  1. Peter is a friend of mine. His sister is taking an online maths course.

  • Đáp án: Peter, whose sister is taking an online maths course, is a friend of mine.

  • Giải thích: Đại từ quan hệ “whose” đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người đứng trước nó “Peter”. Vì “Peter” là danh từ riêng nên đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên cần thêm dấu phẩy. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng Peter, người mà có em gái đang tham gia một khóa học toán trực tuyến, là một người bạn của tôi.

  1. Lan has read the book. I lent her the book.

  • Đáp án: Lan has read the book which/that I lent her.

  • Giải thích: Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và xác định  cho danh từ chỉ vật đứng trước nó “the book”- quyển sách. Vì đây là mệnh đề quan hệ xác định nên có thể dùng đại từ quan hệ “that” thay cho “which” và không cần dùng dấu phẩy. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng Lan đã đọc cuốn sách mà tôi cho cô ấy mượn.

  1. The boy has designed this invention. He is only 10 years old.

  • Đáp án: The boy who / that has designed this invention is only 10 years old.

  • Giải thích: Đại từ quan hệ “who” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và xác định  cho danh từ chỉ người đứng trước nó “the boy”- cậu bé. Vì đây là mệnh đề quan hệ xác định nên có thể dùng đại từ quan hệ “that” thay cho “who”, và không cần dùng dấu phẩy. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng cậu bé đã thiết kế ra phát minh này mới 10 tuổi.

  1. That app is easy to use. It can help improve your English pronunciation.

  • Đáp án: That app, which can help improve your English pronunciation, is easy to use.

  • Giải thích: Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và bổ sung thông tin cho danh từ chỉ vật đứng trước nó “that app”- ứng dụng đó. Vì danh từ này có “that” nên đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên cần thêm dấu phẩy. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng ứng dụng đó, cái mà có thể giúp cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn, rất dễ sử dụng.

Xem thêm: Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 Reading.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 8: Language. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hoá được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Lê Minh Khôi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu