Looking back - Unit 8 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 94 tập 1)
Pronunciation
Listen and underline the stressed words in the sentences. Then practise reading them.
1. Many students bring smartphones to school nowadays.
2. You can download the app to study English.
3. Thanks to technology, students can learn anywhere.
4. My sister is looking for information for her presentation tomorrow.
Vocabulary
Complete the sentences using the words in the box.
1. I don’t like _______ learning because it’s hard to make friends with my classmates.
Đáp án: online
Giải thích: vị trí ô cần điền cần một tính từ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng tôi không thích phương pháp học như thế nào đó vì khó kết bạn với các bạn cùng lớp.Vậy có thể suy ra từ cần điền vào chỗ trống là “online”- trực tuyến.
2. _______ schools may not prepare us for the jobs of the future.
Đáp án: Traditional
Giải thích: vị trí ô cần điền cần một tính từ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng các trường học như thế nào đó có thể không chuẩn bị cho chúng ta những công việc trong tương lai.Vậy có thể suy ra từ cần điền vào chỗ trống là “Traditional”- truyền thống.
3. I’m taking an online course so I need a fast Internet ________.
Đáp án: connection
Giải thích: vị trí ô cần điền cần một danh từ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng tôi đang tham gia một khóa học trực tuyến nên tôi cần cái gì đó với mạng nhanh.Vậy có thể suy ra từ cần điền vào chỗ trống là “connection”- sự kết nối.
4. With _______ learning, students are still able to attend face-to-face classes.
Đáp án: blended
Giải thích: vị trí ô cần điền cần một tính từ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng với phương pháp học như thế nào đó, học sinh vẫn có thể tham gia các lớp học trực tiếp. Vậy có thể suy ra từ cần điền vào chỗ trống là “blended”- kết hợp.
5. Projects help us improve our _______ skills.
Đáp án: teamwork
Giải thích: vị trí ô cần điền cần một danh từ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng các dự án giúp chúng tôi cải thiện kỹ năng gì đó. Vậy có thể suy ra từ cần điền vào chỗ trống là “teamwork”- làm việc nhóm.
Grammar
Complete the sentences with who, which, that or whose. You may use more than one relative pronoun in some sentences.
1. That is the teacher _______ has received an award for excellent teaching.
Đáp án: who / that
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và xác định cho danh từ chỉ người đứng trước nó “the teacher”- giáo viên. Vì đây là mệnh đề quan hệ xác định (không có dấu phẩy) nên có thể dùng đại từ quan hệ ‘that” thay cho “who”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng đó là giáo viên đã nhận được giải dạy học xuất sắc.
2. We were invited to attend a talk show _______ is popular with teenagers.
Đáp án: which / that
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và xác định cho danh từ chỉ vật đứng trước nó “a talk show”- một chương trình trò chuyện. Vì đây là mệnh đề quan hệ xác định (không có dấu phẩy) nên có thể dùng đại từ quan hệ “that” thay cho “which”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng chúng tôi đã được mời tham dự một chương trình trò chuyện rất phổ biến với thanh thiếu niên.
3. Their school, _______ offers both face-to-face and online classes, is the best in the city.
Đáp án: which
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và bổ sung thông tin cho danh từ chỉ vật đứng trước nó “their school”- trường học của họ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng trường học của họ, nơi cung cấp cả các lớp học trực tiếp và trực tuyến, là trường học tốt nhất trong thành phố.
4. The students _______ names are on the list will join the field trip.
Đáp án: whose
Giải thích: Đại từ quan hệ “whose” đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người đứng trước nó “the students”- các học sinh. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng các học sinh mà có tên trong danh sách sẽ tham gia chuyến đi thực tế.
5. Have you finished the project _______ was given by our art teacher?
Đáp án: which / that
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và xác định cho danh từ chỉ vật đứng trước nó “the project”- dự án. Vì đây là mệnh đề quan hệ xác định (không có dấu phẩy) nên có thể dùng đại từ quan hệ “that” thay cho “which”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng bạn đã hoàn thành dự án mà giáo viên mỹ thuật của chúng ta đưa ra chưa.
6. My cousin John, _______ lives in Da Nang, is coming to visit me this weekend.
Đáp án: who
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và bổ sung thêm thông tin cho danh từ chỉ người đứng trước nó “my cousin”- anh họ của tôi. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng anh họ John của tôi, người mà sống ở Đà Nẵng, sẽ đến thăm tôi vào cuối tuần này.
Xem thêm: Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 Project.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 8: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Lê Minh Khôi
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Language - Global Success - ZIM Academy
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 8, 9 tập 1)
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 11, 12 tập 1)
- Communication and Culture / CLIL - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 15, 16 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 12 tập 1)
- Writing - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 14, 15 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 13 tập 1)
- Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 16 tập 1)
- Project - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 17 tập 1)
- Getting Started - Unit 4 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 42, 43 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp