Language - Unit 9 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 101, 102, 103 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 9: Language - Tiếng Anh lớp 10 Global Success (trang 101, 102, 103 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 10 Unit 9.
author
ZIM Academy
26/08/2023
language unit 9 tieng anh 10 global success trang 101 102 103 tap 1

Pronunciation

Rhythm

1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences.

  1. 'Don't 'pick the 'flowers when you 'go to the 'park.

  2. The 'students 'clean the 'school 'playground 'every week'end.

  3. ‘What's 'happening with the 'polar 'bears?

  4. Did you 'watch the docu'mentary about 'air poll’ution?

Các từ được nhấn trong câu là những từ mang thông tin quan trọng, người nói cần truyền tải đến cho người nghe. 

2. Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.

  1. 'Don't 'feed the 'animals in the 'zoo while they are 'resting

  2. The 'teacher 'asked his 'students to 'focus on their 'work.

  3. 'What were you 'doing when I 'rang you up an 'hour ago?

  4. Are you 'reading the 'book about en'dangered 'animals in the 'world?

Vocabulary

Environment

1. Match the words or phrases to their meanings.

  1. biodiversity (n.) /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/: sự đa dạng sinh học - a. the variety of plants and animals in a particular area

  2. habitat (n.) /ˈhæbɪtæt/: nơi trú ngụ, nơi ở - d. the natural environment in which a plant or an animal lives

  3. ecosystem (n.) /ˈiːkəʊsɪstəm/: hệ sinh thái - e. all the plants and animals in an area and the way they affect each other and the environment

  4. wildlife (n.) /ˈwaɪldlaɪf/: động thực vật hoang dã - b. animals and plants that grow in natural conditions

  5. climate change (n.) /ˈsɪŋɡl/: sự biến đổi khí hậu - c. changes in the world’s weather, especially an increase in temperature

2. Complete the sentences using the correct form of the words and phrases in 1.

  1. ________ is important because plants and animals depend on each other to survive.

  • Đáp án: Biodiversity.

  • Nghĩa của câu: Sự đa dạng sinh học rất quan trọng vì thực vật và động vật dựa vào nhau để tồn tại.

  • Giải thích: Chủ ngữ của câu cần một danh từ/ V-ing. Tất cả các từ trong list bài tập 1 đều là danh từ nên xét về ngữ pháp thì từ nào cũng điền được. Xét về mặt nghĩa, ở đây câu đề cập đến mối quan hệ giữa động thực vật nên nếu tự nhiên càng đa dạng thì thực vật và động vật càng dễ tồn tại hơn. Vì vậy, đáp án cần điền ở đây là sự đa dạng sinh học (biodiversity).

  1. A new series of educational programmes shows the importance of ________ to humans.

  • Đáp án: wildlife.

  • Nghĩa của câu: Một chuỗi các chương trình giáo dục thể hiện sự quan trọng của động thực vật hoang dã với con người.

  • Giải thích: Xét về nghĩa, chúng ta biết động thực vật trong thiên nhiên có vai trò nhất định đối với con người. Vì vậy, đáp án ở đây sẽ là “wildlife” (động thực vật hoang dã).

  1. Their work involves protecting and creating natural ________ for plants and animals.

  • Đáp án: habitats.

  • Nghĩa của câu: Công việc của họ liên quan đến việc bảo vệ và tạo nên nơi ở tự nhiên cho thực vật và động vật.

  • Giải thích: Thực vật và động vật cần môi trường, nơi ở để tồn tại. Việc bảo vệ và tạo ra nơi ở tự nhiên cho chúng rất quan trọng. Trong các từ đã cho thì chỉ có từ “habitat” (nơi ở) là có thể được tạo ra (những từ còn lại là hiện tượng, những thứ đã có sẵn trong thiên nhiên), kèm theo phù hợp về nghĩa nên đáp án là “habitats” (vì tạo ra nhiều nơi ở nên chia ở số nhiều).

  1. Countries need to work together to deal with global issues such as deforestation and ________. 

  • Đáp án: climate change.

  • Nghĩa của câu: Các quốc gia cần hợp tác với nhau để giải quyết những vấn đề toàn cầu như nạn phá rừng và sự biến đổi khí hậu.

  • Giải thích: Ô trống cần điền một vấn đề mang tính toàn cầu, trong list từ đã cho thì chỉ có “climate change” (biến đổi khí hậu) là vấn đề cần được giải quyết.

  1. Pollution can have serious effects on the balance of ________. 

  • Đáp án: ecosystem.

  • Nghĩa của câu: Ô nhiễm có thể có những ảnh hưởng nghiêm trọng đối với sự cân bằng hệ sinh thái.

  • Đáp án: Trong trường từ vựng về môi trường có cụm từ cân bằng hệ sinh thái. Nếu thay các từ khác trong list vào thì nghĩa cũng không đúng nên đáp án chọn “ecosystem” (hệ sinh thái).

Grammar

Reported speech

1. Choose the correct word or phrase to complete each sentence.

  1. Minh's teacher asked him if he was / is ready to present the following day.

  • Đáp án: was

  • Nghĩa của câu: Giáo viên của Minh hỏi cậu ấy rằng liệu cậu có sẵn sàng thuyết trình ngày mai không.

  • Giải thích: Vì là câu tường thuật nên từ mệnh đề “if he is ready …” lùi một thì, từ hiện tại đơn lùi về quá khứ đơn, “is” thành “was”.

  1. Nam's father suggested / denied that Nam should focus on one aspect of the problem.

  • Đáp án: suggested

  • Nghĩa của câu: Bố của Nam đề xuất rằng Nam nên tập trung vào một khía cạnh của vấn đề.

  • Giải thích: “suggest” và “deny” đều đi kèm mệnh đề phía sau (suggest/deny + that + mệnh đề), nhưng xét về nghĩa thì 2 từ này mang sắc thái đối lập, một bên có nghĩa “đề xuất”, một bên có nghĩa “bác bỏ”. Bố của Nam khuyên Nam nên tập trung vào 1 khía cạnh của vấn đề nên sử dụng từ “suggest” ở câu này mới đúng.

  1. Tuan said he would complete his project the following week / next week.

  • Đáp án: the following week

  • Nghĩa của câu: Tuấn nói cậu ấy sẽ hoàn thành dự án của mình vào tuần tới.

  • Giải thích: Vì là câu tường thuật nên mệnh đề “he will complete” lùi 1 thì về thành “he would complete”, “next week” chuyển thành “the following week” chứ không được giữ nguyên.

  1. Mai asked / said her teacher where she could get the information from.

  • Đáp án: asked

  • Nghĩa của câu: Mai hỏi giáo viên của cô ấy về nguồn cô ấy có thể kiếm thông tin.

  • Giải thích: Vì có mệnh đề “where she could get the information from” nên câu này là câu tường thuật câu hỏi. Câu tường thuật câu hỏi nên dùng động từ “asked” thay vì “said”.

  1. Phong said he handed / had handed in his project the previous day.

  • Đáp án: had handed

  • Nghĩa của câu: Phong nói rằng anh ấy đã nộp bài dự án vào ngày hôm qua.

  • Giải thích: Vì là câu có cụm “the previous day” là chuyển thể của “yesterday”, có “yesterday” nên câu gốc ở thì quá khứ đơn. Ở trong câu tường thuật nên động từ “handed” lùi thì về quá khứ hoàn thành thành “had handed”.

2. Change these sentences into reported speech.

  1. 'The burning of coal leads to air pollution,' Mrs Le explained.

  • Đáp án: Mrs Le explained that the burning of coal led / leads to air pollution.

  • Giải thích: Sử dụng cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật như bình thường. Vì “explained” đang ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề được tường thuật có thể lùi thì của động từ từ hiện tại đơn (leads) về quá khứ đơn (led), hoặc không (vì mệnh đề được tường thuật về một sự thật hiển nhân nên có thể không cần lùi thì).

  1. 'I have to present my paper on endangered animals next week.' Nam said.

  • Đáp án: Nam said he had to present his paper on endangered animals the following week.

  • Giải thích: Sử dụng cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật như bình thường. Chuyển chủ ngữ từ “I” thành “he” vì đây là câu Nam tự nói về chính mình, tương tự chuyển tính từ sở hữu “my” sang “his”. Vì động từ “said” đang ở thì quá khứ nên thì của động từ “have” trong mệnh đề được tường thuật cũng lùi về thì quá khứ đơn “had”. “next week” cũng chuyển thành “the following week” theo quy tắc.

  1. 'Do human activities have an impact on the environment?' Linda asked the speaker.

  • Đáp án: Linda asked the speaker if / whether human activities had / have an impact on the environment.

  • Giải thích: Sử dụng cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật như bình thường. Mệnh Mệnh đề được tường thuật ở đây là một câu hỏi yes/no nên sử dụng cấu trúc if/whether + clause. Vì “asked” đang ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề được tường thuật có thể lùi thì của động từ “have” ở hiện tại đơn về “had” ở quá khứ đơn, hoặc không (vì mệnh đề được tường thuật về một sự thật hiển nhân nên có thể không cần lùi thì).

  1. 'What environmental projects is your school working on?' Nam asked Mai.

  • Đáp án: Nam asked Mai what environmental projects her school was working on.

  • Giải thích: Sử dụng cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật như bình thường. Mệnh Mệnh đề được tường thuật ở đây là một câu hỏi Wh- nên sử dụng cấu trúc từ hỏi Wh- + clause Vì đây là câu hỏi Nam hỏi Mai nên tính từ sở hữu “your” ở câu hỏi trực tiếp chuyển thành “her” khi được tường thuật. Vì “asked” đang ở thì quá khứ đơn nên động từ “is” ở mệnh đề được tường thuật lùi thì về thì quá khứ đơn “was”.

  1. 'I will read more articles before writing the essay, Nam,' Tom said.

  • Đáp án: Tom said to / told Nam that he would read more articles before writing the essay.

  • Giải thích: Sử dụng cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật như bình thường. Vì đây là câu Tom nói với Nam nên khi tường thuật nên sử dụng cấu trúc “say to/ tell someone”, ta có “Tom said to / told Nam”. Chủ ngữ “I” chuyển sang “he” do là câu Tom nói với Nam. Vì “said/told” đang ở thì quá khứ đơn nên “will” lùi về thì quá khứ “would”.

Xem thêm: Tiếng Anh lớp 10 Unit 9 Reading.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 9: Language. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hoá được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Huỳnh Phương Nhi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu